Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 11 - Trường THPT Lý Thường Kiệt

docx 25 trang Phương Quỳnh 02/10/2025 290
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 11 - Trường THPT Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_1_mon_sinh_hoc_11_truong_thpt_ly_thuo.docx

Nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 11 - Trường THPT Lý Thường Kiệt

  1. ĐỀ CƯƠNG SINH HỌC 11 – HỌC KỲ 1 GV: Nguyễn THị Lan Lý thường Kiệt A. Phần tự luận Bài 1: Câu 1: Quan sát hình 1.1 và hình 1.2, mô tả đặc điểm hình thái của hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng. Lời giải: Đặc điểm hình thái của hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng: * Hình thái của hệ rễ cây: - Rễ có dạng rễ cọc gồm một rễ chính, từ rễ chính phân nhánh ra nhiều rễ con, đâm sâu lan tỏa rộng. - Rễ cây có: Miền lông hút: gồm các lông hút giúp hấp thụ nước và muối khoáng. * Đặc điểm của rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng. - Rễ cây sinh trưởng nhanh, đâm sâu lan tỏa rộng hướng tới tìm nguồn nước. - Số lượng tế bào lông hút trên rễ lớn tạo ra bề mặt tiếp xúc giữa rễ cây và đất đến hàng chục, thậm chí hàng trăm m2, đảm bảo cho rễ cây hấp thụ nước và các ion khoáng đạt hiệu quả cao nhất. - Cấu tạo tế bào lông hút thích nghi với chức năng hấp thụ nước: + Thành tế bào mỏng, không phủ lớp cutin. + Chỉ có một không bào trung tâm lớn. + Áp suất thẩm thấu rất cao. Câu 2: Hãy kể các tác nhân ngoại cảnh ảnh hưởng đến lông hút và qua đó giải thích sự ảnh hưởng của môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây. Lời giải: Các nhân tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến lông hút: áp suất thẩm thấu của dung dịch đất, pH, độ thoáng của đất, nhiệt độ, Câu 3: Phân biệt hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây? Lời giải: Hấp thụ nước Hấp thụ ion khoáng 1 cơ chế: 2 cơ chế: -Thụ động (cơ chế thẩm thấu): * Cơ chế thụ động: -Nguyên lí: Khuếch tán : Nước di chuyển từ -Nguyên lý: Khuếch tán : Một số ion khoáng đi từ đất hoặc môi trường nhược trương (thế nước cao) môi trường dinnh dưỡng (nơi có nồng độ ion cao) vào tế trong đất vào tế bào lông hút (và các tế bào bào lông hút (nơi có nồng độ ion thấp hơn)
  2. biểu bì còn non khác) , nơi có dịch bào ưu -Nhu cầu NL: Ko tốn NL trương (thế nước thấp hơn). *Cơ chế chủ động: -Nhu cầu NL: Không tốn NL -Nguyên lý: Ngược với nguyên lý khuếch tán: đi từ nơi có nồng độ thấp => nơi có nồng độ cao VD:Một số ion khoáng mà cây có nhu cầu cao -Nhu cầu NL: Có sự tiêu tốn năng lượng Câu 4: Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết. Lời giải: Khi đất bị ngập nước, oxi trong không khí không thể khuếch tán vào đất, Làm cho đất thiếu oxi => rễ cây không thể lấy oxi để hô hấp=> sẽ xảy ra hô hấp kị khí => tạo ra chất độc hại và hiệu quả năng lượng thấp. Nếu như quá trình ngập úng kéo dài, các lông hút trên rễ sẽ bị chết, rễ bị thối hỏng, không hình thành lông hút mới, không còn lấy được nước và các chất dinh dưỡng cho cây, làm cho cây bị chết. Bài 2: Câu 1: Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt: Ban đêm cây hút nhiều nước, nước được đẩy từ rễ lên và được vận chuyển theo mạch gỗ lên trên lá và thoát ra ngoài nhưng qua những đêm ẩm ướt, độ ẩm của không khí tương đối cao làm bão hòa hơi nước → không thể hình thành hơi nước để thoát vào không khí như ban ngày được. Do đó có hiện tượng nước ứ đọng ở tận đầu cuối của lá, nơi có khí khổng. Hơn nữa, các phân tử nước liên kết với nhau tạo nên sức căng bề mặt → Hình thành nên các giọt nước treo ở đầu tận cùng của lá. Câu 2: Cấu tạo của mạch gỗ thích nghi với chức năng vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên lá: Mạch gỗ vận chuyển dịch mạch gỗ (nước, ion khoáng) từ rễ lên thân, lá: Vận chuyển ngược chiều trọng lực - Mạch gỗ được cấu tạo bởi 2 loại tế bào là quản bào và mạch ống: Đều là TB chết => tạo thành ống rỗng => Giảm lực cản khi vận chuyển ngược chiều trọng lực. -Cách sắp xếp +Các TB cùng loại nối với nhau theo