Đề khảo sát chất lượng (Lần 2) môn GDCD 11 - Trường THPT Hàm Long 2021-2022 (Có đáp án)

doc 5 trang Phương Quỳnh 29/08/2025 350
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 2) môn GDCD 11 - Trường THPT Hàm Long 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_lan_2_mon_gdcd_11_truong_thpt_ham_lon.doc
  • doc04_04_209.doc
  • doc04_04_357.doc
  • doc04_04_485.doc
  • doc04_04_570.doc
  • doc04_04_628.doc
  • xlsxGD_11.xlsx

Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 2) môn GDCD 11 - Trường THPT Hàm Long 2021-2022 (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ THI THỬ LẦN 2 TRƯỜNG THPT HÀM LONG Tên môn: GDCD 11 Thời gian làm bài: 50 phút; Mã đề thi: 132 (40 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: SBD: Câu 1: Hai cửa hàng kinh doanh thuốc tân dược của anh P và anh K cùng bí mật bán thêm thực phẩm chức năng ngoài danh mục được cấp phép. Trước đợt kiểm tra định kì, anh P đã nhờ chị S chuyển mười triệu đồng cho ông H trưởng đoàn thanh tra liên ngành để ông bỏ qua chuyện này. Vì vậy, khi tiến hành kiểm tra hai quầy thuốc trên, ông H chỉ lập biên bản xử phạt cửa hàng của anh K. Những ai dưới đây sử dụng các thủ đoạn phi pháp trong kinh doanh? A. Anh P, ông H và chị H. B. Anh P, anh K. C. Anh P, anh K, chị S. D. Anh P và chị S. Câu 2: Thông qua pháp luật, chính sách nhằm cân đối lại cung – cầu là sự vận dụng quan hệ cung cầu của chủ thể nào sau đây? A. nhà nước. B. người kinh doanh. C. người tiêu dùng. D. người sản xuất. Câu 3: Người sản xuất, kinh doanh giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, dịch vụ là một trong những A. tính chất của cạnh tranh. B. nguyên nhân của sự ra đời hàng hóa. C. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. D. nguyên nhân của sự giàu nghèo. Câu 4: Giả sử cung về ô tô trên thì trường là 30.000 chiếc, cầu về mặt hàng này là 20.000 chiếc, giá cả của mặt hàng này trên thị trường sẽ A. ổn định B. Tăng C. Tăng mạnh D. Giảm Câu 5: Các nhân tố cơ bản của thị trường là A. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán. B. tiền tệ, người mua, người bán. C. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán. D. hàng hoá, tiền tệ, giá cả. Câu 6: Một yếu tố không thể thiếu để xây dựng nền dân chủ XHCN là gì? A. Pháp luật,nhà tù. B. Pháp luật, kỷ luật. C. Pháp luật, kỉ luật, kỉ cương. D. Pháp luật, quân đội. Câu 7: Việc làm nào sau đây của công dân là góp phần thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường? A. Đào cây cổ thụ trong rừng để làm cảnh. B. Chặt đào rừng để về chơi tết. C. Sử dụng nhiều túi ni lông. D. Hưởng ứng chương trình Giờ trái đất. Câu 8: Người lao động với tư liệu sản xuất kết hợp thành A. quá trình sản xuất. B. phương thức sản xuất. C. tư liệu sản xuất. D. lực lượng sản xuất. Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra dưới đây khi trên thị trường lượng cầu giảm xuống? A. Lượng cung tăng. B. Lượng cung giảm. C. Lượng cung cân bằng. D. Lượng cung giữ nguyên. Câu 10: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, việc làm nào dưới đây của người sản xuất là sự vận dụng tác động điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa? A. Trả tiền mua chịu hàng. B. Trả nợ tiền vật liệu. Trang 1/5 - Mã đề thi 132
  2. C. Kiểm tra chất lượng hàng hóa. D. Phân phối lại sức lao động. Câu 11: Ông A thường nghe đài phản động nói về Việt Nam không có nền dân chủ và nói chuyện với ông Y là Việt nam vi phạm nhân quyền, B là học sinh lớp 11 nghe được câu chuyện trên và giải thích cho ông A rằng Việt Nam đảm bảo các quyền dân chủ của nhân dân. Nhưng ông A không đồng ý với ý kiến của A. Những ai dưới đây hiểu không đúng về dân chủ? B. Ông A và Y B. Ông A. C. Ông Y. D. Bạn B. Câu 12: Hai bạn D và T khi đi chơi trong siêu thị thấy nhiều siêu thị đều có một góc có biển ghi là hàng bình ổn giá, D cho rằng hàng bình ổn giá là những hàng hóa đã hết hạn sử dụng, hoặc những hàng hóa có chất lượng kém không nên mua. T không đồng ý cho rằng hàng bình ổn giá là những mặt hàng thiết yếu được nhà nước sử dụng các biện pháp hỗ trợ giá