Đề khảo sát chất lượng (Lần 1) môn Ngữ văn 11 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2022-2023 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 1) môn Ngữ văn 11 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_khao_sat_chat_luong_lan_1_mon_ngu_van_11_truong_thpt_nguy.docx
Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 1) môn Ngữ văn 11 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2022-2023 (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA KSCL LẦN 1 TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO MÔN: NGỮ VĂN 11 Năm học 2022- 2023 (Đề có 01 trang) Thời gian làm bài 90 phút ((không kể thời gian giao đề) I .ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc bài thơ: Đề tranh tố nữ Hỏi bao nhiêu tuổi hỡi cô mình Chị cũng xinh mà em cũng xinh Đôi lứa như in tờ giấy trắng. Nghìn năm còn mãi cái xuân xanh. Xiếu mai chi dám tình trăng gió, Bồ liễu thôi đành phận mỏng manh, Còn thú vui kia sao chẳng vẽ, Trách người thợ vẽ khéo vô tình (Thơ Hồ Xuân Hương, NXB Văn học, Hà Nội, năm 2019, tr.15) Thực hiện các yêu câu sau: Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? Câu 2. Chỉ ra các điển cố được dùng trong bài thơ? Câu 3. Nêu tác dụng của một biện pháp tu từ trong hai câu thơ sau: Đôi lứa như in tờ giấy trắng. Nghìn năm còn mãi cái xuân xanh. Câu 4. Qua bài thơ, nhân vật trữ tình bộc lộ tâm sự gì ? II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của lối sống chủ động. Câu 2 (5,0 điểm) Cảm nhận của anh/chị về vẻ đẹp của bức tranh thu trong đoạn trích sau: Ao thu lạnh lẽo nước trong veo, Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo. Sóng biếc theo làn hơi gợn tí, Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo. Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt, Ngõ trúc quanh co khách vắng teo. (Trích Câu cá mùa thu - Thu điếu, Nguyễn Khuyến, Ngữ văn 11, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020, tr.22) .Hết
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ văn, lớp 11 (Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 05 trang) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 Bài thơ trên được viết theo thể thơ : Thất ngôn bát cú Đường luật 0,75 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời đúng như đáp án: 0,75 điểm - Học sinh trả lời không đúng như đáp án: không cho điểm 2 Các điển cố được dùng trong bài thơ: Xiếu mai, Bồ liễu 0,75 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời đúng như đáp án: 0,75 điểm - Học sinh trả lời được một trong hai từ trong đáp án: 0,5 - Học sinh trả lời không đúng như đáp án: không cho điểm 3 -Biện pháp so sánh: như in tờ giấy trắng 1,0 +Tác dụng: Vẻ đẹp trong sáng, tâm hồn thuần khiết + Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho câu thơ, gợi liên tưởng cho người đọc -Biện pháp Ẩn dụ: Cái xuân xanh + Tác dụng: Chỉ tuổi trẻ, sức sống của thiếu nữ +Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho câu thơ , gợi liên tưởng cho người đọc Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được một trong 2 biện pháp: 1,0 điểm - Học sinh chỉ trả lời Biện pháp So sánh không nêu được tác dụng: 0,5 điểm - Học sinh chỉ trả lời được Ẩn dụ không nêu được tác dụng : 0,5 điểm - Học sinh trả lời không đúng ý như đáp án: không cho điểm 4 - Tâm sự của nhân vật trữ tình trong bài thơ: Tâm sự về thân phận người 0,5 phụ nữ. + Tuổi xuân qua mà tình duyên chưa trọn vẹn + Không dám ước mơ, khát vọng về hạnh phúc Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được 2 ý: 0,5 điểm - Học sinh trả lời được 1 ý: 0,25 điểm - Học sinh trả lời không đúng ý như đáp án: không cho điểm II LÀM VĂN 7,0 1 Viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của bản thân về ý 2,0 nghĩa của lối sống chủ động. a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0,25 Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng – phân – hợp, móc xích hoặc song hành. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25 Ý nghĩa của lối sống chủ động.