kiểu đầu nối đầu, tạo ống dài từ rễ lên lá => tạo sự tiên kết giữa các tế bào, giữa các phân tử trong dòng dịch với nhau, nâng cao hiệu suất vận chuyển. +Các TB khác loại xếp xít nhau thông lỗ bên tạo dòng vận chuyển ngang => thuận tiện vận chuyển dịch mạch gỗ từ tế bào này sang tế bào khác theo chiều ngang, hạn chế sự ngừng, tắc trong con đường vận chuyển và nâng cao hiệu suất vận chuyển. + Tế bào có cấu tạo dạng ống, vách tế bào được linhin (lignin) hóa: tế bào bền chắc, chịu nước, các phân tử nước dễ dàng bám lên thành mạch để di chuyển lên trên. KL: Cấu tạo của mạch gỗ thích nghi với chức năng vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên lá Câu 3: Các động lực giúp cho dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn là: Sự phối hợp của 3 lực
  3. - Áp suất rễ (bơm đẩy đầu dưới): là lực đẩy nước và ion khoáng từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân. - Sự thoát hơi nước ở lá (bơm hút đầu trên): do hơi nước thoát vào không khí, tế bào khí khổng bị mất nước nên hút nước từ tế bào nhu mô bên cạnh. Tế bào nhu mô lại hút nước từ mạch gỗ ở lá, cứ như vậy làm thành lực hút từ lá đến rễ như bơm hút đầu trên kéo nước lên. - Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ: các phân tử nước có tính phân cực nên chúng “kéo theo” nhau và các phân tử nước cũng liên kết với vách mạch gỗ làm thành cột nước liên tục từ rễ đến lá cây. Câu 4: Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng nhựa nguyên trong ống đó có thế tiếp tục đi lên được không? Vì sao? Lời giải: Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng nhựa nguyên trong ống vẫn tiếp tục đi lên được. Vì các tế bào mạch gỗ xếp sít nhau theo cách: lỗ bên của tế bào này sít khớp với lỗ bên của tế bào bên cạnh => tạo dòng vận chuyển ngang. Do vậy, nếu một ống mạch gỗ bị tắc thì dòng nhựa nguyên đi qua lỗ bên sang ống bên cạnh, đảm bảo cho dòng vận chuyển được liên tục. Câu 5: Động lực nào đẩy dòng mạch rây đi từ lá đến rễ và các cơ quan khác? Lời giải: - Động lực đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (tế bào sản xuất ở lá) với cơ quan chứa (tế bào nhận ở rễ, thân, củ, quả, ) - Mạch rây nối các tế bào cơ quan nguồn với tế bào cơ quan chứa làm cho dòng mạch rây di chuyển từ nơi có áp suất thẩm thấu cao (cơ quan nguồn) đến nơi có áp suất thẩm thấu thấp hơn (cơ quan chứa) Bài 3: Câu 1: Dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng vì: - Khoảng 90% lượng nước mà cây hút được đều được thoát hơi ra ngoài môi trường, và phần lớn là thoát ra qua khí khổng ở lá, việc này làm cho phía dưới tán cây, nhiệt độ thường thấp hơn khoảng 6-10oC so với môi trường, người dưới gốc cây sẽ thấy mát hơn. - Các mái che bằng vật liệu xây dựng chúng hấp thu nhiệt độ môi trường và khó giải phóng nhiệt. Vì vậy người đứng dưới mái che sẽ luôn cảm thấy nóng hơn so với khi đứng dưới bóng cây. Câu 2: So với cây ở trên đồi, thì cây trong vườn có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn. Vì: - Cây ở trong vườn được sống trong môi trường có nhiều nước hơn cây ở trên đồi, do vậy chúng có khả năng lấy được nhiều nước hơn (được tưới thường xuyên, được chăm sóc nhiều hơn, và độ dốc của vườn cũng thường thấp hơn so với độ dốc của sườn đồi) vì vậy lượng nước được thoát ra cũng nhiều hơn. - Để tiện cho việc thoát hơi nước, lớp cutin của cây trong vườn cũng mỏng hơn lớp cutin của cây trên đồi, giúp cho nước thoát ra được nhiều hơn, mạng hơn. Câu 3: Tác nhân nào điều tiết độ mở của khí khổng? Tác nhân chủ yếu? Lời giải:
  4. *Các tác nhân: Nước, nhiệt độ, ánh sáng, gió, một số ion khoáng * Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. Vì: - Mỗi khí khổng được cấu tạo bởi 2 tế bào hình hạt đậu. Mỗi tế bào hạt đậu có thành phía trong dày hơn, thành phía ngoài mỏng hơn. Hai tế bào có thành phía trong quay vào nhau. - Khi no nước, vách mỏng của tế bào khí khổng căng phồng làm cho vách dày cong theo, lỗ khí mở ra, hơi nước thoát ra. Khi mất nước, vách mỏng hết căng và vách dày uốn thẳng lại làm lỗ khí đóng lại, hơi nước không thể thoát ra. Câu 4: Phân biệt 2 con đường thoát hơi nước -Thoát hơi nước qua khí khổng (chủ yếu): Tốc độ nhanh, được điều chỉnh (bằng sự đóng mở khí khổng) -Thoát hơi nước qua cutin: Tốc độ chậm, không được điều chỉnh, lệ thuộc vào độ dày mỏng của lớp cutin. thường xảy ra ở bộ phận còn non. Bài 4: Câu 1: Phân bón là nguồn dinh dưỡng cần thiết đối với cây trồng. Tuy nhiên cần phải bón phân hợp lí tùy thuộc vào đất, loại phân bón, giống và loài cây trồng vì: - Trong đất cũng đã chứa đựng một phần các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng. Khi bón lượng phân quá lớn, cây dùng không hết sẽ trở thành lượng dư thừa trong đất. Chúng làm thay đổi tính chất của đất theo hướng bất lợi, giết chết các vi sinh vật có lợi, thấm vào nguồn nước ngầm hoặc bị rửa trôi xuống các ao, hồ, sông, suối gây ô nhiễm nguồn nước. - Mỗi loại phân bón cần được sử dụng cho đúng loại cây trồng với hàm lượng, thời gian và thời điểm phù hợp để đạt hiệu quả cao nhất. Lượng phân bón tồn dư trong cơ thể thực vật sẽ dễ dẫn đến tác dụng không mong muốn và có thẻ gây ngộ độc cho sinh vật sử dụng. - Mỗi giống cây trồng cũng cần lượng phân bón khác nhau, thời điểm bón phân phải phù hợp với quá trình sinh trưởng và phát triển của cây, phù hợp với điều kiện thời tiết, để cây có thể hấp thụ tốt nhất và sử dụng hiệu quả - Bón phân hợp lí giúp giảm chi phí sản xuất và tăng chất lượng sản phẩm, đảm bảo hiệu quả kinh tế, giảm nguy cơ ô nhiễm môi trường. Câu 2: Hãy liên hệ với thực tế, nêu một số biện pháp giúp cho quá trình chuyến hóa các chất khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hòa tan dễ hấp thụ đối với cây. Lời giải: Trong đất có các muối khoáng ở dạng hòa tan và không hòa tan. Rễ cây chỉ có thể hấp thụ được muối khoáng hòa tan. Các nhân tố môi trường (độ thoáng của đất, độ pH, lượng vi sinh vật, nhiệt độ, ) ảnh hưởng đến độ hòa tan của muối khoáng. Vì vậy, trong thực tế đã có rất nhiều biện pháp được sử dụng để chuyển muối khoáng về dạng hòa tan, giúp cây dễ dàng hấp thụ: - Cày lật đất - Phơi ải đất - Bón vôi khử trùng đất
  5. - Bổ sung vi sinh vật bằng cách sử dụng các chế phẩm sinh học - Lên luống trồng cây, làm rãnh thoát nước - Tưới tiêu hợp lí - Xỉa lật đất quanh các gốc cây trồng - Làm cỏ - Bón phân phối hợp, Câu 3: Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là: - Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống - Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác - Phải trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể. Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu thường được phân thành nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng, dựa vào hàm lượng của chúng trong mô thực vật - Nguyên tố đại lượng (chiếm > 100mg/1kg chất khô của cây) gồm C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. – Là thành phần cấu tạo nên tế bào và cơ thể - Nguyên tố vi lượng (chiếm < 100mg/1kg chất khô của cây) chủ yếu là Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni. Là thành phàn cấu tạo nên EZ, hooc mon Điều hoà các quá trình trao đổi chất của cơ thể Bài 5+6: Câu 1:Vai trò của Nito a. Vai trò chung của nito - Nito có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng. → Quyết định năng suất và chất lượng thu hoạch. b.Vai trò sinh lý của nguyên tố Nito * Vai trò cấu trúc của nito - Nito tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, axit nucleic, diệp lục, ATP, → Thiếu nito sẽ làm giảm quá trình tổng hợp protein, từ đó sự sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, xuất hiện màu vàng nhạt trên lá. Màu vàng nhạt xuất hiện trước tiên ở những lá già. Điều đó xảy ra là do sự huy động và sự di chuyển của các ion trong cây. * Vai trò điều tiết của nito - Nito là thành phần cấu tạo của protein – enzim, coenzim và ATP. Vì vậy nito tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật thông qua hoạt động xúc tác, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử protein trong tế bào chất.
