Đề khảo sát chất lượng (Lần 1) môn Sinh học 11 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)

docx 5 trang Phương Quỳnh 31/07/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 1) môn Sinh học 11 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_khao_sat_chat_luong_lan_1_mon_sinh_hoc_11_truong_thpt_ngu.docx
  • xlsĐáp án đề thi KS sinh 11 lần 1.xls

Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 1) môn Sinh học 11 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA KSCL LẦN 1. NĂM HỌC 2021- 2022 TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO Môn : SINH HOC 11 Mã đề thi: 132 Thời gian làm bài: 50 phút(40 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh: SBD: Câu 1: Điều kiện quan trọng nhất để thực vật trên cạn hút được nước là: A. Đất tơi xốp và thoáng khí B. Đất có đủ nước C. Dung dich đất ưu trương so với dịch bào của rễ D. Dung dich đất nhược trương so với dịch bào của rễ Câu 2: Tế bào nhân thực không có thành phần nào sau đây? A. Thành tế bào bằng peptidoglican B. Ribôxôm C. ADN D. Không bào Câu 3: Có bao nhiêu hiện tượng sau đây chứng tỏ rễ cây hút nước chủ động? 1. Hiện tượng rỉ nhựa 2. Hiện tượng ứ giọt 3. Hiện tượng thoát hơi nước 4. Hiện tượng đóng mở khí khổng A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 4: Quan sát hình bên và cho biết nhận xét nào dưới đây đúng? A. Mạch 1 được gọi là mạch rây, mạch 2 được gọi là mạch gỗ. B. Mạch 1 có chức năng vận chuyển nước và các phân tử hữu cơ không hòa tan. C. Mạch 2 có chức năng vận chuyển các chất khoáng. D. Để thu được mủ cao su, người ta thường cắt vào loại mạch như mạch 2. Câu 5: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về mạch gỗ? (1) Các tế bào nối với nhau qua các bản rây thành ống dài đi từ lá xuống rễ. (2) Gồm những tế bào chết. (3) Thành tế bào được linhin hóa. (4) Đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá. (5) Gồm những tế bào sống. (6) động lực của dòng mạch gỗ là sự chênh lệch áp suất giữa cơ quan cho và cơ quan nhận. A. 4B. 3 C. 2D. 5 Câu 6: Giả sử một cây bị thiếu vòng đai Caspari ở rễ. Đáp án nào sau đây đúng? A. Cây này sẽ thoát hơi nước qua nhiều dẫn đến héo cây. B. Cây này sẽ không có khả năng vận chuyển nước và các chất khoáng lên lá. C. Cây này sẽ không có khả năng kiểm tra lượng nước và các chất khoáng hấp thu. D. Cây này sẽ có khả năng tạo áp suất rễ cao hơn so với các cây khác. Câu 7: Khi mới trồng cây non thì cần phải che bớt để tránh ánh nắng gắt. Có bao nhiêu giải thích sau đây đúng? 1. Hệ rễ chưa phát triển, số lượng tế bào lông hút ít nên khả năng hút nước kém. 2. Cây non có ít diệp lục hơn nên không chịu được ánh sáng mạnh. 3. Lá non sẽ thoát hơi nước mạnh nên cây mất nhiếu nước 4. Cây non có bộ lá nhỏ không đủ để che mát cho thân nên phải che lại giảm ánh nắng gắt. A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Câu 8: Những yếu tố nào sau đây của môi trường ảnh hưởng tới quá trình hút nước và ion của rễ cây? A. Độ pH, hàm lượng H2O trong dịch đất, nồng độ của dịch đất so với rễ cây và độ thoáng khí B. Áp suất thẩm thấu của dịch đất, hàm lượng CO2 trong đất C. Áp suất thẩm thấu của dung dịch đất, độ thoáng khí, hàm lượng CO2 trong đất, độ pH của đất D. Độ pH, hàm lượng CO2 trong đất, độ thoáng khí trong đất Câu 9: Cho nhận định sau: Nitơ tham gia điều tiết các quá trình (1) và trạng thái (2) của tế bào. Do đó, nitơ ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của (3) (1), (2) và (3) lần lượt là: A. ngậm nước, trao đổi chất, tế bào thực vật. B. trao đổi chất, ngậm nước, tế bào thực vật. C. trao đổi chất, trương nước, tế bào thực vật. D. cân bằng nước, trao đổi chất, tế bào thực vật. Câu 10: Khi nói về vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ, có bao nhiêu phương án sau đây đúng? (1) Nitơ không phải là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật. + - (2) Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4 và NO3 (3) Thiếu nitơ lá có màu vàng. (4) Nitơ tham gia cấu tạo các phân tử prôtêin, enzim, diệp lục. A. 4B. 1C. 3D. 2
