Đề khảo sát chất lượng (Lần 1) môn Vật lí 11 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2020-2021 (Có đáp án)

doc 4 trang Phương Quỳnh 27/07/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 1) môn Vật lí 11 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_lan_1_mon_vat_li_11_truong_thpt_nguye.doc
  • docVẬT LÍ 11_VL 11_209.doc
  • docVẬT LÍ 11_VL 11_357.doc
  • docVẬT LÍ 11_VL 11_485.doc
  • xlsVẬT LÍ 11_VL 11_dapancacmade.xls

Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 1) môn Vật lí 11 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2020-2021 (Có đáp án)

  1. SỞ GD & ĐT BẮC NINH ĐỀ THI KHẢO SÁT LẦN I NĂM 2020-2021 TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO MÔN THI: VẬT LÍ 11 Thời gian làm bài: 50phút; Mã đề thi 132 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: SBD: Câu 1: Chọn câu sai. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích A. phụ thuộc vào điện trường. B. phụ thuộc vào điện tích dịch chuyển. C. phụ thuộc vào hình dạng đường đi. D. phụ thuộc vào hiệu điện thế ở hai đầu đường đi. Câu 2: Trong vật lí hạt nhân người ta hay dùng đơn vị năng lượng là eV. eV là năng lượng mà một electrôn thu được khi nó đi qua đoạn đường có hiệu điện thế 1V. Tính eV ra Jun? A. 1eV = 1,6.1019J B. 1eV = 22,4.1024 J; C. 1eV = 9,1.10-31J D. 1eV = 1,6.10-19J Câu 3: Tại ba đỉnh của một tam giác vuông tại A cạnh a 50cm, b 40cm, c 30cm ta đặt lần lượt các 9 điện tích q1 q2 q3 10 (C) . Với H là chân đường cao kẻ từ A, cường độ điện trường tại H: A. EH 312 V/m B. EH 246 V/m C. EH 123 V/m D. EH 123 2 V/m Câu 4: Một điện trường đều cường độ 4000V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6cm, AC = 8cm. Hiệu điện thế giữa hai điểm BC là: A. 100V B. 300V C. 200V D. 400V Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion. B. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác. C. êlectron là hạt có khối lượng 9,1.10-31 (kg). D. êlectron là hạt mang điện tích âm: - 1,6.10-19 (C). Câu 6: Một tụ điện phẳng mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 500V. Ngắt tụ khỏi nguồn rồi tăng khoảng cách lên hai lần. Hiệu điện thế của tụ điện khi đó: A. giảm hai lần B. tăng hai lần C. tăng 4 lần D. giảm 4 lần Câu 7: Để tránh làm ô nhiễm không khí, trong các ống khói của nhà máy điện, nhà máy xi măng, nhà máy gạch người ta thường lắp đặt thiết bị lọc bụi tĩnh điện. Cấu tạo cơ bản của thiết bị này gồm hai bản kim loại chiều dài L, cách nhau một khoảng 2d được bố trí dọc theo trục của ống khói. Hai bản kim loại này được đặt vào một hiệu điện thế U có thể thay đổi được. Các hạt bụi nhẹ khi bay qua hệ thống trên được tích điện q, giả sử rằng vận tốc ban đầu của các hạt bụi khi vào hệ thống là v 0 và nằm ở chính giữa ống. Hiệu điện thế đặt vào hai bản kim loại có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu để hạt bụi không bay ra ngoài: 4md2v2 md2v2 4md2v2 md2v2 A. U 0 . B. U 0 . C. U 0 . D. U 0 . min q L2 min q L2 min q L min q L Câu 8: Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng 20 cm trong không khí, đẩy nhau một lực 1,8 N. Tổng -6 điện tích của hai vật bằng -6.10 C ( q1 < q2 ). Điện tích của mỗi vật là: -6 -6 -6 -6 A. q1 = -1.10 C; q2 = -5.10 C B. q1 = -3.10 C; q2 = -3.10 C -6 -6 -6 -6 C. q1 = -2.10 C; q2 = -4.10 C D. q1 = -4.10 C; q2 = -2.10 C Câu 9: Mối liên hệ giữa hiệu điện thế U MN và hiệu điện thế U NM là: 1 1 A. U MN B. U MN C. U MN U NM D. U MN U NM U NM U NM Trang 1/4 - Mã đề thi 132
