Bộ 5 đề minh họa Giữa kì 2 môn Vật lí 11 - Trường THPT Thuận Thành 1 2023-2024 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 5 đề minh họa Giữa kì 2 môn Vật lí 11 - Trường THPT Thuận Thành 1 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bo_5_de_minh_hoa_giua_ki_2_mon_vat_li_11_truong_thpt_thuan_t.docx
D2- NGA.docx
D3-TÙNG.docx
D4- VÂN.docx
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 VẬT LÍ 11.docx
Nội dung tài liệu: Bộ 5 đề minh họa Giữa kì 2 môn Vật lí 11 - Trường THPT Thuận Thành 1 2023-2024 (Có đáp án)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2023-2024-D1 MÔN: VẬT LÍ 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT I. Trắc nghiệm ( 12 câu – 3 điểm ). Câu 1. Trong hệ SI, đơn vị của cường độ điện trường là A. C/N.B. V.m.C. V/m.D. V/C. Câu 2. Cho một điện tích điểm + Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều A. hướng về phía nó.B. hướng ra xa nó. . C. phụ thuộc độ lớn của nó.D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh. Câu 3. Đặt một điện tích thử q 6.10 6 C tại một điểm, nó chịu một lực điện F 3.10 3 N có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là A. 2.10 3 V/m, từ trái sang phải.B. 2.10 3 V/m, từ phải sang trái. C. 500 V/m, từ trái sang phải.D. 500 V/m, từ phải sang trái. Câu 4. Điện trường đều là điện trường A. tạo ra bởi hệ hai điện tích điểm trái dấu đặt gần nhau. B. có vecto cường độ điện trường tại mọi điểm giống nhau. C. có lực tác dụng lên mọi điện tích như nhau. D. tạo bởi hai bản phẳng nhiễm điện cùng dấu. Câu 5. Trong một điện trường đều, trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là A. 8 V. B. 10 V. C. 15 V. D. 22,5 V. Câu 6: Thế năng điện của một điện tích 푞 trong điện trường đặc trưng cho: A. Khả năng sinh công của điện trường B. Khả năng tác dụng lực mạnh yếu của điện trường. C. Điện thế tại một điểm trong điện trường. D. Hiệu điện thế giữa hai điểm mà điện tích đi qua. Câu 7. Công của lực điện trong dịch chuyển của một điện tích trong điện trường đều được tính bằng công thức: A = qEd, trong đó: A. d là quãng đường đi được của điện tích q. B. là độ dịch chuyển của điện tích q. C. d là hình chiếu của độ dịch chuyển trên phương vuông góc với đường sức điện trường. D. d là hình chiếu của độ dịch chuyển trên phương song song với đường sức điện trường. Câu 8. Điện thế tại một điểm trong điện trường bất kì có cường độ điện trường không phụ thuộc vào A. vị trí điểm . B. cường độ điện trường E. C. điện tích q đặt tại điểm . D. vị trí được chọn làm mốc của điện thế. Câu 9. Thế năng của một êlectron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là 3,2.10 19 J , điện tích của êlectron là 1,6.10 19 C Điện thế tại điểm M bằng A. 3,2 VB. -3,2 V C. 20 V D. -20 V Câu 10. Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều. Điện tích sẽ chuyển động A. dọc theo hướng của đường sức điện trường. B. vuông góc với đường sức điện trường. C. theo một quỹ đạo bất kỳ.D. ngược hướng đường sức điện trường. Câu 11. Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện? A. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ.B. Hằng số điện môi. C. Cường độ điện trường bên trong tụ.D. Điện dung của tụ điện. Câu 12. Hai tụ điện có điện dung C1 = 2μF; C2 = 3μF mắc nối tiếp nhau. Tính điện dung của bộ tụ: A. 1,8 μF B. 1,6 μF C. 1,4 μF D. 1,2 μF II. Tự luận. ( 7 điểm ).
