Đề khảo sát chất lượng (Lần 1) môn Sinh học 11 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2022-2023 (Có đáp án)

doc 4 trang Phương Quỳnh 06/08/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 1) môn Sinh học 11 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_lan_1_mon_sinh_hoc_11_truong_thpt_ngu.doc
  • xlsPhieu soi dap an TN Môn sinh.xls

Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 1) môn Sinh học 11 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2022-2023 (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA KSCL LẦN 1 TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Sinh Học 11 (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài : 50 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu: A. Qua mạch gỗ.B. Từ mạch rây sang mạch gỗ. C. Từ mạch gỗ sang mạch rây.D. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. Câu 2. Cho các ý sau:(1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài(2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền(3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan(4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ(5) Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm ADN và protein.Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của tế bào nhân thực? A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 3. Sắc tố nào tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng mặt trời thành hóa năng trong các sản phẩm của quang hợp? A. Diệp lục b B. Diệp lục a C. Diệp lụcA. b D. Diệp lục a, b và carôtenôit Câu 4. Sau đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nitơ cung cấp cho cây. Chú thích từ (1) đến (4) lần lượt là : - + + - A. (1). NO3 ; (2). N2 ; (3). NH4 ; (4). Chất hữu cơ. B. (1). NH4 ; (2). NO3 ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ. - + + - C. (1). NO3 ; (2). NH4 ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ. D. (1). NH4 ; (2). N2 ; (3). NO3 ; (4). Chất hữu cơ. Câu 5. Ý nào sau đây không đúng với tính chất của chất diệp lục A. Khi được chiếu sáng có thể phát huỳnh quang B. Có thể nhận năng lượng từ các sắc tố khác C. Hấp thụ ánh sáng ở phần đầu và cuối của ánh sáng nhìn thấy D. Màu lục liên quan trực tiếp đến quang hợp Câu 6. Trật tự đúng các giai đoạn trong chu trình Canvin là: A. khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ cố định CO2. B. cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ khử APG thành AlPG. C. khử APG thành AlPG→ cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP). D. cố định CO2→ khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ cố định CO2. Câu 7. Nguyên tố vi lượng chỉ cần với một hàm lượng rất nhỏ nhưng nếu không có nó thì cây sẽ còi cọc và có thể bị chết. Nguyên nhân là vì các nguyên tố vi lượng có vai trò: A. Quy định áp suất thẩm thấu của dịch tế bàoB. Tham gia cấu trúc nên tế bào C. Hoạt hóa enzim trong quá trình trao đổi chấtD. Thúc đẩy quá trình chín của quả và hạt Câu 8. Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là nguyên tố có bao nhiêu đặc điểm sau đây?(1)Là nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc hoàn thành được chu trình sống của cây(2)Không thể thay thế được bằng bất kì nguyên tố nào khác(3)Trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể(4)Là nguyên tố có hàm lượng tương đối lớn trong cơ thể thực vật. A. 4B. 3 C. 2 D. 1 1/4
