Đề khảo sát chất lượng (Lần 1) môn Ngữ văn 11 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)

docx 6 trang Phương Quỳnh 31/07/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 1) môn Ngữ văn 11 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_khao_sat_chat_luong_lan_1_mon_ngu_van_11_truong_thpt_nguy.docx

Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 1) môn Ngữ văn 11 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)

  1. SỞ GD & ĐT BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA KSCL LẦN 1. NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO Môn: Ngữ văn 11 (Thời gian làm bài: 120 phút) I.PHẦN ĐỌC HIỂU: (3.0 điểm) Đọc đoạn trích: Kiên nhẫn là đức tính sẽ theo bạn suốt cuộc hành trình mưu cầu sự bình an và yêu thương. Thiếu lòng kiên nhẫn, cuộc sống này thật đáng thất vọng, bởi khi đó, bạn sẽ thấy quanh mình đầy những bực tức, phiền hà và giận dữ.Kiên nhẫn giúp bạn dễ dàng chấp nhận cuộc sống như bản chất vốn có của nó. Đó là dưỡng chất thiết yếu cho sự bình an trong tâm hồn bạn. Để có thể trở nên kiên nhẫn hơn, bạn hãy rộng lượng với hiện tại. Giả sử chuyến bay của bạn bị hoãn vì lý do thời tiết nên bạn trễ giờ hẹn, hãy khoan tức giận. Bạn hãy bình tĩnh và trả lời câu hỏi này: Bạn muốn lên máy bay đúng giờ và cất cánh trong thời tiết xấu, hay bạn thích chờ một vài giờ cho cơn bão qua đi? Kiên nhẫn giúp bạn biết thông cảm cho sự vô tình của người khác.Tôi nhận ra rằng, khi bạn nhìn đủ sâu vào bất kỳ vấn đề nào bạn đang gặp phải, hầu như bạn sẽ luôn tìm ra hướng đi tích cực cho mình.Bạn sẽ trở thành người tận hưởng niềm vui từ chính những khoảnh khắc đã làm bạn bực bội.Cuộc sống vốn muôn màu, nhưng cũng đủ kỳ diệu để bạn không ngừng khám phá. (Trích Tất cả đều là chuyện nhỏ - Richard Carlson, NXB TổnghợpThành phố Hồ Chí Minh, 2017) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1.Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích. Câu 2.Theo đoạn trích, người thiếu lòng kiên nhẫn sẽ nhận lại hậu quả gì? Câu 3.Chỉ ra 1 biện pháp tu từ có trong đoạn đầu văn bản và nêu tác dụng? Câu 4.Anh/Chị có đồng tình với quan điểm Để có thể trở nên kiên nhẫn hơn, bạn hãy rộng lượng với hiện tại không?Vì sao? II. LÀM VĂN (7.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm): Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của sự kiên nhẫn trong cuộc sống. Câu 2 (5.0 điểm): Phân tích bài thơ TựTình củaHồ Xuân Hương để thấy khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc và tài năng độc đáo của“ bà chúa thơ Nôm” HẾT
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM VĂN 11-LẦN 1(2021-2022) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận. 0,5 - Người thiếu lòng kiên nhẫn sẽ nhận hậu quả: 2 + Thấy cuộc sống thật đáng thất vọng; 0,5 + Sẽ thấy quanh mình đầy những bực tức, phiền hà và giận dữ. - Biệnpháp tu từ : Điệptừ “ Kiên nhẫn “ + Hoặcđốilậpgiữa kiên nhẫnvàthiếu kiên nhẫn -Tácdụng: 3 1,0 + Nhấnmạnh vai tròcủa kiên nhẫn trong cuộcsốngvàhậuquảcủaviệcthiếu kiên nhẫn + Làm cho đoạn văn cótínhlôgic, rõràng, mạchlạc, nhấnmạnh ý - HS trìnhbàyquanđiểmcánhânvàlígiảihợplí, cósứcthuyếtphục. - VD: Đồngtìnhvới quan điểmcủatácgiả. Vì: + Cuộc sống vốn chứa đựng rất nhiều điều