Bài giảng Địa lí 11 - Bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - Xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 11 - Bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - Xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_11_bai_1_su_tuong_phan_ve_trinh_do_phat_tri.ppt
Nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí 11 - Bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - Xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại - Năm học 2021-2022
- ĐỊA LÍ 11 -KHỐI LỚP : 11 -Tuần 1: Thời gian thực hiện từ ngày 6/9/2021 – 11/9/2021. -Tiết 1: Bài 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI.
- ĐỊA LÍ 11 A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI. BÀI 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
- Khu công nghiệp ở Hoa Kỳ Trồng cây trong dung dịch Trung Tâm thương mại Công nghiệp sản xuất oto
- Dân tị nạn RUMANI Sản xuất nông nghiệp châu Phi Thu hoạch dứa ở Đồng bằng Sông Cữu long Nhà máy dệt may ở Việt Nam
- Em cã nhËn xÐt g× vÒ hai nhãm h×nh ¶nh trªn?
- I.SỰ PHÂN CHIA THÀNH CÁC NHÓM NƯỚC -Trên thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau về đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội , trình độ phát triển kinh tế và được xếp vào 2 nhóm nước: +Các nước phát triển : có tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người (GDP/ người) cao, đầu tư nước ngoài(FDI) nhiều, chỉ số phát triển con người(HDI) ở mức cao. +Các nước đang phát triển : có GDP/người thấp, nợ nước ngoài nhiều, HDI ở mức thấp. -Trong nhóm nước đang phát triển: một số nước và vùng lãnh thổ trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt được trình độ phát triển nhất định về công nghiệp => gọi là các nước công nghiệp mới(NICs) như: Hàn Quốc, Xingapo, Đài Loan, Braxin, Ac-hen-ti- na .
- Nhận xét sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức GDP bình quân đầu người(USD)
- II.SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. Bảng 1.1.GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI- NĂM 2004, theo giá thực tế( đơn vị:USD) Các nước phát triển Các nước đang phát triển Tên nước GDP/người Tên nước GDP/người Đan Mạch 45 008 An-ba-ni 2372 Thụy Điển 38 489 Cô –lôm-bi-a 2150 Anh 35 861 In –đô-nê-xi-a 1193 Can-na-đa 30 714 Ấn Độ 637 Niu-di-lân 24 314 Ê –ti-ô-pi-a 112 Thế giới: 6393 ?Dựa vào bảng 1.1 , nhận xét sự chênh lệch về GDP bình quân đầu người giữa các nước phát triển và đang phát triển?
- II.SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. Bảng 1.2 CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC- NĂM 2004 ( đơn vị: %) Nhóm nước Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế Khu vực I Khu vực II Khu vực III Phát triển 2.0 27.0 71.0 Đang phát triển 25.5 32.0 43.0 ?Dựa vào bảng 1.2, nhận xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước?
- II.SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. Các chỉ số xã hội Tuổi thọ trung bình(tuổi)- năm 2005 -Thế giới: 67 -Các nước phát triển:65 -Các nước đang phát triển : 52 (khu vực Tây Phi, Đông Phi 47) Bảng 1.3 CHỈ SỐ HDI CỦA THẾ GIỚI VÀ CÁC NHÓM NƯỚC Nhóm nước 2000 2002 2003 Phát triển 0,814 0,831 0,855 Đang phát triển 0,654 0,663 0,694 Thế giới 0,722 0,729 0,741 ?Dựa vào bảng 1.3 ,và thông tin ở trên, nhận xét sự khác biệt về chỉ số HDI và tuổi thọ trung bình giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển?