hàng hóa, dịch vụ tăng quá cao hoặc giảm quá thấp bất hợp lý, hỗ trợ người tiêu dùng. Việc thực hiện bình ổn giá là biểu hiện của việc nhà nước vân dụng tác động nào của quy luật giá trị A. Điều tiết lưu thông. B. Phân hóa giầu nghèo C. Điều tiết sản xuất D. Kích thích lực lượng sản xuất Câu 13: Nhận thấy nhu cầu các sản phẩm y tế tăng vọt do tác động của dịch COVID 19 công ty của anh D đã đầu tư vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, thuê thêm nhiều nhân công sản xuất tăng ca để kịp phân phối ra thị trường. Trong khi đó do ảnh hưởng của dịch bệnh nên nhu cầu về mặt hàng trang trí nội thất giảm mạnh, anh N đã đóng cửa nhà xưởng, cho công nhân tạm thời nghỉ việc không lương để giảm thiệt hại. Nắm bắt được nhu cầu về dịch vụ giao hàng nhanh ngày càng phát triển chị T đã thuê thêm nhân công để mở rộng dịch vụ của mình. Trong trường hợp này những ai đã thực hiện tốt chức năng thông tin của thị trường A. Anh D và anh N. B. Anh D và chị T C. Anh N. D. Chị T Câu 14: Giá cả hàng hóa bao giờ cũng vận động xoay quanh trục A. giá trị sử dụng của hàng hóa B. thời gian lao động cá biệt C. giá trị trao đổi D. giá trị hàng hóa Câu 15: Khi thấy giá bất động sản tăng, anh B đã bán căn nhà mà trước đó anh đã mua nên thu được lợi nhuận cao. Anh B đã vận dụng chức năng nào dưới đây của thị trường? A. Thanh toán. B. Lưu thông. C. Đại diện. D. Thông tin. Câu 16: Ở nước ta hiện nay, một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là tiến hành A. giữ gìn văn hóa truyền thống . B. chuyển đổi cơ cấu vùng kinh tế. C. chuyển nhượng bí quyết gia truyền. D. đảm bảo an sinh xã hội. Câu 17: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện tốt chính sách dân số của nhà nước? A. Thực hiện tốt chế độ hôn nhân và gia đình. B. Thực hiện quan hệ giao tiếp. C. Phát triển văn hóa truyền thống. D. Tuyển dụng lao động trực tuyến Câu 18: Các công ty A, B, C và D cùng sản xuất bột giặt và cung cấp cho thị trường trong nước. Công ty A chú trọng vào đổi mới hệ thống bao bì, công ty B chú trọng đổi mới xe vận chuyển hàng hóa cho các đại lý, công ty C chú trọng vào đào tạo nguồn nhân lực. Công ty D chú trọng vào đổi mới máy móc và dây chuyền sản xuất. Việc công ty C là đã chú trọng vào yếu tố nào dưới đây của quá trình sản xuất? A. hệ thống bình chứa. B. Sức lao động. Trang 2/5 - Mã đề thi 132
  3. C. kết cấu hạ tầng. D. tư duy sáng tạo. Câu 19: Trường hợp cung lớn hơn cầu thì giá cả thị trường thường so với hơn giá trị hàng hoá sẽ A. bằng nhau. B. lớn hơn rất nhiều. C. nhỏ hơn. D. lớn hơn. Câu 20: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, mặt hạn chế của cạnh tranh không thể hiện ở việc các chủ thể kinh tế A. lạm dụng chất cấm. B. thu hẹp sản xuất. C. gây rối thị trường. D. đầu cơ tích trữ. Câu 21: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, mặt tiêu cực của cạnh tranh không thể hiện ở việc các chủ thể kinh tế A. tung tin bịa đặt về đối thủ. B. bỏ nhiều vốn để đầu tư sản xuất. C. xả trực tiếp chất thải ra môi trường. D. đầu cơ tích trữ để nâng giá cao. Câu 22: Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh là một trong những A. nguyên nhân của sự ra đời hàng hóa. B. tính chất của cạnh tranh. C. nguyên nhân của sự giàu nghèo. D. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. Câu 23: Bên cạnh chức năng thừa nhận và chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng, thị trường còn có chức năng A. mua – bán. B. giám sát. C. kiểm tra. D. thông tin. Câu 24: Tư liệu lao động được chia thành mấy loại? A. 3 loại. B. 2 loại. C. 5 loại. D. 4 loại. Câu 25: Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, sức lao động là yếu tố giữ vai trò quan trọng, quyết định nhất vì A. biểu hiện trình độ phát triển của tư liệu sản xuất. B. hệ quả trình độ phát triển của tư liệu sản xuất. C. kết tinh trình độ phát triển của tư liệu sản xuất. D. kết quả trình độ phát triển của tư liệu sản xuất. Câu 26: Xét đến cùng, sự vận động và phát triển của toàn bộ mọi mặt đời sống xã hội là do A. nhu cầu của con người quyết định. B. sản xuất vật chất