bất ngờ, không như mong muốn. + Nếu không rộnglượngvớihiệntại (cólòng bao dung, cảm thông, tha thứ) thì con ngườikhókiểmsoátđượccảmxúc,khiếnchochúng ta thất vọng, buồn 4 1,0 chán, thậm chí là nóng giận, mất bình tĩnh, dẫnđếnhànhđộng sai lầm + Ngượclại, nếu biếtcảm thông, tha thứvớingườicólầmlỡ, sai sótvà mở lòng với bản thân, chúng ta sẽ có được sự bình tĩnh, kiên nhẫnvàcócáchgiảiquyếttốtnhất. -Bàihọc : Mỗingườicầnphảihọctậptính kiên nhẫnđểcóthể vươn tớithành công và bao dung vớicộngđồng II LÀM VĂN 7,0 1 Viếtđoạn văn vềý nghĩa của sự kiên nhẫn trong cuộc sống 2,0 a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn HS cóthểtrìnhbàyđoạnvăntheocáchdiễndịch, quynạp, tổng - phân- hợp, 0,25 mócxíchhoặc song hành. b.Xác định đúng vấn đề cầnnghị luận: 0,25 Ýnghĩacủasự kiên nhẫn trong cuộcsống. c. Triển khai vấn đề nghị luận HS lựa chọn thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ ý nghĩa của sự kiên nhẫn trong cuộc sống. 1,0 Có thể theo hướng sau: - Giảithích: Kiên nhẫn là sự kiên trì, nhẫn nại, không bỏcuộc, của con người khi
  3. gặpphảinhững khó khăn, thách thức trong cuộc sống. - Ý nghĩa: + Kiênnhẫngiúpbảnthânchiếnthắngnhững cơn nónggiậnđểtrở nên điềmđạm, chínchắn hơn; + Kiên nhẫngiúpchúng ta cósứcmạnhđểvượt qua mọikhó khăn, theo đuổiước mơ vàlàmđượcnhữngđiềulớn lao; + Kiên nhẫngiúpphát huy tối đa năng lựccủabản thân, làmchủcuộcđờimình, thành công vàhạnhphúc; + Kiên nhẫngiúpchúng ta mởrộngtấmlòngđểcảm thông, bao dung vớingườikhác, - Thiếu lòng kiên nhẫn sẽ tạo cho bản thân thói ỷ lại, dễ đầu hàng, buông xuôi trước khó khăn, dễ dẫn đến thất bại. (Học sinh lấydẫnchứngthựctế) -Bài học : +nhận thức : cần phải thấy được ý nghĩa của lòng kiên nhẫn trong cuộc sống + hành động : cần kiên trì nhẫn nại trước khó khăn trong cuộc sống để đi tới thành công d. Chínhtả, ngữpháp: 0,25 Đảmbảochuẩnchínhtả, ngữpháptiếngViệt e. Sángtạo: 0,25 Thểhiện suy nghĩ sâu sắcvềvấnđềnghịluận; cócáchdiễnđạtmớimẻ. Câu3 (5 điểm) * Yêu cầuvềhìnhthức 1.0 -Đảmbảocấutrúc 0,25 -Chuẩnchínhtả, dùngtừ , câu 0,25 -Sángtạo 0,25 -Xácđịnhđúngvấnđềnghịluận 0,25 *Yêu cầuvềnội dung
  4. I Mởbài: 0.25 - Trìnhbàynhữngnét tiêu biểuvềnữsĩHồ Xuân Hương: Nữsĩđượcmệnh danh: “Bàchúa thơ Nôm” vớirấtnhiềunhữngbài thơ thểhiệnsự trân trọngvẻđẹpvàniềmcảm thông, thương xót cho sốphậnnhữngngườiphụnữ. - Giớithiệubài thơ Tựtình II: Đây làmột trong số 3 bài thơ trong chùm thơ Tựtìnhthểhiệnnỗiniềmbuồntủitrướccảnhngộlỡlàng. - Qua bài thơ TựTìnhcủaHồ Xuân Hương đểthấykhátvọngsống, khátvọnghạnhphúcvàtài năng độcđáocủa “ bàchúa thơ Nôm” II Thân bài 1. Giớithiệu chung( thể thơ, vịtrí , bốcục ) 0.25 2. Phân tíchnội dung 2.5 a. Hai câu đề: Nỗiniềmbuồntủi, chánchường Câu 1: Thểhiện qua việctáihiệnbốicảnh: -Thời gian: Đêm khuya, trống canh dồn – nhịpgấpgáp, liên hồicủatiếngtrốngthểhiệnbước đi thời gian gấpgáp, vộivã ⇒ Con ngườichấtchứanỗiniềm, bất an -Không gian: “văng vẳng”: lấyđộngtảtĩnh ⇒ không gian rộnglớn nhưng tĩnhvắng ⇒ Con ngườitrở nên nhỏbé, lạclõng, cô đơn Câu 2: Diễntảtrựctiếpnỗibuồntủibằngcáchsửdụngtừngữ gây ấntượngmạnh: Từ “trơ” đượcnhấnmạnh: nỗi đau, hoàncảnh “trơ trọi”, tủihờn, đồngthờithểhiệnbảnlĩnhtháchthức, đốiđầuvớinhữngbất công ngang trái. Cáihồng nhan: Kếthợptừlạthểhiệnsựrẻrúng ⇒ Hai vếđốilập: “cáihồng nhan” đốivới “vớinước non” ⇒ Bi kịchngườiphụnữ trong xãhội