- BiÓu ®å c¬ cÊu GDP ph©n theo khu vùc kinh tÕ cña c¸c nhãm nước n¨m 2004 Ph¸t triÓn §ang ph¸t triÓn 2% 27% 25% 43% 71% Khu vùc I 32% Khu vùc I Khu vùc II Khu vùc II Khu vùc III Khu vùc III
- Hoàn thành phiếu học tập sau: Các tiêu chí Nước phát tiển Nước đang phát triển GDP GDP/người Cơ cấu GDP FDI HDI Tuổi thọ trung bình
- Chỉ số HDI thế giới 2009
- Các tiêu chí Nước phát triển Nước đang phát triển GDP Lớn Nhỏ GDP/người cao Thấp Cơ cấu GDP KV III chiểm tỉ lệ KV I chiếm tỉ trọng còn lớn lớn FDI Nhiều ít HDI cao Thấp Tuổi thọ cao (76) Thấp(65) trung bình
- III. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
- ❖Thành tựu của các công nghệ trụ cột: _Công nghệ sinh học: +Tạo ra những giống mới không có trong tự nhiên (Tháng 3–1997: các nhà khoa học đã tạo ra được cừu Dolly bằng phương pháp sinh sản vô tính lấy từ tuyến vú của con cừu đang mang thai)
- +Có những đột phá phi thường trong công nghệ di truyền tế bào, vi sinh, enzim góp phần giải quyết nạn đói, chữa bệnh (Tháng 4-2003 công bố “Bản đồ gen người”, tương lai sẽ chữa được những bệnh nan y)
- +Sản xuất một số vaccin (tả, viêm gan B thế hệ mới, viêm não Nhật Bản, ), thụ tinh trong ống nghiệm _Công nghệ vật liệu: +Tạo ra những vật liệu chuyên dụng mới với những tính năng mới như chất polyme, vật liệu siêu sạch, siêu cứng, siêu bền, siêu dẫn,
- _Công nghệ năng lượng: +Sử dụng ngày càng nhiều các dạng năng lượng mới: hạt nhân, ánh sáng Mặt Trời, sinh học, địa nhiệt, thủy triều, gió
- _Công nghệ thông tin: +Tạo ra các vi mạch, chip điện tử có tốc độ cao, kĩ thuật số hóa, cáp sợi thủy tinh quang dẫn, mạng Internet +Nâng cao năng lực của con người trong truyền tải, xử lí và lưu trữ thông tin
- +Năm 1950, Brit Tony Sale phát minh thành công robot George tích hợp tính năng điều khiển từ xa sở hữu chiều cao khoảng 1,8m và được làm từ những mảnh vụn của một quả bom
- +Phóng thành công vệ tinh nhân tạo (1957) con người bay vào vũ trụ (1961), con người đặt chân lên mặt trăng (1969)
- +Chế tạo máy tính điện tử, máy tự động và hệ thống máy tự động (“máy tính mô phỏng thế giới” ESC -3-2002- có nhiệm vụ nghiên cứu tình trạng khí hậu nóng dần của Trái Đất, dự báo chính xác về các thảm họa thiên nhiên, nghiên cứu dự án về sinh học)
- III. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI -Thời gian: cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI -Đặc trưng: sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao. Đây là các công nghệ dựa vào những thành tựu khoa học mới , với hàm lượng tri thức cao -Bốn công nghệ trụ cột: +Công nghệ sinh học +Công nghệ vật liệu +Công nghệ năng lượng +Công nghệ thông tin => Tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến phát triển kinh tế- xã hội. -Tác động: +Làm xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ, tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ. +Làm cho nền kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang một loại hình kinh tế mới , dựa trên tri thức , kĩ thuật, công nghệ cao, được gọi là nền kinh tế tri thức.