  6. Câu 2: Nguồn Nito tự nhiên cho cây: Nitơ là một trong những nguyên tố phổ biến nhất trong tự nhiên, chủ yếu tồn tại trong không khí và trong đất. Nitơ trong không khí Nitơ trong đất Dạng Chủ yếu tồn tại ở dạng nitơ phân Tồn tại ở 2 dạng : nitơ khoáng trong các muối khoáng tồn tại tử. Ngoài ra có ở dạng NO và và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật NO2 Đặc - Cây không hấp thụ được nitơ _Nito khoáng: dạng NH4+ và NO3-=> Cây hấp thụ được điểm phân tử - Cây không trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác - Nitơ ở dạng NO và NO 2 trong sinh vật. Nitơ phải được vi sinh vật đất khoáng hóa thành không khí là độc với thực vật NH4+ và NO3- Câu 3: Cố định Nito bằng con đường sinh học - KN: Quá trình liên kết N2 với H2 hình thành NH3 gọi là quá trình cố định nito. - Trong tự nhiên, hoạt động của nhóm vi sinh vật cố định nito có vai trò quan trọng trong bù đắp lại lượng nito của đất đã bị cây lấy đi. - Con đường sinh học cố định nito là con đường cố định do các vi sinh vật thực hiện: vi khuẩn cố định đạm sống tự do và vi khuẩn cố định đạm sống cộng sinh. Sơ đồ quá trình cố định đạm: Quá trình cố định nito được thực hiện nhờ enzim nitrogenaza. Ntrogenaza có khả năng bẻ gãy ba liên kết cộng hóa trị bền vững giữa hai nguyên tử nito để nito liên kết với hidro tạo amoniac (NH3). Trong môi trường nước + NH3 chuyển thành NH4 Câu 4: Thế nào là bón phân hợp lí và biện pháp đó có tác dụng gì đối với năng suất cây trồng và bảo vệ môi trường? Lời giải: - Bón phân hợp lí là bón đúng nhu cầu của cây theo đặc điểm di truyền của giống, loài cây; theo pha sinh trưởng và phát triển; theo đặc điếm lí, hóa tính của đất và theo điều kiện thời tiết. - Tác dụng của bón phân hợp lí với năng suất cây trồng: Cây sinh trưởng tốt, sức sống cao, năng suất cao, hiệu quả của phân bón cao, giảm chi phí đầu vào, không gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường. Bài 8: Câu 1: Quang hợp diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào của cây, tại sao? Lời giải:
  7. Quang hợp diễn ra chủ yếu ở lá cây. Lá cây có hình thái, cấu tạo giải phẫu thích nghi với chức năng quang hợp - Đặc điểm giải phẫu, hình thái bên ngoài: + Lá có dạng bản, diện tích bề mặt lá lớn → Diện tích bề mặt lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng. + Trong lớp biểu bì lá có khí khổng giúp CO2 khuếch tán vào bên trong lá. - Đặc điểm giải phẫu, hình thái bên trong: + Lớp mô giậu dày chứa nhiều lục lạp nằm sát ngay mặt trên lá dưới lớp biểu bì trên. + Lớp mô xốp có các khoảng trống gian bào lớn (nơi chứa CO2 cung cấp cho quang hợp). + Lá có mạng lưới mạch dẫn dày đặc giúp dẫn nước và muối khoảng đến từng tế bào để thực hiện quang hợp và vận chuyển các sản phẩm quang hợp ra khỏi lá. Câu 2: KN, PT, Vai trò của quang hợp? -KN: Quang hợp ở thực vật là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbohidrat và giải phóng oxi từ khí cacbonic và nước. - Phương trình quang hợp tổng quát: -Vai trò: Quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống trên trái đất vì: + Sản phẩm của quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng, làm nguyên liệu cho công nghiệp, làm dược liệu, +Quang hợp lấy khí CO2 và giải phóng khí O2 giúp điều hòa không khí, cung cấp O2 cho sự sống. + Chuyển hóa quang năng (năng lượng ánh sáng) thành hóa năng (năng lượng trong các liên kết hóa học) trong các sản phẩm quang hợp, duy trì hoạt động của sinh giới. Bài 9: Câu 1: Pha sáng: Giống nhau ở các nhóm TV -Nơi diễn ra: Màng tilacoit cảu lục lạp -Nguyên liệu: H2O, Ánh sáng, NADP+, ADP -Sản phẩm: O2, ATP, NADPH (O2 có nguồn gốc từ phản ứng quang phân li nước) Câu 2. So sánh pha tối cảu C3, C4, CAM *Giống nhau: Có chu trình Canvin tạo ra AlPG, từ đó hình thành nên cacbohiđrat, axit amin, prôtêin, lipit, *Khác nhau:
  8. Bài 10: Câu 1: Ảnh hưởng của cường độ ánh sáng - Cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp bằng với cường độ hô hấp được gọi là điểm bù ánh sáng. Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp hơn cây ưa sáng. - Tăng cường độ ánh sáng cao hơn điểm bù ánh sáng thì cường độ quang hợp tăng cho đến khi đạt tới điểm bão hòa ánh sáng. - Điểm bão hòa ánh sáng là trị số ánh sáng mà từ đó cường độ quang hợp không tăng thêm dù cho cường độ ánh sáng tiếp tục tăng. -Điểm bù và bão hoà ánh sáng của các cây khác nhau là khác nhau. Điểm bù AS của cây ưa bóng thấp hơn cây ưa sáng Câu 2: ảnh hưởng của quang phổ ánh sáng: - Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau có ảnh hưởng khác nhau đến cường độ quang hợp. Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng xanh tím và miền ánh sáng đỏ. - Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin, protein. Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohidrat => AS đỏ thích hợp cho quang hợp nhất. - Trong môi trường nước, thành phần ánh sáng biến động theo độ sâu
  9. - Thành phần ánh sáng cũng thay đổi theo thời gian của ngày. Vào buổi sáng sớm và buổi chiều, ánh sáng chứa nhiều tia đỏ hơn. Vào buổi trưa, các tia sáng có bước sóng ngắn (tia xanh, tia tím) tăng lên. - Dưới tán rừng rậm, chủ yếu là ánh sáng khuếch tán, các tia đỏ giảm rõ rệt. Cây mọc dưới tán rừng thường chứa diệp lục b cao giúp hấp thụ được các tia sáng có bước sóng ngắn hơn. Câu 3: Ảnh hưởng của nồng độ CO2 - Trong tự nhiên, nồng độ CO2 trung bình là 0,03%. Nồng độ CO2 thấp nhất mà cây quang hợp được là 0,008 – 0,01%. Dưới ngưỡng đó, quang hợp rất yếu hoặc không xảy ra. - Đất là một nguồn cung cấp CO2 , CO2 trong đất chủ yếu là do hô hấp của vi sinh vật và của rễ cây tạo nên. - Tăng nồng độ CO 2 cường độ quang hợp tăng cho tới khi đến trị số bão hòa CO 2 . Vượt qua trị số bão hòa, cường độ quang hợp giảm. - Nồng độ bão hòa CO 2 – trị số tuyệt đối của quang hợp biến đổi tùy thuộc vào cường độ chiếu sáng, nhiệt độ, Câu 4: Ảnh hưởng NƯỚC - Nước là nguyên liệu của quang hợp và là môi trường diễn ra các phản ứng sinh hóa - Nước là dung môi hòa tan các chất - Nước điều tiết sự đóng mở khí khổng và điều hòa nhiệt độ của lá - Khi cây thiếu nước đến 40 – 60%, quang hợp bị giảm mạnh và có thể ngừng trệ. Khi cây bị thiếu nước, cây chịu hạn có thể duy trì quang hợp ổn định hơn cây trung sinh và cây ưa ẩm. Câu 5: Ảnh hưởng của NHIỆT ĐỘ - Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong pha sáng và pha tối của quang hợp - Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang hợp ở những loài cây khác nhau thì khác nhau. Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang hợp ở thực vật vùng cực, núi cao và ôn đới là – 15 oC, ở thực vật á nhiệt đới là 0 - 2 oC, ở thực vật nhiệt đới là 4 – 8oC. - Nhiệt độ cực đại làm ngừng quang hợp cũng không giống nhau ở các loài cây khác nhau. Đối với các cây ưa nhiệt, quang hợp đã bị hư hại ở nhiệt độ 12 oC. Cây ưa nhiệt ở vùng nhiệt đới vẫn quang hợp ở nhiệt độ 50 oC. Thực vật ở sa mạc có thể quang hợp ở 58oC. Câu 6: Anhe hưởng của NGUYÊN TỐ KHOÁNG Nguyên tố khoáng ảnh hưởng nhiều mặt đến quang hợp: - Tham gia cấu thành enzim quang hợp (N, P, S) và diệp lục (Mg, N) - Điều tiết độ mở khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá (K) - Liên quan đến quang phân li nước (Mn, Cl), Câu 7: Ứng dụng TRỒNG CÂY DƯỚI ÁNH SÁNG NHÂN TẠO
  10. - Những tác nhân ngoại cảnh trên có thể được sử dụng để điều khiển cường độ quang hợp của cây trồng ngoài tự nhiên cũng như trong các nhà trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo. - Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo là sử dụng các loại đèn thay cho ánh sáng mặt trời để trồng cây trong nhà có mái che, trong phòng. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo giúp con người khắc phục điều kiện bất lợi của môi trường như giá rét, sâu bệnh để sản xuất ra nông phẩm cho con người. - Ở các nước ôn đới, nhà trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo đảm bảo cung cấp rau quả tươi cho con người cả vào mùa đông băng giá. - Ở Việt Nam, trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo có thể được áp dụng để sản xuất rau sạch, nhân giống cây trồng bằng phương pháp sinh dưỡng như nuôi cấy mô thực vật, tạo cành giâm trước khi đưa ra trồng ở ngoài thực địa. Bài 11: Câu 1: Tại sao nói quang hợp quyết định năng suất của thực vật? Lời giải: Quang hợp quyết định năng suất của thực vật vì: 90 - 95% tổng sản lượng chất hữu cơ trong cây là sản phẩm của quá trình quang hợp. Câu 2: Tại sao tăng diện tích lá lại làm tăng năng suất cây trồng? Lời giải: Lá là cơ quan quang hợp. Trong lá có các tế bào chứa nhiều lục lạp với hệ sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng, chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong các phân tử ATP, NADPH và truyền năng lượng đó đến pha cố định CO 2 tạo vật chất hữu cơ cho cây. Do vậy, tăng diện tích lá sẽ làm tăng cường độ quang hợp từ đó làm tăng năng suất cây trồng. Câu 3: Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp. Lời giải: Các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua điều khiển quá trình quang hợp: - Tăng diện tích lá (tăng diện tích tiếp nhận ánh sáng): bón phân tưới nước hợp lí, sử dụng kĩ thuật chăm sóc phù hợp cho từng loại cây trồng. - Tăng cường độ quang hợp: cung cấp nước, bón phân, chăm sóc hợp lí tạo điều kiện cho cây hấp thụ và chuyển hóa năng lượng mặt trời một cách có hiệu quả. - Tăng hệ số kinh tế: + Chọn giống cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh tế (hạt, củ, ) với tỉ lệ cao. + Bón phân hợp lí. Câu 4: Phân biệt năng suất sinh học với năng suất kinh tế. Lời giải:
  11. Phân biệt năng suất sinh học với năng suất kinh tế: - Năng suất sinh học là tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 hecta gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. - Năng suất kinh tế là một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan (hạt, củ, quả, lá ) chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loại cây. - Những loài cây được con người sử dụng toàn bộ sinh khối thì năng suất sinh học cũng chính là năng suất kinh tế. Bài 12: Câu 1: Dựa vào kiến thức về hô hấp, mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường, hãy nêu một số biện pháp bảo quản nông phẩm. Lời giải: Một số biện pháp bảo quản nông sản: - Bảo quản khô: Biện pháp bảo quản này thường được sử dụng để bảo quản các loại hạt trong các kho lớn. Trước khi đưa hạt vào kho, hạt được phơi khô với độ ẩm khoảng 13 – 16°C tùy theo từng loại hạt. - Bảo quản lạnh: Phần lớn các loại thực phẩm, rau quả được bảo quản bằng phương pháp này. Chúng được giữ trong các kho lạnh ở các ngăn có nhiệt độ khác nhau. Ví dụ: khoai tây ở 4°C, cải bắp ở 1°C, cam chanh ở 6°C, các loại rau khác là 3 – 7°C. - Bảo quản trong nồng độ CO2 cao gây ức chế hô hấp: Đây là biện pháp bảo quản hiện đị và cho hiệu quả bảo quản cao. Biện pháp này thường sử dụng trong các kho kín có nồng độ CO 2 cao hoặc đơn giản hơn là các túi poolietilen. Tuy nhiên, việc xác định nồng độ CO2 thích hợp là điều hết sức quan trọng đối với các đối tượng bảo quản và mục đích bảo quản. Câu 2: KN, PT, Vai trò hô hấp *KN: Hô hấp ở thực vật là quá trình ôxi hóa sinh học dưới tác động của enzim. Trong đó nguyên liệu hô hấp là các phân tử hữu cơ (đặc biệt là glucôzơ) bị oxi hóa đến CO2 và H2O đồng thời giải phóng năng lượng. Năng lượng đó được tích lũy một phần trong ATP, một phần thoát đi dưới dạng nhiệt. * Phương trình hô hấp tổng quát: C6H12O6+ 6O2 → 6CO2 + 6 H2O + Năng lượng (Nhiệt + ATP) *Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật - Năng lượng nhiệt thải ra để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cơ thể thực vật. - Năng lượng hô hấp tích lũy trong phân tử ATP được sử dụng cho các hoạt động sống của cây như vận chuyển vật chất trong cây, sinh trưởng, tổng hợp các chất hữu cơ (prôtêin, axit nuclêic, ), sửa chữa những hư hại của tế bào - Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể Câu 3: Hô hấp hiếu khí có ưu thế gì so với hô hấp kị khí?