  5. b.Hai Diễn tả rõ nét hơn tình cảnh lẻ loi và nỗi niềm buồn tủi câu thực Câu 3: Hình ảnh người phụ nữ cô đơn trong đêm khuya vắng lặng với bao xót xa -Chénrượuhươngđưa: Tình cảnh lẻ loi, mượn rượu để giải sầu -Say lạitỉnh: vòng luẩn quẩn không lối thoát, cuộc rượu say rồi tỉnh cũng như cuộc tình vương vít cũng nhanh tàn, để lại sự rã rời ⇒ Vòng luẩn quẩn ấy gợi cảm nhận duyên tình đã trở thành trò đùa của số phận Câu 4: Nỗi chán chường, đau đớn ê chề - Hình tượng thơ chứa hai lần bi kịch: - Vầng trăng bóng xế: Trăng đã sắp tàn ⇒ tuổi xuân đã trôi qua - Khuyết chưa tròn: Nhân duyên chưa trọn vẹn, chưa tìm được hạnh phúc viên mãn, tròn đầy ⇒ sự muộn màng dở dang của con người - Nghệ thuật đối → đậm thêm nỗi sầu đơn lẻ của người muộn màng lỡ dở⇒Niềm mong mỏi thoát khỏi hoàn cảnh thực tại nhưng không tìm được lối thoát. c. Hai Nỗi niềm phẫn uất, sự phản kháng của Xuân Hương câu luận - Cảnh thiên nhiên qua cảm nhận của người mang niềm phẫn uất và bộc lộ cá tính: - Rêu: sự vật yếu ớt, hèn mọn mà cũng không chịu mềm yếu - Đá: im lìm nhưng nay phải rắn chắc hơn, phải nhọn hoắt lên để “đâm toạc chân mây” - Động từ mạnh xiên, đâm kết hợp với bổ ngữ ngang, toạc: thể hiện sự bướng bỉnh, ngang ngạnh - Nghệ thuật đối, đảo ngữ ⇒ Sự phản kháng mạnh mẽ dữ dội, quyết liệt ⇒ Sức sống đang bị nén xuống đã bắt đầu bật lên mạnh mẽ vô cùng ⇒ Sự phản kháng của thiên nhiên hay cũng chính là sự phản kháng của con người d. Hai Quay trở lại với tâm trạng chán trường, buồn tủi câu kết: Câu 7: - Ngán: chán ngán, ngán ngẩm - Xuân đi xuân lại lại: Từ “xuân” mang hai ý nghĩa, vừa là mùa xuân, đồng thời cũng là tuổi xuân ⇒ Mùa xuân đi rồi trở lại theo nhịp tuần hoàn còn tuổi xuân của con người cứ qua đi mà không bao giờ trở lại ⇒ chua chát, chán ngán. Câu 8: - Mảnh tình: Tình yêu không trọn vẹn - Mảnh tình san sẻ: Càng làm tăng thêm nỗi chua xót ngậm ngùi, mảnh tình vốn đã không được trọn vẹn nhưng ở đây còn phải san sẻ - Tí con con: tí và con con đều là hai tính từ chỉ sự nhỏ bé, đặt hai tính
  6. từ này cạnh nhau càng làm tăng sự nhỏ bé, hèn mọn ⇒ Mảnh tình vốn đã không được trọn vẹn nay lại phải san sẻ ra để cuối cùng trở thành tí con con ⇒ Số phận éo le, ngang trái của người phụ nữ trong xã hội phong kiến, phải chịu thân phận làm lẽ 3. Bài thơ cho thấykhátvọngsống, khátvọnghạnhphúcvàtài năng 0.75 Đánhgiá độcđáocủaBàchúa thơ Nôm - Khátvọngsống, khátvọnghạnhphúc :khátvọng vươn lên mạnhmẽlàmchủsốphận qua hìnhảnh rêu, đá, khátvọngtình duyên trọnvẹn, trònđầy -Tài năng củabàchúa thơ Nôm + Tácphẩmđượcviếtbằngchữ Nôm, đậmđàchấtliệu văn học dân gian + Bútpháptảcảnhngụtình , gieo vầnđộcđáo (on) +Ngôn ngữ thơ điêu luyện, bộc lộ được tài năng và phong cách của tác giả: . Sử dụng từ ngữ, hình ảnh giàu sức tạo hình, giàu giá trị biểu cảm, đa nghĩa .Thủphápnghệthuậtđảongữ(câu 2, câu 5 và câu 6), ẩndụ,tăng tiến .Sử dụng động từ mạnh: xiên ngang, đâm toạc. III. Kết - Khẳng định lại những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác 0.25 bài phẩm - Thông qua bài thơ thể hiện giá trị hiện thực và bộc lộ tấm lòng nhân đạo sâu sắc của một nhà thơ “phụ nữ viết về phụ nữ”