  2. Câu 9. Ghép đặc điểm hình thái giải phẫu của lá phù hợp với chức năng quang hợp Cấu tạo Chức năng 1, Lá có dạng bản mỏng, linh động a, Tăng cường hoạt động trao đổi khí và nước 2, Lục lạp nằm sát lớp biểu bì b, Nhận tối đa lượng ánh sáng có thể, tránh bị đốt nóng 3, Khoảng gian bào lớn c, Hấp thụ tối đa năng lượng ánh sáng 4, Số lượng khí khổng nhiều d, Chứa nguyên liệu cho quang hợp A. 1c 2d 3a 4b B. 1a 2b 3c 4d C. 1b 2c 3d 4a D. 1d 2a 3b 4c Câu 10. Để tưới nước hợp lí cho cây cần căn cứ vào bao nhiêu đặc điểm sau đây?(I) Đặc điểm di truyền của cây (II) Đặc điểm của loại đất(III) Đặc điểm thời tiết, khí hậu.(IV) Đặc điểm sinh trưởng và phát triển của cây. A. 3B. 2 C. 1 D. 4 Câu 11. Có các phát biểu sau về kì trung gian: (1) Phân chia tế bào chất(2) Thời gian dài nhất trong chu kỳ tế bào. (3) Tổng hợp tế bào chất và bào quan cho tế bào ở pha G1. (4) NST nhân đôi và phân chia về hai cực của tế bào. Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là A. (1), (2) B. (2), (3) C. (1), (2), (3), (4) D. (3), (4) Câu 12. Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp ? A. quá trình khử CO2. B. quá trình quang phân li nước C. sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích động). D. quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2. Câu 13. Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng mở? A. Mép (Vách)trong và mép ngoài của tế bào đều rất dày. B. Mép (Vách)trong của tế bào rất mỏng, mép ngoài dày. C. Mép (Vách)trong của tế bào dày, mép ngoài mỏng. D. Mép (Vách)trong và mép ngoài của tế bào đều rất mỏng. Câu 14. Nước luôn xâm nhập thụ động theo cơ chế: A. Thẩm thấu và thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất B. Thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất C. Thẩm thấu từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và các hoạt động trao đổi chất D. Hoạt tải từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất Câu 15. Cho biết công thưc hóa học của một số loại phân đạm tương ứng như sau. Sắp xếp hàm lượng Nitơ trong các loại phân đạm nói trên theo thứ tự từ loại phân có hàm lượng thấp nhất đến loại phân có hàm lượng cao nhất là: Kí hiệu I II III IV Loại phân Ure Nitrat Đạm sunfat Đạm nitratamon Công thức hóa học (NH4)2CO KNO3 (NH4)2SO4 NH4NO3 A. II → III → IV → IB. II → I → III → IV C. III → II → IV → I D. I → II → III → IV Câu 16. Vì sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước? A. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm.B. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng. C. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng. D. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm. Câu 17. Trong các lý do sau đây, có bao nhiêu lý do để người ta không tưới nước cho cây khi trời nắng to:(1) Làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây. (2). Giọt nước đọng trên lá sau khi tưới, trở thành thấu kính hội tụ hấp thụ ánh sáng và đốt nóng lá, làm lá héo. (3). Lúc này khí khổng đang đóng, dù dược tưới nước cây vẫn không hút được nước. (4). Đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá. A. 3 B. 2C. 1D. 4 Câu 18. Khi nói về trao đổi khoáng của cây, phát biểu nào sau đây là sai? A. Cây chỉ hấp thụ được muối khoáng ở dạng hòa tan trong nước B. Bón phân dư thừa sẽ gây độc hại cho cây, gây ô nhiễm môi trường C. Dư lượng phân bón làm xấu tính lí hóa của đất, giết chết vi sinh vật có lợi trong đất D. Muối khoáng tồn tại trong đất đều ở dạng hợp chất và rễ cây chỉ hấp thu dưới dạng hợp chất Câu 19. Cho nhận định sau: Nitơ tham gia điều tiết các quá trình (1) và trạng thái (2) của tế bào. Do đó, nitơ ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của (3) .(1), (2) và (3) lần lượt là: A. cân bằng nước, trao đổi chất, tế bào thực vật.B. trao đổi chất, ngậm nước, tế bào thực vật. C. ngậm nước, trao đổi chất, tế bào thực vật.D. trao đổi chất, trương nước, tế bào thực vật. 2/4