  12. Lời giải: Ưu thế của hô hấp hiếu khí so với hô hấp kị khí: - Từ một phân tử glucôzơ sử dụng cho hô hấp, nếu nó được hô hấp hiếu khí có thể tích lũy được tất cả 38 ATP. Trong khi đó nếu phân tử glucôzơ này hô hấp kị khí thì chỉ tích lũy được 2 ATP. - Như vậy, từ cùng 1 nguyên liệu đầu vào, hô hấp hiếu khí tích lũy được nhiều năng lượng hơn (gấp 19 lần) so với hô hấp kị khí. -Ngoài ra hô hấp kị khí còn tạo ra sản phẩm độc hại cho cây B.Phầntrắcnghiệm: CÂU NỘI DUNG CÂU HỎI Đ/A MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT 1 Rễ cây hút được nước và muối khoáng chủ yếu qua phần nào của rễ? A A. Qua miền lông hút B. Qua rễ bên C. Qua đỉnh sinh trưởng D. Qua miền sinh trưởng kéo dài. 2 Rễ cây hấp th ụ nước và muối khoàng chủ yếu qua phần nào của r ễ? A A.Qua mi ền lông hút B.Qua miền sinh trưởng C.Qua rễ bên D.Qua miền chóp r ễ 3 R ễ câ y biến mât trong điều kiện nào? D A. M ôi tr ư ờng qu á ưu trương B.M ôi t ường qu á axit C .M ôi trường thiếu ôxi D.C ả A,B,C 4 C ác ion khoáng xâm nhập v ào rễ cây cơ chế nào? D A.Chủ động B.Thụ động C.th m thấu D.c ả A.và B 5 Trong các bộ phận của rễ, bộ phận nào quan trọng nhất? A a/ Miền lông hút hút nước và muối kháng cho cây.b/ Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra. c/ Chóp rễ che chở cho rễ. d/ Miền bần che chở cho các phần bên trong của rễ. 6 : Lông hút có vai trò chủ yếu là: A a/ Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây. b/ Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc. c/ Lách cào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được ôxy để hô hấp. d/ Tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng. 7 Các dòng vận chuyển vật chất trong c ây là: D A.Dòng mạch gỗ B.Dòng mạch dây C.dòng nước từ lá lên rễ D.C ả A,B 8 Những cơ quan nào tham gia vào sự vận chuyển dòng mạch gỗ? D A.quản bào B.Mạch ống C.Mạch r ây D. Cả A,B 9 Nh ững chất nào được vận chuyển trong dòng mạch gỗ? D A.Chất hữu cơ v à ion kho áng B.Nước v à ion kho áng C. Nước v à chất hữu c ơ D. C ả A,B 10 Dòng nhựa luyện được v ận chuy ển từ đâu đến đâu?
  13. A.T ừ lá đến n ơi cần sử d ụng B.T ừ lá đến n ơi dự tr ữ B.Từ đất qua rễ thân cành v à cuối c ùng đ ến lá D.C ả A,BD 11 Động lực nào đảy dòng mạch gỗ? D A. Áp suất rễ(động lực đầu dưới) B.Lực hút do thoát hơi nước ở lá(động lực đầu trên) C.Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với mạch gỗ D. Cả A,B,C 12 Động lực của dòng libe là gì? A A.Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giưa cơ quan cho (lá) với cơ quan nhânl (rễ) B. Là sự chênh lệch nồng độ các chất giưa cơ quan cho (lá) với cơ quan nhân (rễ) C.Khi nôi c ác TB c ủa TB cơ quan cho v à cơ quan nhận lại với nhau thì d òng nhựa luyện ch ảy từ nơi có áp suất cao đến nơi có áp suất thấp D.C ả A,C 13 Ý nghía ào không dúng v ới vai tr ò c ủa qu á t ình tho át hơi nước ở lá? C A.Tạo ra 1 sức hút nứoc c ủa r ễ B.Làm giảm nhiệt đ ộ bề mặt của lá C.L àm cho kh í kh ổng m ở v à O2 s ẽ tho át ra kh ông kh í D.Làm khí khổng mở và CO2 sẽ đi từ không khí vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp 14 Con đ ư ờng tho át n ư ớc qua l á g ồm: A A. qua khí khổng v à qua l ớp cutin B. qua lớp cutin v à qua biểu bì C.qua kh í khổng và lớp bi ểu b ì D.qua mép l á 15 Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi quá trình đóng mở? A a/ Mép (Vách)trong của tế bào dày, mép ngoài mỏng. b/ Mép (Vách)trong và mép ngoài của tế bào đều rất dày. c/ Mép (Vách)trong và mép ngoài của tế bào đều rất mỏng. d/ Mép (Vách)trong của tế bào rất mỏng, mép ngoài dày. 16 Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây? D a/ Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng. b/ Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời. c/ Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá. d/ Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá. 17 các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cho cây? D A)C,H,O,N,P,K,S,Mo,Ni,Zn B)Ca,Mg,Fe,Mn,B,Cl,Cu C)Na,Si,Cu D)cả Avà B 18 Nguyên tố ding dưỡng thiết yếu cho cây là gì? D A)Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống B)Nguyên tố mà không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác. C)Nguyên tố phải dược trực tiếp đưa vào trao đổi chất trong cơ thể D)Cả A,B và C 19 nguồn cung cấp các nguyên tố ding dưỡng chủ yếu cho cây? D A) Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các nguyên tố ding dưỡng cho cây B)Phân bón cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng. C)nước mưa mang các chất từ không trung xuống đất. D)Cả A và B