- c. Triển khai vấn đề nghị luận 0,75 Học sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ vai trò của nghị lực trong cuộc sống. Có thể theo hướng sau: Ý nghĩa của lối sống chủ động giúp ta tự tin trong việc bày tỏ tiếng nói, suy nghĩ, quan điểm bản thân; giúp mọi người nhanh nhạy nhận ra cơ hội và nắm bắt nó để vươn tới mục tiêu; có thêm động lực để bước tới ngày mai; giúp ta có thể tiến bước và bắt kịp với xã hội Hướng dẫn chấm: + Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng (0,75 điểm). + Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm). + Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm). Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân khi bàn luận; có cái nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề; có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. 2 Cảm nhận của anh/chị về vẻ đẹp của bức tranh thu trong một đoạn thơ Câu 5,0 cá mùa thu a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25 Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết luận. Phần Mở bài biết dẫn dắt hợp lí và nêu được vấn đề; phần Thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần Kết bài khái quát, tổng hợp được vấn đề và thể hiện được ấn tượng, cảm xúc sâu đậm của cá nhân. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,5 Vẻ đẹp của bức tranh thu qua đoạn thơ c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu
- sau: * Giới thiệu khái quát về tác giả Nguyễn Khuyến, tác phẩm Câu cá mùa thu 0,5 (thu điếu) và đoạn trích Hướng dẫn chấm:giới thiệu tác giả: 0,25 điểm; giới thiệu tác phẩm, đoạn trích: 0,25 điểm *Vẻ đẹp của bức tranh thu qua đoạn thơ: 2,5 -Cảnh thu điển hình cho mùa thu ở làng quê đồng bằng Bắc Bộ thanh – trong – tĩnh + Điểm nhìn: cảnh mùa thu được đón nhận từ gần tới cao xa, rồi từ cao xa trở lại gần. Từ không gian hẹp (ao thu), không gian và cảnh sắc mùa thu được mở ra nhiều chiều hướng. + Không khí mùa thu dịu nhẹ, thanh sơ với những cảnh vật gần gũi, quen thuộc của làng quê. + Không gian mùa thu mang màu sắc quê hương. + Những đường nét, chuyển động rất khẽ và mềm mại. -Cảnh thu đẹp nhưng đượm buồn được cảm nhận qua tâm hồn nhiều suy tư của tác giả. -Cảnh thu được khắc hoạ thành công bằng ngôn ngữ thuần Việt, giản dị, tinh tế; sức gợi tả cao, cách gieo vần “eo”, nghệ thuật chấm phá, Hướng dẫn chấm: - Cảm nhận chi tiết, làm rõ được vẻ đẹp của bức tranh mùa thu: 2,0 điểm - 2,5 điểm - Cảm nhậnvề vẻ đẹp của bức tranh mùa thunhưng chưa thật chi tiết, đầy đủ: 1,0 điểm - 1,75 điểm. - Cảm nhận còn chung chung chưa làm rõ đượcvẻ đẹp của bức tranh mùa thu qua đoạn thơ: 0,25 điểm - 0,75 điểm. * Đánh giá 0,5 - Qua bức tranh thiên nhiên về mùa thu, người đọc cảm nhận được một hồn thu sâu sắc, thanh cao trước cảnh đẹp của quê hương – Một tấm lòng tha thiết với quê hương, đất nước - Từ những gì bình dị, gần gũi nhất qua nghệ thuật thơ Nôm bậc thầy, Nguyễn Khuyến đã đánh thức trong người đọc tình yêu hồn quê dân dã, mang lại cho ta vẻ đẹp thuần khiết Việt Nam trong cách cảm nhận về thiên nhiên thoát ra khỏi những gì khuôn mẫu, ước lệ. Hướng dẫn chấm: -Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm. -Trình bày được 1 ý: 0,25 điểm. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
- Hướng dẫn chấm:Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác cùng viết về mùa thu để làm nổi bật nét đặc sắc riêng trong cách cảm nhận, khắc hoạ bức tranh thiên nhiên mùa thu của Nguyễn Khuyến; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. - Học sinh đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Học sinh đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. Tổng điểm 10,0 Hết