Bộ 4 đề tham khảo cuối học kì 2 môn Vật lí 11 - Trường THPT Thuận Thành số 1 2023-2024 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 4 đề tham khảo cuối học kì 2 môn Vật lí 11 - Trường THPT Thuận Thành số 1 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bo_4_de_tham_khao_cuoi_hoc_ki_2_mon_vat_li_11_truong_thpt_th.docx
ĐỀ ÔN CUỐI KÌ 2.VL11.C.VÂN.docx
ĐỀ ÔN CUỐI KÌ 2.VL11.T.TÙNG.docx
ĐỀ ÔN THI CUỐI KÌ II VL 11-NGA.docx
Nội dung tài liệu: Bộ 4 đề tham khảo cuối học kì 2 môn Vật lí 11 - Trường THPT Thuận Thành số 1 2023-2024 (Có đáp án)
- Trường THPT Thuận Thành số 1 Tổ Lí – Tin - CN ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 NĂM HỌC 2023-2024 MÔN VẬT LÍ 11 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu 1. Trên hình vẽ là hai loại điện trở nhiệt. Khi nhiệt độ tăng thì A.điện trở của cả hai loại đều tăng. B. điện trở của hai loại đều giảm. C.điện trở loại NTC giảm. D. điện trở loại PTC giảm. Câu 2. Quả cầu nhỏ mang điện tích 10 -9 C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại 1 điểm cách quả cầu 5 cm là A. 6.105 V/m.B. 2.10 4 V/m.C. 7,2.10 3 V/m.D. 3,6.10 3 V/m. Câu 3.Ở sát mặt đất, véc tơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 100 m so với mặt đất là A. 7500 V.B. 250 V. C. 1,5 V.D. 15000 V. Câu 4. Điện thế được đo bằng đơn vị nào sau đây? A. Culông (C).B. Vôn (V). C. Héc (Hz).D. Ampe (A). Câu 5. Một nguồn điện suất điện động 6 V mắc vào hai đầu một mạch điện tạo thành một mạch kín. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là 0,1 A. Công của nguồn điện khi nó hoạt động 5 phút là A. 180 J.B. 3 J. C. 30 J.D. 120 J. Câu 6. Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là sự va chạm của A. các electron tự do với chỗ mất trật tự của ion dương nút mạng. B. các electron tự do với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn. C. các ion dương nút mạng với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn. D. các ion dương chuyển động định hướng dưới tác dụng của điện trường với các electron. Câu 7. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 8 V thì cường độ dòng điện qua nó là 1 A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24 V thì cường độ dòng điện qua nó là A. 2A.B. 2,5A. C. 3A.D. 1A. Câu 8. Thiết bị dưới đây là dụng cụ dùng để đo đại lượng vật lí nào? A. Điện năng tiêu thụ. B. Công suất. C. Nhiệt lượng. D. Cường độ dòng điện. Câu 9. Đường đặc trưng vôn–ampe của hai điện trở R 1 và R2 được cho như hình vẽ. Tỉ R số 2 bằng R1 1 A. .B. 2. 2 1 C. 3. D. . 3 Câu 10. Trong công nghệ sơn tĩnh điện mũi của súng phun làm bằng kim loại được nối với cực dương của máy phát tĩnh điện, vật cần sơn được nối với cực âm của máy phát tĩnh điện. So với lớp sơn phun thì sơn tĩnh điện bám chắc hơn vì có thêm lực điện hút các hạt sơn vào vật cần sơn. Trong công nghệ này vật cần sơn phải được làm bằng A. vật liệu bất kì.B. vật liệu có hằng số điện môi lớn.
- C. kim loại. D.vật liệu có hằng số điện môi nhỏ. Câu 11. Đại lượng vật lí đặc trưng cho tác dụng mạnh yếu của dòng điện là A. điện lượng. B. dòng điện. C. mật độ electron. D. cường độ dòng điện. Câu 12. Suất điện động của một acquy là 6 V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển lượng điện tích là 0,8 C bên trong nguồn điện từ cực âm tới cực dương của nó. A. 3 mJ. B. 6 mJ. C. 4,8 J. D. 3 J. PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 13. Phát biểu định nghĩa suất điện động của nguồn điện. Viết biểu thức tính suất điện động của nguồn. Thế nào là hiện tượng đoản mạch? Câu 14. Mắc hai cực của một nguồn điện không đổi vào hai đầu biến trở R. Điều chỉnh R người ta thu được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc dường độ dòng điện chạy qua biến trở vào giá trị biến trở như hình H 1 . Xác định suất điện động và điện trở trong của nguồn điện. E ,r M R4 R1 A B R2 N R3 Hình H2 Hình H1 Câu 15. Cho mạch điện như hình H 2, trong đó suất điện động của nguồn điện là E = 15 V; điện trở trong của nguồn r = 1 . Biết R1 = 10 ; R2 = 6 ; R3 = 4 ; R4= 9 . a)Tính cường độ dòng điện qua mạch chính. b)Tính hiệu điện thế UMN. HƯỚNG DẪN Trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 D D D B A A C A B C D C Tự luận Câu 13. - Định nghĩa đúng – 0,5 đ - Viết công thức và giải thích đại lượng – 0,5 đ - Nêu được đoản mạch là gì – 0,5 đ Câu 14. Ta có E = I( R + r)
- Từ đồ thị có: E = 1.( 8 + r) E = 2,5.( 2 + r) Giải hệ có E = 10 V r = 2 Ω. Câu 15. Viết sơ đồ mạch ngoài: ((R2 nt R3)// R1) nt R4 - Tính RN = 14 Ω. - Tính theo định luật ôm toàn mạch: I = 1 A. - Tính I23 = 0,5 A, U3 = 2 V và U4= 9 V sau đó tính UMN = UMB + UBN = -9 + (-2) = - 11 V.