  14. 20 Dạng tồn tại của muối khoáng trong đất? D A)Dạng ion(hoa tan) B)Dạng không tan C)Dạng kết tủa D)Cả A và B 21 Rễ cây hấp thụ được muối khoáng ở dạng nào? D A)Dạng khó tiêu B:Dạng không tan. C)Dạng ion. D)Cả A và B. 22 Nhóm VSV có khả năng cố định nitơ khí quyển: D a/ Vi khuẩn sống tự do trong đất và trong nước: Clostridium b/ Vi khuẩn cộng sinh: Rhizobium, Anabaena azollae c/VSV phân giải chất hữu cơ d/cả a,b 23 Các chất nào sau đây thuộc nguyên tố vi lượng: A a. Mg, Fe, Mn, Cu, Zn. b. Fe, Mn, Cu, Zn, Cl. c. Mg, Cu, Zn, Cl, Mo. d. Mg, Mn, Cu, Zn, Cl. 24 Cấu tạo của lá phù hợp với chức năng quang hợp là: D a. Lá to, dày, cứng. b. Lá có nhiều gân. c. Lá to, dày, cứng và có nhiều gân. d. Lá có dạng bản mỏng. 25 Trật tự các giai đoạn trong chu trình canvin là: a a/ Khử APG thành ALPG cố định CO2 tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat). b/ Cố định CO2 tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) khử APG thành ALPG. c/ Khử APG thành ALPG tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) cố định CO2. d/ Cố định CO2 khử APG thành ALPG tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) cố định CO2. 26 Nhóm thực vật C3 được phân bố như thế nào? a a/ Phân bố rộng rãi trên thế giới, chủ yếu ở vùng ôn đới và nhiệt đới. b/ Chỉ sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới. c/ Sống ở vùng nhiệt đới. d/ Sống ở vùng sa mạc. 27 Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp? c a/ Tích luỹ năng lượng .b/ Tạo chất hữu cơ. c.Tạo chất vô cơ. d/ Điều hoà nhiệt độ của không khí. 28 Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp là: a Năng lượng ánh sáng a/ 6CO2 + 12 H2O C6H12O6 + 6 O2 + 6H2O Hệ sắc tố Năng lượng ánh sáng b/ 6CO2 + 12 H2O C6H12O6 + 6 O2 Hệ sắc tố Năng lượng ánh sáng c/ CO2 + H2O C6H12O6 + O2 + H2O Hệ sắc tố Năng lượng ánh sáng a/ 6CO2 + 6 H2O C6H12O6 + 6 O2 + 6H2 Hệ sắc tố
  15. 29 Khái niệm quang hợp nào dưới đây là đúng? a a/ Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (chất khoáng và nước). b/ Quang hợp là quá trình mà thực vật có hoa sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước). c/ Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường galactôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước). d/ Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước). 30 Thực vật C4 được phân bố như thế nào? c a/ Phân bố rộng rãi trên thế giới, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới. b/ Chỉ sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới. c/ Sống ở vùng nhiệt đới. d/ Sống ở vùng sa mạc. 31 Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là: c a/ Lúa, khoai, sắn, đậu. b/ Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu. c/ Dứa, xương rồng, thuốc bỏng. d/ Rau dền, kê, các loại rau. 32 Những cây thuộc nhóm thực vật C4 là: b a/ Lúa, khoai, sắn, đậu. b/ Mía, ngô, Rau dền, kê,cao lương c/ Dứa, xương rồng, thuốc bỏng. d/ Rau dền, kê, các loại rau. 33 Điểm bù ánh sáng là: b a/ Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp. b/ Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. c/ Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp nhỏ hơn cường độ hô hấp. d/ Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp. 34 Các tia sáng tím kích thích: d a/ Sự tổng hợp cacbohiđrat. b/ Sự tổng hợp lipit. c/ Sự tổng hợp ADN. d/ Sự tổng hợp : aa, prôtêin. 35 : Các tia sáng đỏ kích thích: a a/ Sự tổng hợp cacbohiđrat .b/ Sự tổng hợp lipit. c/ Sự tổng hợp ADN. d/ Sự tổng hợp : aa, prôtêin. 36 Điểm bão hoà ánh sáng là: a a/ Cường độ ánh sáng tối đa để cường đội quang hợp đạt cực đại. b/ Cường độ ánh sáng tối đa để cường đội quang hợp đạt cực tiểu. c/ Cường độ ánh sáng tối đa để cường đội quang hợp đạt mức trung bình. d/ Cường độ ánh sáng tối đa để cường đội quang hợp đạt trên mức trung bình. 37 Nồng độ CO2 trong không khí là bao nhiêu để thích hợp nhất đối với quá trình quang hợp? d a/ 0,01%. b/ 0,02%. c/ 0,04% d/ 0,03%. 38 Đơn vị hút nước của rễ là: A A. Tế bào lông hút B. Tế bào biểu bì C. Không bào D. Tế bào rễ