  2. Câu 11: Có bao nhiêu phát biểu về quá trình chuyển hóa nitơ ở hình bên là đúng? - 1. (1) Là quá trình hình thành NO3 từ N2 bằng con đường hóa học 2. (3) Là quá trình hấp thụ nitơ của rễ cây. 3. (4) Là quá trình khử nitrat trong cây. 4. Quá trình (2) có thể diễn ra trong nốt sần của các cây họ đậu. 5. Hai quá trình (1) và (3) diễn ra ở môi trường, không cần sự xúc tác của enzym. A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 12: Trong điều kiện nào sau đây, quá trình thoát hơi nước của cây sẽ ngừng? A. Đưa cây từ trong tối ra ngoài ánh sáng B. Tưới nước cho cây C. Bón phâm đạm với nồng độ thích hợp cho cây D. Đưa cây từ ngoài sáng vào tối Câu 13: Vai trò của sắt đối với thực vật là: A. Thành phần của axít nuclêic, ATP, phốtpholipit, côenzim; cần cho sự nở hoà, đậu quả, phát triển rễ. B. Duy trì cân bằng ion, tham gia quang hợp (quang phân li nước) C. Thành phần của xitôcrôm, tổng hợp diệp lục, hoạt hoá enzim. D. Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim. Câu 14: Dịch mạch rây được vận chuyển trong cây nhờ các nhân tố nào sau đây? 1. Lực hút của quá trình thoát hơi nước2. Cung cấp năng lượng ATP để vận chuyển chủ động 3. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ4. Lực đẩy của áp suất rễ 5. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa A.(2), (5)B. (2), (3)C. (1), (5) D.(2), (4) Câu 15: Sự hút khoáng chủ động của tế bào phụ thuộc chủ yếu vào: A. hoạt động thẩm thấuB. trao đổi chất của tế bàoC. chênh lệch nồng độ ion D. cung cấp năng lượng Câu 16: Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là nguyên tố có bao nhiêu đặc điểm sau đây? 1. Là nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành chu trình sống. 2. Là nguyên tố tồn tại trong cơ thể sống. 3. Không thể thay thế được bằng bất kì nguyên tố nào khác. 4. Trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể 5. Là nguyên tố có hàm lượng tương đối lớn trong cơ thể thực vật. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 17: Khi nói về trao đổi khoáng của cây, phát biểu nào sau đây là sai? A. Cây chỉ hấp thụ được muối khoáng ở dạng hòa tan trong nước B. Muối khoáng tồn tại trong đất đều ở dạng hợp chất và rễ cây chỉ hấp thu dưới dạng hợp chất C. Bón phân dư thừa sẽ gây độc hại cho cây, gây ô nhiễm môi trường D. Dư lượng phân bón làm xấu tính lí hóa của đất, giết chết vi sinh vật có lợi trong đất Câu 18: Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về vi sinh vật? 1. Kích thước nhỏ, nhìn rõ dưới kính hiển vi điện tử. 2. Chủ yếu là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, số ít là tập hợp đơn bào. 3. Chủ yếu là đa bào, nhân sơ hoặc nhân thực, hoặc tập hợp đơn bào. 4. Hấp thụ, chuyển hoá dinh dưỡng nhanh. 5. Nếu dựa vào nhiệt độ có thể chia VSV thành: VSV ưa lạnh, VSV ưa ấm, VSV ưa nhiệt và VSV ưa siêu nhiệt. 6. Thích ứng nhanh với điều kiện môi trường. A. 2. B. 3.C. 4.D. 5. Câu 19: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự xâm nhập của dòng nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ theo hình bên: 1. Dòng nước và ion khoáng đi theo con đường 1 không có tính chọn lọc. 2. Con đường 2 có vận tốc chậm hơn con đường 1. 3. Con đường 1 đến nội bì bị chặn lại ở đai Caspari. 4. Con đường 2 đi theo không gian giữa các tế bào và không gian giữa các bó sợi xenlulo trong thành tế bào. 5. Đai Caspari điều chỉnh dòng vận chuyển vào trung trụ. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 + − Câu 20: Ion NH4 và ion NO3 được cung cấp cho cây từ bao nhiêu nguồn sau đây? 1. Sự phóng điện trong cơn giông đã oxi hóa N2 thành nitơ dạng nitrat 2. Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh. 3. Quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn cộng sinh trong rễ cây.