  3. Câu 20. Trong các trường hợp sau:(1) Sự phóng điện trong các cơn giông đã ôxi hóa N2 thành nitrat.(2) Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.(3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.(4) Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.Có bao nhiêu trường hợp không phải là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên? A. 4.B. 3. C. 2. D. 1. Câu 21. Sự mở chủ động của khí khổng diễn ra khi nào? A. Khi lượng axit abxixic (ABA) tăng lên.B. Khi cây thiếu nướ C. Khi cây ở ngoài ánh sángD. Khi cây ở trong bóng râm. Câu 22. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ ? A. Miền sinh trưởng B. Rễ chính C. Miền lông hút D. Đỉnh sinh trưởng Câu 23. Sự hút khoáng thụ đông của tế bào phụ thuộc vào: A. Hoạt động thẩm thấuB. Cung cấp năng lượng C. Hoạt động trao đổi chất D. Chênh lệch nồng độ ion Câu 24. Dưới đây là bảng phân biệt hai pha của quá trình quang hợp nhưng có hai vị trí bị nhầm lẫn. Em hãy xác định đó là hai vị trí nào ? Phương án trả lời đúng là: Đặc điểm Pha sáng Pha tối + Nguyên liệu 1. Năng lượng ánh sáng, H2O, NADP , ADP 5. CO2, NADPH và ATP Thời gian 2. Xảy ra vào ban ngày và ban đêm 6. Xảy ra vào ban ngày Không gian 3. Các phản ứng xảy ra trên màng tilacôit của 7. Các phản ứng xảy ra ở chất nền (strôma) của lục lạp lục lạp Sản phẩm 4. NADPH, ATP và oxi 8. Các hợp chất hữu cơ A. 2 và 6.B. 5 và 8. C. 4 và 5. D. 3 và 7. Câu 25. Trong một thí nghiệm chứng minh dòng mạch gỗ và dòng mạch rây, người ta tiến hành tiêm vào mạch rây thuộc phần giữa thân của một cây đang phát triển mạnh một dung dịch màu đỏ; đồng thời, một dung dịch màu vàng được tiêm vào mạch gỗ của thân ở cùng độ cao. Hiện tượng nào dưới đây có xu hướng xảy ra sau khoảng một ngày? A. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm đỏ; chóp rễ có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng. B. Ngọn cây có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ. C. Ngọn cây (phần xa mặt đất nhất) chỉ có thuốc nhuộm đỏ, còn chóp rễ (phần sâu nhất dưới đất) chỉ có thuốc nhuộm vàng. D. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ. Câu 26. Vì sao lá cây có màu xanh lục? A. Vì nhóm sắc tố phụ (carootênôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục B. Vì diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục C. Vì diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. D. Vì diệp lục không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục Câu 27. Cho các nhân tố sau:(1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.(2) Độ dày, mỏng của lớp cutin.(3) Nhiệt độ môi trường.(4) Gió và các ion khoáng.(5) Độ pH của đất.Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu? A. 3 và (1). B. 2 và (3). C. 2 và (1). D. 3 và (2). Câu 28. Cho các ý sau:(1) Chỉ gồm một chuỗi pôlinucleotit(2) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân(3) Có bốn loại đơn phân: A, U, G, X(4) Các đơn phân liên kết theo nguyên tắc bổ sung(5) Đều có liên kết phôtphodieste trong cấu trúc phân tử.Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm cấu trúc chung của cả ba loại ARN? A. 2B. 5 C. 4 D. 3 Câu 29. Tính lượng phân bón nito cần thiết để thu hoạch 15 tấn chất khô/hA. Biết nhu cầu dinh dưỡng của lúa là: 14g nito/kg chất khô, lượng chất dinh dưỡng còn lại trong đất bằng 0,hệ số sử dụng phân nito là 60% A. 210 Kg B. 126 Kg C. 350 Kg D. 530 Kg Câu 30. Người ta tiến hành thí nghiệm trồng 2 cây A và B (thuộc hai loài khác nhau) trong một nhà kính. Khi tăng cường độ chiếu sáng và tăng nhiệt độ trong nhà kính thì cường độ quang hợp của cây A giảm nhưng cường độ quang hợp của cây B không thay đổi.Những điều nào sau đây nói lên được mục đích của thí nghiệm và giải thích đúng mục đích đó?(1) Mục đích của thí nghiệm là nhằm phân biệt cây C 3 và C4.(2) Khi nhiệt độ và cường độ ánh sáng tăng làm cho cây C3 phải đóng khí khổng để chống mất nước nên xảy ra hô hấp sáng làm giảm cường độ quang hợp (cây A).(3) 3/4
