Bộ 3 đề ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 11 (Có đáp án)

docx 4 trang Phương Quỳnh 24/09/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 3 đề ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 11 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbo_3_de_on_tap_giua_hoc_ki_1_mon_vat_li_11_co_dap_an.docx
  • docxĐề ôn giữa kì 1 lí 11-Nga.docx
  • docxĐề ôn giữa kì 1 lí 11-Ngát.docx

Nội dung tài liệu: Bộ 3 đề ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 11 (Có đáp án)

  1. ĐỀ ÔN KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 MÔN: VẬT LÍ 11 I. TRẮC NGHIỆM (3đ) Câu 1. Chỉ ra công thức đúng của định luật Cu−lông trong chân không. q q q q q q q q A. F k 1 2 . B. F k 1 2 . C. F k 1 2 . D. F 1 2 . r2 r r kr Câu 2. Đưa một thanh kim loại trung hoà về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại A. có hai nữa tích điện trái dấu. B. tích điện dương, C. tích điện âm. D. trung hoà về điện. Câu 3. Một thanh ebônit khi cọ xát với tấm dạ (cả hai không mang điện cô lập với các vật khác) thì thu được điện tích −3.10-8 C. Tấm dạ sê có điện tích A. −3.10-8C. B. −1,5.10-8C. C. 3.10-8C. D. 0. Câu 4: Hiệu điện thế là đại lượng đặc trưng cho A. khả năng sinh công của lực điện khi di chuyển điện tích trong điện trường. B. tác dụng mạnh hay yếu của lực điện tại điểm đó. C. khả năng dự trữ năng lượng tại một điểm trong điện trường. D. tác dụng của lực điện lên điện tích dương q đặt tại điểm đó Câu 5. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 2V. Một điện tích q = –1C di chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường là A. –2,0 JB. 2,0 JC. –0,5 JD. 0,5 J Câu 6. Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường? A. Niuton.B. Culong. C. Vôn kế mét.D. Vôn trên mét. Câu 7. Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường cua một điện tích điểm Q tại một điểm? A. Điện tích Q. B. Điện tích thử q. C. Khoảng cách r từ Q đến q. D. Hằng số điện môi của môi trường Câu 8. Một tụ điện điện dung 5μF được tích điện đến điện tích bằng 86μC. Tính hiệu điện thế trên hai bản tụ A. 17,2VB. 27,2VC. 37,2VD. 47,2V Câu 9: Điện dung của tụ điện có đơn vị A. fara B. Vôn. C. Culong D. Vôn trên mét Câu 10: Cường độ dòng điện không đổi được tính bằng công thức q2 q A. I = . B. I = qt. C. I = q2t. D. I = . t t Câu 11. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua
  2. A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện qua dây dẫn. B. tỉ lệ thuận với bình thường cường độ dòng điện qua dây dẫn. C. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn. D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện qua dây dẫn. Câu 12. Một acquy có suất điện động là 12V. Công mà acquy này thực hiện khi dịch chuyển một electron bên trong acquy từ cực dương tới cực âm của nó là A. 1,92.10 18 J. B. 1,92.10 17 J. C. 1,32.10 18 J. D. 1,32.10 17 J. II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 13 (2 điểm) : Phát biểu định nghĩa điện dung tụ điện? Trên thân một tụ điện có ghi 40F-20V. Cho biết ý nghĩa 2 con số trên? Câu 14 (2đ): Dưới tác dụng của một điện trường đều có cường độ E = 1000 V/m, electron di chuyển không vận tốc đầu được môt đoạn 2 cm, dọc theo đường sức điện. a/ Hãy tính công của lực điện trong dịch chuyển trên? -31 b/ Tính vận tốc của e ở cuối quãng đường, biết me = 9,1.10 kg -6 -9 Câu 15. (3 điểm) Hai điện tích q1 = 4.10 (C), q2 = - 9.10 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. a/ Tính Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích? b/ Tìm vị trí ở đó cường độ điện trường triệt tiêu?
  3. ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (3đ) Câu 1. Chỉ ra công thức đúng của định luật Cu−lông trong chân không. q q q q q q q q A. F k 1 2 . B. F k 1 2 . C. F k 1 2 . D. F 1 2 . r2 r r kr Câu 2. Đưa một thanh kim loại trung hoà về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại A. có hai nữa tích điện trái dấu. B. tích điện dương, C. tích điện âm. D. trung hoà về điện. Câu 3. Một thanh ebônit khi cọ xát với tấm dạ (cả hai không mang điện cô lập với các vật khác) thì thu được điện tích −3.10-8 C. Tấm dạ sê có điện tích A. −3.10-8C. B. −1,5.10-8C. C. 3.10-8C. D. 0. Câu 4: Hiệu điện thế là đại lượng đặc trưng cho A. khả năng sinh công của lực điện khi di chuyển điện tích trong điện trường. B. tác dụng mạnh hay yếu của lực điện tại điểm đó. C. khả năng dự trữ năng lượng tại một điểm trong điện trường. D. tác dụng của lực điện lên điện tích dương q đặt tại điểm đó Câu 5. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 2V. Một điện tích q = –1C di chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường là A. –2,0 JB. 2,0 JC. –0,5 JD. 0,5 J Câu 6. Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường? A. Niuton.B. Culong. C. Vôn kế mét.D. Vôn trên mét. Câu 7. Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường cua một điện tích điểm Q tại một điểm? A. Điện tích Q. B. Điện tích thử q. C. Khoảng cách r từ Q đến q. D. Hằng số điện môi của môi trường Câu 8. Một tụ điện điện dung 5μF được tích điện đến điện tích bằng 86μC. Tính hiệu điện thế trên hai bản tụ A. 17,2VB. 27,2VC. 37,2VD. 47,2V Câu 9: Điện dung của tụ điện có đơn vị A. fara B. Vôn. C. Culong D. Vôn trên mét Câu 10: Cường độ dòng điện không đổi được tính bằng công thức q2 q A. I = . B. I = qt. C. I = q2t. D. I = . t t Câu 11. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện qua dây dẫn.
  4. B. tỉ lệ thuận với bình thường cường độ dòng điện qua dây dẫn. C. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn. D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện qua dây dẫn. Câu 12. Một acquy có suất điện động là 12V. Công mà acquy này thực hiện khi dịch chuyển một electron bên trong acquy từ cực dương tới cực âm của nó là A. 1,92.10 18 J. B. 1,92.10 17 J. C. 1,32.10 18 J. D. 1,32.10 17 J. II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Yêu cầu Điểm Câu 13 Phát biểu đúng định nghĩa điện dung của tụ 1đ Nêu được ý nghĩa 2 con số ghi trên thân tụ 1đ Câu 14 a/ Tính được công A = 3,2. 10-18 J 1đ b/ Tính được tốc độ cuối quãng đường v = 2,65.106 m/s 1đ 5 Câu 15 a/ + Tính được E1 = 144.10 V/m 1đ 5 E2 = 324.10 V/m + Viết được công thức nguyên lý chồng chất điện trường dạng 0,5đ véc tơ và chỉ ra 2 véc tơ cường độ điện trường ngược chiều nhau 6 + Xác định được E = E2 – E1 = 18.10 V/m 0,5đ c/ Tìm ra được r1 = 20cm; r2 = 30cm 1đ