- ❖Một số thành tựu cụ thể: _Công nghệ sinh học: +Mỗi năm tạo ra hàng chục giống mới triển vọng có khả năng chống chịu sâu bệnh, hạn hán, năng suất cao +Nghiên cứu và sản xuất thành công văcxin “Rotavin-M” vắc xin sống giảm độc lực, uống phòng bệnh tiêu chảy cho trẻ em dưới 5 tuổi
- +Thành công trong ghép tạng người (ghép thận, ghép gan, ghép tim )
- _Công nghệ vật liệu: Sản xuất nam châm đất hiếm Nd-Fe-B có từ tính siêu mạnh, vượt xa các loại nam châm thông thường, có thể so sánh với nam châm vĩnh cửu trên thế giới
- _Công nghệ năng lượng: +Cung cấp hầu hết các dược chất phóng xạ cần thiết quan trọng của y học hạt nhân +Ứng dụng đồng vị phóng xạ đánh dấu để nghiên cứu quá trình xói mòn đất, quá trình thấm qua thân đập thủy điện, đê điều, quá trình bồi lắng lòng hồ, khu vực bến cảng +Nghiên cứu di chuyển của nước bơm ép trong mỏ dầu
- _Công nghệ thông tin: +Sử dụng công nghệ GIS tạo phần mềm ArcRisk phục vụ đánh giá độ rủi ro động đất +Tạo hệ thống tự động hóa quản lý, giám sát và điều khiển tàu thuyền
- CÂU HỎI LUYỆN TẬP Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển là A. Thành phần chủng tộc và tôn giáo. B. Quy mô dân số và cơ cấu dân số. C. Trình độ khoa học – kĩ thuật. D. Điều kiện tự nhiên Câu 2: Ý nào sau đây không phải là biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước phát triển? A. Đầu tư ra nước ngoài nhiều B. Dân số đông và tăng nhanh C. GDP bình quân đầu người cao D. Chỉ số phát triển con người ở mức cao Câu 4: Nước nào dưới đây thuộc các nước công nghiệp mới (NICs)? A. Hoa Kì, Nhật Bản, Pháp B. Pháp, Bô-li-vi-a, Việt Nam C. Ni-giê-ri-a, Xu-đăng, Công-gô D. Hàn Quốc, Bra-xin, Ác-hen-ti-na
- Câu 5: Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển so với nhóm nước đang phát triển là: A. Tỉ trọng khu vực III rất cao B. Tỉ trọng khu vực II rất thấp C. Tỉ trọng khu vực I còn cao D. Cân đối về tỉ trọng giữa các khu vực Câu 6 Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước đang phát triển so với nhóm nước phát triển là: A. Khu vực I có tỉ trọng rất thấp B. Khu vực III có tỉ trọng rất cao C. Khu vực I có tỉ trọng còn cao D. Khu vực II có tỉ trọng rất cao
- CÂU 7. Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo khu vực của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a năm 2013 (Đơn vị: %) . Biểu đồ thể hiện rõ nhất cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a là: A.Biểu đồ cột B.Biểu đồ đường C. Biểu đồ tròn D.Biểu đồ miền Câu 8: Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là xuất hiện và phát triển nhanh chóng A. Công nghiệp khai thác B. Công nghiệp dệ may C. Công nghệ cao D. Công nghiệp cơ khí Câu 9. Trong các công nghệ trụ cột sau, công nghệ nào giúp cho các nước dễ dàng liên kết với nhau hơn? A. Công nghệ năng lượng B. Công nghệ thông tin C. Công nghệ sinh học D. Công nghệ vật liệu
- Câu 10. Nền kinh tế tri thức được dựa trên A. Tri thức và kinh nghiệm cổ truyền B. Kĩ thuật và kinh ngiệm cổ truyền C. Công cụ lao động cổ truyền D. Tri thức, kĩ thuật và công nghệ cao Câu 11: Một số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt được trình độ nhất định về công nghiệp gọi chung là các nước A. công nghiệp mới. B. phát triển. C. công nghiệp. D. đang phát triển. Câu 12: Ngành công nghiệp nào sau đây là tiền đề của tiến bộ khoa học - kĩ thuật? A. Điện tử. B. Năng lượng. C. Dệt - may. D. Thực phẩm.
- YÊU CẦU HS CẦN NẮM ĐƯỢC I.Sự phân chia thành các nhóm nước: phát triển và đang phát triển. II.Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế-xã hội của các nhóm nước. Các tiêu chí Nước phát tiển Nước đang phát triển GDP GDP/người Cơ cấu GDP FDI HDI Tuổi thọ trung bình III.Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại (Thời gian, Đặc trưng, Bốn công nghệ trụ cột, Tác động)