  4. Mục đích của thí nghiệm có thể nhằm xác định khả năng chịu nhiệt của cây A và B.(4) cây C 4 (cây B) chịu được điều kiện ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao nên không xảy ra hô hấp sáng. Vì thế, cường độ quang hợp của nó không bị giảm.Phương án trả lời đúng là: A. (1), (2) và (4)B. (1), (2) và (3) C. (2), (3) và (4) D. (1) , (3) và (4) Câu 31. Ở thực vật C4, giai đoạn đầu cố định CO2 A. diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch; còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu. B. diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu; còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch. C. và giai đoạn cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu. D. và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch. Câu 32. Một đoạn ADN có 5780 nucleotit, trong đó A chiếm 10%. Số nucleotit từng loại trong đoạn phân tử ADN này là A. A = T = 578; G = X = 2312B. A = T = 578; G = X = 2290 C. A = T = 580; G = X = 2310 D. A = T = 576; G = X = 1157 Câu 33. Khi chiếu sáng với cường độ thấp như nhau vào 3 loài cây A, B và C trồng trong nhà kính, người ta nhận thấy ở cây A lượng CO2 hấp thụ tương đương với lượng CO2 thải ra, ở cây B lượng CO2 hấp thụ nhiều hơn lượng CO2 thải ra, còn ở cây C lượng CO2 hấp thụ ít hơn lượng CO2 thải rA. Có bao nhiêu #làđúng để xếp loại các nhóm cây này?(1) Căn cứ vào điểm bù ánh sáng để xác định loại cây này.(2) Cây A : Cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp nên CO2 thải ra vàhấp thụ tương đương. Cây A là cây trung tính. (3)Cây B hấp thụ CO2: Cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp nên cây hấp thụ CO2 từ môi trường nhiều hơn thải rA. Cây B có điểm bù ánh sáng thấp, là cây ưa bóng. (4) Cây C thải CO2: Cường độ hô hấp lớn hơn cường độ quang hợp nên lượng CO2 thải ra môi trường nhiều hơn hấp thụ. Cây C có điểm bù ánh sáng cao, là cây ưa sáng. A. 4B. 3 C. 2 D. 1 Câu 34. Cây sinh trưởng tốt trên đất có nhiều mùn. Có bao nhiêu giải thích dưới đây là đúng?(1) Trong mùn có nhiều không khí.(2) Trong mùn có các hợp chất chứa nito.(3) Trong mùn, cây dễ hút nước hơn.(4) Trong mùn chứa nhiều chất khoáng A. 1B. 3 C. 2 D. 4 Câu 35. Trong môi trường khí hậu nhiệt đới, hiệu suất quang hợp (gam chất khô/m2 lá/ ngày) ở thực vật C3 thấp hơn nhiều so với hiệu suất quang hợp của thực vật C4. Giải thích nào sau đây sai? A. Thực vật C4 có điểm bão hoà ánh sáng thấp hơn thực vật C3. B. Thực vật C4 có 2 loại lục lạp thực hiện 2 chức năng: cố định CO2 sơ cấp và tổng hợp chất hữu cơ C. Thực vật C3 có hô hấp sáng, còn thực vật C4 thì không. D. Điểm bão hoà nhiệt độ của cây C4 cao hơn cây C3. Câu 36. sau đây không đúng khi cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết vì: A. Cân bằng nước trong cây bị phá hủyB. Lông hút bị chết C. Rễ cây thiếu ôxi, nên cây hô hấp không bình thường D. Cây hútđược quá nhiều nước nên làm cây bị thối hỏng Câu 37. Trong các đặc điểm sau:(1) Thành phần tế bào mỏng, không có lớp cutin bề mặt.(2) Thành tế bào dày.(3) Chỉ có một không bào trung tâm lớn.(4) Áp suất thẩm thấu lớn.Tế bào lông hút ở rễ cây có bao nhiêu đặc điểm? A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 38. Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?(1) Tạo lực hút đầu trên.(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng.(3) Khí khổng mở cho CO 2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.Phương án trả lời đúng là : A. (1), (2) và (4). B. (2), (3) và (4). C. (1), (2) và (3). D. (1), (3) và (4). Câu 39. Động lực của dịch mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa: A. Lá và rễ B. Giữa cành và lá C. Giữa rễ và thân D. Giữa thân và lá Câu 40. Về bản chất, pha sáng của quang hợp là + A. khử nước để sử dụng H và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. + B. quang phân li nước để sử dụng H và electron cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. + C. quang phân li nước để sử dụng H , CO2 và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. + D. quang phân li nước để sử dụng H và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. HẾT 4/4