  2. Câu 10: Đưa một thanh kim loại trung hoà về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại A. có hai nửa tích điện trái dấu. B. tích điện dương. C. tích điện âm. D. trung hoà về điện. Câu 11: Một tụ điện có điện dung 5μF được tích điện đến điện tích bằng 86 (μC). Hiệu điện thế trên hai bản tụ là: A. 27,2V B. 17,2V C. 37,2V D. 47,2V Câu 12: Điện tích điểm q 3 μC đặt tại điểm có cường độ điện trường E 12000 V/m, có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới. Lực tác dụng lên điện tích q là: A. F có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, F 0,036 N.  B. F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, F 0,36 N.  C. F có phương thẳng đứng, chiều từ phải sang trái, F 0,36 N.  D. F có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, F 0,036 N. Câu 13: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q 1 = 5μC và q2 = - 3μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5cm. Lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc là: A. 4,1 N B. 5,2 N C. 3,6 N D. 1,7 N Câu 14: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng? A. Các đường sức là các đường cong không kín. B. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. C. Tại một điểm trong điện trường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua. D. Các đường sức không bao giờ cắt nhau. Câu 15: Bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích + 2,3μC, -264.10-7C, - 5,9 μC, + 3,6.10-5C. Cho 4 quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Điện tích mỗi quả cầu sau đó là: A. +1,5 μC B. +2,5 μC C. - 2,5 μC D. - 1,5 μC Câu 16: Một electron chuyển động dọc theo chiều đường sức của một điện trường đều có cường độ 364 V/m. Electron xuất phát từ điểm M với vận tốc 3,2.106 m / s . Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát electron trở về điểm M? A. 2,5.10 8 s B. 5.10 8 s C. 10 7 s D. 10 6 s Câu 17: Hai bản tụ điện phẳng hình tròn bán kính 60cm, khoảng cách giữa hai bản là 2mm, giữa hai bản là không khí. Điện dung của tụ là: A. 5μF B. 0,5nF C. 50nF D. 5nF -8 -8 Câu 18: Ba điện tích điểm q 1 = 2.10 C, q2 = q3 = 10 C đặt lần lượt tại 3 đỉnh A, B, C của tam giác vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4cm. Lực điện tác dụng lên q1 là: A. 1,3.10-3 N B. 5,3.10-6 N C. 2,3.10-3 N D. 0,3.10-3 N Câu 19: Một điện tích điểm q 4.10 8 C di chuyển dọc theo chu vi của một tam giác MNP, vuông tại   P, trong điện trường đều có cường độ 200 V/m. Cạnh MN 10cm, MN  E, NP 8cm . Môi trường là không khí. Công của lực điện trong các dịch chuyển của q từ N P là: A. -5,12.10-7 J B. 5,12.10-7 J C. 5,12 mJ D. 0,512 J Câu 20: Hai điện tích điểm q1 = 5nC, q2 = - 5nC cách nhau 10cm. Véctơ cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách q1 5cm; cách q2 15cm là: A. 4 500V/m B. 36 000V/m C. 18 000V/m D. 16 000V/m Câu 21: Một điện tích q được đặt trong điện môi đồng tính, vô hạn. Tại điểm M cách q 40cm, điện trường có cường độ 9.105 V/m và hướng ra xa điện tích q, biết hằng số điện môi của môi trường là 2,5. Điện tích của q bằng: A. 40 μC B. 40 μC C. 36 μC D. 36 μC Trang 2/4 - Mã đề thi 132
  3. Câu 22: Hai điện tích điểm q1 = - 9μC, q2 = 4 μC đặt lần lượt tại A, B cách nhau 20cm. Vị trí điểm M tại đó điện trường bằng không là: A. M nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB, gần A hơn, cách A 40cm B. M là trung điểm của AB C. M nằm trên đoạn thẳng AB, giữa AB, cách B 8cm D. M nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB, gần B hơn, cách B 40cm Câu 23: Hai điện tích hút nhau bằng một lực 2.10 -6 N. Khi chúng dời xa nhau thêm 2 cm thì lực hút là 5.10-7 N. Khoảng cách ban đầu giữa chúng là: A. 1 cm. B. 4 cm. C. 2 cm. D. 3 cm. Câu 24: Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong A. nước nguyên chất. B. dầu hỏa. C. chân không. D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Câu 25: Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 3 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ A. giảm 9 lần. B. tăng 3 lần. C. giảm 3 lần. D. tăng 9 lần. Câu 26: Khi có sự nhiễm điện do hưởng ứng giữa hai vật A và B thì: A. không có sự truyền điện tích từ vật nọ sang vật kia, chỉ có sự sắp xếp lại các điện tích khác dấu nhau ở hai phần của vật nhiễm điện do hưởng ứng B. điện