quyết định. C. nhà nước chi phối. D. con người quyết định. Câu 27: Xã hội XHCN mà Đảng và nhân dân ta xây dựng đó là một xã hội dân giàu, nước mạnh, công bằng và văn minh, nội dung này đề cập đến nội dung nào dưới đây ? A. Mục tiêu. B. Cách làm. C. Cách thức. D. Biện pháp. Câu 28: Tất cả các loại đối tượng lao động, dù trực tiếp hay gián tiếp đều A. có những công dụng nhất định. B. có sự tác động của con người. C. có nguồn gốc từ tự nhiên. D. do con người sáng tạo ra. Câu 29: Nhu cầu về mặt hàng vật liệu xây dựng tăng mạnh vào cuối năm, nhưng nguồn cung không đáp ứng đủ thì sẽ xảy ra tình trạng gì dưới đây? A. Giá vật liệu xây dựng tăng B. Giá vật liệu xây dựng giảm C. Giá cả ổn định D. Thị trường bão hòa Câu 30: Chị M, N, K, H cùng bán hàng trái cây, thời gian gần đây có thêm nhiều cửa hàng trái cây mới mà số lượng người mua thì ít nên việc buôn bán thường bị thua lỗ. Chị M đã chuyển sang bán rau cải vì mặt hàng này còn ít người bán, chị N thì mở rộng thêm quy mô và nhập về nhiều hàng hơn trước, chị K thì không thay đổi gì nhưng chị H thì đi tìm thị trường có thể tiêu thụ hàng hóa tốt hơn để buôn bán. Trường hợp này những ai đã thực Trang 3/5 - Mã đề thi 132
  4. hiện tốt tác động của quan hệ cung - cầu để góp phần duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh? A. Chị H và chị N. B. Chị N và chị M. C. Chị M và chị K. D. Chị M và chị H. Câu 31: Đối với gia đình, phát triển kinh tế là tiền đề để A. Loại bỏ tệ nạn xã hội. B. Đảm bảo ổn định về kinh tế. C. Thực hiện tốt chức năng của gia đình. D. Xóa bỏ thất nghiệp. Câu 32: Sự tồn tại nhiều thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay là một tất yếu khách quan, vì nước ta đang trong thời kì A. xây dựng CNXH. B. quá độ lên TBCN. C. quá độ tiến lên CNXH. D. xây dựng XH Cộng sản. Câu 33: Thị trường cung cấp những thông tin, quy mô cung cầu, chất lượng, cơ cấu, chủng loại hàng hóa, điều kiện mua bán là thể chức năng nào dưới đây của thị trường? A. Điều tiết sản xuất. B. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng. C. Mã hóa. D. Thông tin. Câu 34: Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước Việt Nam bao hàm cả tính dân tộc và A. sự độc đoán. B. tính chuyên quyền. C. tính nhân dân. D. sự bảo thủ. Câu 35: Người sản xuất vi phạm quy luật giá trị trong trường hợp nào ? A. Thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết B. Thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết C. Thời gian lao động cá biệt ít hơn thời gian lao động xã hội cần thiết D. Thời gian lao động cá biệt nhỏ hơn thời gian lao động xã hội cần thiết Câu 36: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng và phát triển kinh tế đất nước? A. Bảo tồn mọi phong tục vùng miền. B. Từ chối tham gia hội nhập quốc tế. C. Tích cực học tập nâng cao trình độ. D. Duy trì khoảng cách tụt hậu kinh tế. Câu 37: Hết hạn đi lao động ở nước ngoài, anh N rủ anh H trốn ở lại thêm vài năm để lao động tiếp. Nghĩ là làm N và H bỏ ra ngoài làm ăn bất hợp pháp, bất chấp sự vận động của gia đình và cơ quan chức năng. Hành vi của anh N và H đã ảnh hưởng xấu đến chính sách nào dưới đây trong quá trình giải quyết việc làm của Đảng và nhà nước? A. Chính sách xuất khẩu lao động. B. Chính xác văn hóa. C. Giáo dục và đào tạo. D. Tìm kiếm việc làm mới. Câu 38: Quy luật giá trị yêu cầu tổng thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra tổng hàng hóa phải phù hợp với A. tổng thời gian lao động cộng đồng. B. tổng thời gian lao động cá nhân. C. tổng thời gian lao động xã hội. D. tổng thời gian lao động tập thể. Câu 39: Lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ được gọi là A. thị trường chứng khoán. B. thị trường. C. sàn giao dịch. D. chợ. Câu 40: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, việc làm nào dưới đây của người sản xuất là sự vận dụng tác động điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa? A. Phân phối lại nguồn hàng. B. Nộp thuế sử dụng đất. C. Nộp tiền điện nước. D. Thừa nhận giá trị hàng hóa. HẾT Trang 4/5 - Mã đề thi 132
  5. Trang 5/5 - Mã đề thi 132