- Câu 13. ( 2 điểm ) 1. Điện trường đều là gì ? Viết công thức tính cường độ điện trường đều trong khoảng giữa hai bản phẳng tích điện trái dấu. Giải thích và nêu đơn vị đại lượng trong công thức. 2. Thế năng điện là gì? Công thức tính thế năng điện trong điện trường đều. Câu 14. ( 2 điểm ) -10 -10 Cho hai điện tích q1 = 4.10 C, q2 = -4.10 C đặt ở A, B trong không khí, AB = a = 2 cm. a. Xác định vectơ cường độ điện trường E tại điểm H là trung điểm của AB và M cách A 1 cm, cách B 3 cm. b. Xác định điểm tại đó có cường độ điện trường bị triệt tiêu. Câu 15. ( 1,5 điểm ) 6 Electron đang chuyển động với vận tốc v 0 = 4.10 (m/s) thì đi vào một điện trường đều, cường độ điện → trường E = 910(V/m), 푣0 cùng chiều đường sức điện trường. Tính gia tốc và quãng đường electron chuyển động chậm dần đều cùng chiều đường sức. Mô tả chuyển động của electron sau đó. Câu 16. ( 1,5 điểm ). Cho một tụ điện trên vỏ có ghi là 2 uF – 200 V. a. Đặt vào hai bản tụ điện một hiệu điện thế 36 V. Hãy tính điện tích mà tụ điện tích được. b. Hãy tính điện tích mà tụ tích được ở hiệu điện thế tối đa cho phép. Hướng dẫn. Trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 C B D B C A D C C A D D Câu 14. a. Vectơ cường độ điện trường tại trung điểm H của AB Ta có: EH E1 E2 Vì E1 cùng chiều với E 2 nên EH = E1 + E2. q q 1 2 AB a 2 -2 vớiE 1 = k ; E2 = k ; AH = BH = 1cm = 10 m AH2 BH2 2 2 2 4.10 10 4.10 10 => E = 9.109. + 9.109. = 72.103 V/m H (10 2 )2 (10 2 )2 Vậy: Vectơ cường độ điện trường tại H có: + điểm đặt: tại H. E1 + phương: đường thẳng AB. A H E 2 E H B + chiều: từ A đến B (cùng chiều với 1 và 2).
- 3 + độ lớn: EH = 72.10 (V/m). b. Vectơ cường độ điện trường tại điểm M Ta có: E M E1 E2 ) -Vì AM = AB + BM => M nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB, về phía A. -Vì E1 ngược chiều với E 2 nên EM = E1 E2 . q 4.10 10 vớiE = k 1 = 9.109. = 36.103(V/m). 1 AM2 (10 2 )2 q 4.10 10 E = k 2 = 9.109. = 4.103(V/m). 2 BM2 (3.10 2 )2 3 3 3 => EM = 36.10 4.10 = 32.10 (V/m). Vậy: Vectơ cường độ điện trường tại M có: + điểm đặt: tại M. + phương: đường thẳng AB. E1 + chiều: hướng ra xa A (cùng chiều với do E1 1 E E > E2). M M 2 A B 3 + độ lớn: EM = 32.10 (V/m). Câu 15. - Vì electron mang điện tích âm nên lực điện trường F tác dụng lên electron sẽ ngược chiều với chiều điện trường E nghĩa là ngược chiều với chiều chuyển động của electron nên electron sẽ chuyển động chậm dần đều, cùng chiều với chiều đường sức điện trường với gia tốc: F qE ( 1,6.10 19 ).910 a 1,6.1014 (m / s 2 ) m m 9,1.10 31 v 2 v 2 0 (4.106 ) 2 và quãng đường: s 0 0,05m 5cm 2a 2( 1,6.1014 ) - Sau khi dừng lại, dưới tác dụng của lực điện trường, electron sẽ thu gia tốc a’ (a’ = -a = 1,6.10 14 m/s2) và chuyển động nhanh dần đều theo chiều ngược lại (ngược chiều với điện trường). Câu 16.
- a) Trên vỏ tụ điện có ghi 2 μF – 200 V, có nghĩa: - Điện dung của tụ điện: C = 2 μF = 2.10-6 F, - Điện áp cực đại của tụ: Umax = 200V Khi nối hai bản của tụ điện với hiệu điện thế 36V thì tụ sẽ tích điện là: Q = C.U = 2.10-6.36 = 7,2.10-5 (C) b) Điện tích tối đa mà tụ tích được (khi nối hai đầu tụ vào hiệu điện thế 200V): -6 -4 Qmax = C.Umax = 2.10 .200 = 4.10 (C)