tích truyền từ B sang A C. điện tích truyền từ A sang B D. điện tích có thể truyền từ vật A sang B hoặc ngược lại Câu 27: Một tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích phần đối diện là S, khoảng cách giữa hai bản tụ là d, lớp điện môi có hằng số điện môi ε, điện dung được tính theo công thức: 9.109.S 9.109.S S S A. C B. C C. C D. C .4 d 4 d 9.109.4 d 9.109.2 d Câu 28: Đưa vật A nhiễm điện dương lại gần quả cầu kim loại B ban đầu trung hoà về điện được nối với đất bởi một dây dẫn. Hỏi điện tích của B như thế nào nếu ta cắt dây nối đất sau đó đưa A ra xa B? A. B tích điện dương B. B tích điện âm C. B tích điện dương hay âm tuỳ vào tốc độ đưa A ra xa D. B mất điện tích Câu 29: Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000V là 1J. Độ lớn điện tích đó là: A. 2mC B. 4.10-2C C. 5mC D. 5.10-4C Câu 30: Người ta thực hiện một công A = 0,01 J để di chuyển một điện tích thử từ điểm M có thế năng 0,02 J đến điểm N. Thế năng tĩnh điện của điểm N là A. 0,01 J B. - 0,01 J C. 0,03 J D. 0,04 J Câu 31: Một thanh thủy tinh khi cọ xát với tấm dạ (cả hai cô lập với các vật khác) thì thu được điện tích -3.10-8 C. Tấm dạ sẽ có điện tích: A. 3.10-8 C B. -3.10-8 C C. -1,5.10-8 C D. 0 Câu 32: Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Tăng hiệu điện thế hai bản tụ lên gấp đôi thì điện tích của tụ: A. không đổi B. tăng gấp đôi C. tăng gấp bốn D. giảm một nửa Câu 33: Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m = 0,1g bằng hai sợi dây có độ dài như nhau l (khối lượng không đáng kể). Cho chúng nhiễm điện bằng nhau, chúng đẩy nhau và cân bằng khi mỗi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 150 (g = 10 m/s2). Lực căng của dây treo là: A. 52.10-5N B. 74.10-5N C. 26.10-5N D. 103.10-5N Trang 3/4 - Mã đề thi 132
  4. Câu 34: Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện? A. hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí. B. hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất. C. hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit. D. hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm. Câu 35: Một quả cầu nhỏ mang điện tích q = 1nC đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm cách quả cầu 3cm là: A. 104 V/m B. 105 V/m C. 3.104 V/m D. 5.103 V/m Câu 36: Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa 5.108 electron và cách nhau 2 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng: A. 1,44.10 6 N. B. 5,625.1030 N. C. 1,44.10 5 N. D. 1,44.10 7 N. Câu 37: Tụ điện phẳng, không khí có điện dung 5 nF. Cường độ điện trường lớn nhất mà tụ có thể chịu được là 3.105V/m, khoảng cách giữa hai bản tụ là 2 mm. Điện tích lớn nhất có thể tích được cho tụ là A. 2.10-6 C B. 2,5.10-6 C C. 3.10-6 C D. 4.10-6 C Câu 38: Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q 0 , tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là: Q Q Q Q A. E 9.109 . B. E 9.109 . C. E 9.109 . D. E 9.109 . r 2 r r r 2 -6 Câu 39: Một vật nhỏ được tích điện q 1 = 3.10 C, khối lượng m đặt tại điểm A trong không khí. q1 được gắn vào đầu một sợi dây nhẹ, chiều 20 -6 dài l cm , cách điện, đầu trên cố định. Điện tích điểm q 2=10 C 3 gắn với lò xo nhẹ k = 100 N/m đặt nằm ngang, cách điện, đầu kia cố định. Ban đầu q 1 và q2 cùng nằm trên một đường thẳng đứng, khoảng cách giữa hai điện tích đủ lớn để bỏ qua tương tác giữa chúng. Thiết lập một điện trường đều E nằm ngang. Khi hai điện tích ở vị trí cân bằng mới thì q1 và q2 vẫn thuộc một đường thẳng đứng và lực căng dây treo 2 q1 có độ lớn gấp hai lần trọng lực tác dụng lên q1. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g = 10 m/s . Giá trị của m là: A. 3 kg. B. 4 kg. C. 3 kg. D. 2 kg. Câu 40: Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động: A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường. C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 132