  3. 4. Nguồn nitơ do con người trả lại đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón 5. Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 21: Lá cây bị vàng do thiếu diệp lục, có thể chọn những nguyên tố khoáng nào sau đây để bón cho cây? A. P, K, FeB. N, Mg, FeC. P, K, MnD. S, P, K Câu 22: Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ? 1. Tạo động lực đầu trên của dòng mạch gỗ. 2. Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng. 3. Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. 4. Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí. A. (1), (3) và (4). B. (2), (3) và (4). C. (1), (2) và (3). D. (1), (2) và (4). Câu 23: Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật? A. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây. B. Ứ giọt thường chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ và cây thân thảo. C. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt. D. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao. Câu 24: Cho các phát biểu khi nói về chu kì tế bào như sau, trong đó có bao nhiêu đáp án đúng? 1. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể có thời gian bằng nhau. 2. Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng 3. Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép 4.Giảm phân gồm hai lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần 5. Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa thuận lợi cho sự trao đổi chéo 6. Sau khi phân chia nhân, tế bào chất được phân chia đồng đều cho hai tế bào con 7. Ở gà có 2n = 78. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một nhóm tế bào đang nguyên phân, các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Trong 1 tế bào như thế có: 78 NST kép, 156 cromatit, 156 tâm động A. 3B. 4C. 2 D. 5 Câu 25: Cho các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin là đúng? 1.Tế bào được xem là cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống 2. Các ngành chính trong giới thực vật là: Rêu, Tảo, Quyết, Hạt trần, Hạt kín 3. Thế giới sinh vật được phân thành các nhóm theo trình tự là: Loài → chi → họ →bộ→lớp→ngành → giới. 4. Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc và không có khả năng tự điều chỉnh. 5.Đơn phân của protein là 20 loại axit amin và các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết glicozit tạo thành chuỗi polipeptit 6.Nước tham gia vào một số phản ứng sinh hóa trong tế bào. A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Câu 26: Quá trình nào sau đây xảy ra trong ti thể của tế bào nhân thực : A. Chế biến và đóng gói các chất B. Quang hợpC. Hô hấp D. Phân hủy tế bào già, bào quan già Câu 27: Thực vật ở cạn có thể chết khi cây bị ngập úng. Giải thích nào sau đây không đúng cho hiện tượng đó ? A.Lượng nước do rễ hút vào nhiều hơn lượng nước thoát ra làm mất cân bằng nước. B. Khi thiếu oxi, quá trình phân giải yếm khí tạo ra nhiều sản phẩm độc cho cây. C.Ngập úng làm cho rễ bị thiếu oxi nên không xảy ra hô hấp hiếu khí được. D. Lông hút không được hình thành mà còn bị chết nhiều. Câu 28: Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng thường biểu hiện rõ nhất ở cơ quan nào sau đây của cây? A. Sự thay đổi kích thước của cây B. Sự thay đổi số lượng lá trên cây C. Sự thay đổi số lượng quả trên cây D. Sự thay đổi màu sắc của lá cây Câu 29: Có bao nhiêu giải thích sau đây về cơ sở khoa học của câu "Không lân, không vôi thì thôi trồng lạc" là đúng? 1. Canxi điều chỉnh pH đất, khử chua đất, giúp vi khuẩn nốt sần phát triển thuận lợi. 2. Cung cấp canxi cho cây. 3. Lân làm tăng khả năng cố định đạm, chống hạn. 4. Vôi có tác dụng phòng trừ sâu bệnh hại 5. Lân thúc đẩy hoạt động của vi khuẩn nốt sần. A. 2 B.4C. 3 D.5 Câu 30: Động lực của dòng mạch rây là sự chệnh lệch áp suất thẩm thấu giữa A. cành và lá. B.cơ quan nguồn và cơ quan chứa. C. rễ và thân. D. thân và lá. Câu 31: Thực vật lấy nước chủ yếu nhờ cơ chế: A. hoạt tải B. ẩm bào C. thẩm thấu D. khuếch tán Câu 32: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Cây trong vườn thoát hơi nước qua khí khổng yếu hơn cây trên đồi.
  4. 2. Đứng dưới bóng cây mát hơn đứng dưới mái che bằng vật liệu xây dựng. 3. Thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây. 4. Hiện tượng rỉ nhựa và ứ giọt chỉ xảy ra ở cây bụi thấp và cây thân thảo. 5. Sau khi bón phân thì khả năng hút nước của rễ cây tăng lên và về sau thì giảm dần. 6. Chuyển cây từ trong tối ra ngoài sáng thì khí khổng đóng. A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 33: Có bao nhiêu đáp án sau đây đúng? 1. Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống vẫn có thể đi xuống được. 2. Mạch rây gồm các tế bào sống để có thể điều chỉnh thành phần và nồng độ các chất. 3. Tế bào ống rây có nhiều ti thể để cung cấp ATP vận chuyển một số chất ngược chiều nồng độ. 4. Nước có thể di chuyển từ mạch gỗ sang mạch rây và ngược lại tùy thế nước trong cây. 5. Mạch gỗ gồm các tế bào chết, không có chất nguyên sinh để làm giảm lực cản của trọng lực nhờ đó các chất được vận chuyển nhanh hơn. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 34: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau đây “Thoát hơi nước chủ yếu qua khí khổng do đó sự điều tiết . của khí khổng là quan trọng nhất. Độ mở của khí khổng càng rộng thì thoát hơi nước Thoát hơi nước qua . chỉ chiếm . ở cây ngoài sáng. Độ mở của khí khổng . từ sáng đến trưa, tuy nhiên khí khổng . đóng hoàn toàn”. A. độ mở – càng yếu – cutin – 1/10 – tăng dần – không bao giờ. B. độ mở – càng mạnh – cutin – 1/10 – tăng dần – không bao giờ. C. độ mở – càng mạnh – cutin – 1/4 – giảm dần – thỉnh thoảng. D. độ đóng – càng yếu – cutin – 1/4 – giảm dần – thỉnh thoảng. Câu 35: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quá trình thoát hơi nước? 1. Thoát hơi nước tạo động lực phía trên để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây 2. Thoát hơi nước qua cutin có vận tốc bé và không được điều chỉnh. 3. Khi tế bào khí khổng no nước thì thành dày căng ra làm thành mỏng cong theo nên khí khổng mở. 4. Cây sống ở vùng khô hạn, lá cây không có khí khổng để tiết kiệm nước. 5. Cơ chế đóng mở khí khổng là do sự thiếu hay thừa nước của tế bào khí khổng. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 36: Cần phải sử dụng các chất khoáng vì bao nhiêu lí do trong các lí do sau đây? 1. Các nguyên tố khoáng tham gia vào thành phần cấu tạo cơ thể 2. Thiếu chất khoáng, cây sẽ không phát triển bình thường được 3. Các chất khoáng là nguồn dinh dưỡng của cây 4. Các nguyên tố khoáng tham gia cấu tạo và hoạt hóa các enzim thực hiện quá trình chuyển hóa trong cây A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 37: Trong một thí nghiệm chứng minh dòng mạch gỗ và dòng mạch rây, người ta tiến hành tiêm vào mạch rây thuộc phần giữa thân của một cây đang phát triển mạnh một dung dịch màu đỏ; đồng thời, một dung dịch màu vàng được tiêm vào mạch gỗ của thân ở cùng độ cao. Hiện tượng nào dưới đây có xu hướng xảy ra sau khoảng một ngày? A. Ngọn cây (phần xa mặt đất nhất) chỉ có thuốc nhuộm đỏ, còn chóp rễ (phần sâu nhất dưới đất) chỉ có thuốc nhuộm vàng. B. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ. C. Ngọn cây có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ. D. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm đỏ; chóp rễ có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng. Câu 38:Những đặc điểm của quá trình hấp thụ thụ động là: 1. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp. 2. Các ion khoáng hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước. 3. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi). 4. Các ion khoáng được hấp thụ mang tính chọn lọc và ngược với građien nồng độ nên cần thiết phải tiêu tốn ATP. A. (1), (2) và (3) B. (1), (3) và (4) C. (2), (3) và (4) D. (1), (2) và (4) Câu 39: Có bao nhiêu đáp án sau đây đúng về gen 1 và gen 2: - Gen thứ nhất có khối lượng 468000đ.v.C và có số liên kết hiđrô của các cặp A-T bằng 2/3 số liên hiđrô của số cặp G -X. - Gen thứ 2 có cùng số liên kết hiđrô với gen thứ nhất nhưng ngắn hơn gen thứ nhất 204Ao. Trên mạch 1 của gen này có 25%A và 15%G. 1. Tỉ lệ % từng loại nucleottit của gen thứ nhất là: A = T = G = X = 25% 2. Số lượng từng loại nucleotit trên mạch 1 của gen thứ 2 là A1 = 180; T1 = 30; G1 = 108; X1 = 408. 3. Tổng số liên kết photphodieste của cả 2 gen nói trên là 5996 (liên kết). 4. Số liên kết hiđrô của gen thứ nhất là 1950 (liên kết). A. 2 B. 1 C. 4 D. 0
  5. Câu 40: Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về con đường cố định nitơ ở vi sinh vật? 1. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn trong khí quyển thành dạng nitơ khoáng để cây dễ dàng hấp thụ. 2. Xảy ra trong điều kiện kị khí. 3. Phải được cung cấp năng lượng dưới dạng quang năng. 4. Lượng nitơ bị mất hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp nitơ bình thường cho cây. 5. Nhờ có enzim nitrôgenaza, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với hyđro thành NH3 6. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. A. 4.B. 5.C. 2.D. 3 HẾT