Đề khảo sát chất lượng (Lần 2) môn Sinh học 11 - Trường THPT Hàn Thuyên 2020-2021 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 2) môn Sinh học 11 - Trường THPT Hàn Thuyên 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_khao_sat_chat_luong_lan_2_mon_sinh_hoc_11_truong_thpt_han.pdf
Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 2) môn Sinh học 11 - Trường THPT Hàn Thuyên 2020-2021 (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG KHỐI 11 LẦN 2 TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: Sinh học Đề gồm: 5 trang Thời gian làm bài: 50 phút;không kể thời gian phát đề (40 câu trắc nghiệm) Mã đề: 132 Họ, tên học sinh: .Số báo danh Câu 1: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là A. 4 kiểu hình,12 kiểu gen B. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen C. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen D. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen Câu 2: Hình bên mô tả 2 dạng hệ tuần hoàn ở động vật, cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Ở các động vật có hệ tuần hoàn dạng B, tế bào trao đổi chất với máu qua thành mao mạch. B. Động vật đơn bào trao đổi chất theo dạng hệ tuần hoàn A. C. Ở dạng hệ tuần hoàn A, máu chảy trong động mạch dưới áp lực trung bình, với tốc độ tương đối nhanh. D. Hình A là dạng hệ tuần hoàn kín, hình B là dạng hệ tuần hoàn hở. Câu 3: Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch A. xuyên ngang với dòng nước. B. song song với dòng nước. C. song song, ngược chiều với dòng nước, D. song song, cùng chiều với dòng nước. Câu 4: Động lực của dòng mạch gỗ ở thực vật trên cạn là: I. lực đẩy (áp suất rễ). II. lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ. III. lực hút do thoát hơi nước qua khí khổng ở lá. IV. lực hút do thoát hơi nước qua cutin ở lá. Có bao nhiêu phát biểu trên là đúng? A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 5: Ở một loài động vật, xét gen quy định màu mắt nằm trên NST thường có 4 alen, tiến hành 3 phép lai: - Phép lai 1: mắt đỏ × mắt đỏ → F1 75% mắt đỏ: 25% mắt nâu - Phép lai 2: mắt vàng × mắt trắng → F1: 100% mắt vàng - Phép lai 3: mắt nâu × mắt vàng → F1: 25% mắt trắng: 50% mắt nâu: 25% mắt vàng A. đỏ > nâu> vàng> trắng B. vàng> nâu> đỏ> trắng C. nâu> đỏ > vàng> trắng D. nâu> vàng> đỏ> trắng Câu 6: Xét các loại đột biến sau: (1) Mất đoạn NST. (2) Lặp đoạn NST. (3) Chuyển đoạn không tương hỗ. (4) Đảo đoạn NST. (5) Đột biến thể một. (6) Đột biến thể ba. Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là A. (4), (5), (6). B. (2), (3). (4). C. (1),(2),(3). D. (1);(3),(6). Trang 1/5 - Mã đề 132
- Câu 7: Một quần thể có 1375 cây AA, 750 câyAa, 375 cây aa. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Sau một thế hệ giao phối tự do, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,48. B. Alen A có tần số 0,7; alen a có tần số 0,3. C. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền. D. Sau 1 thế hệ giao phối tự do, quần thể sẽ đạt cân bằng di truyền. Câu 8: Sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn A. dịch mã. B. phiên mã. C. sau dịch mã. D. trước phiên mã. Câu 9: Hệ đệm bicacbonat (NaHCO3 / Na2CO3) có vai trò nào sau đây? A. Duy trì cân bằng lượng đường gluco trong máu. B. Duy trì cân bằng nhiệt độ của cơ thể. C. Duy trì cân bằng độ pH của máu. D. Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu. Câu 10: Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, ở động vật có bao nhiêu hình thức hô hấp? A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 11: Sản phẩm của pha sáng được dùng trong pha tối của quang hợp là A. ATP và CO2. B. NADPH, O2. C. ATP, NADPH. D. ATP, NADPH và O2. Câu 12: Vì sao nói tiêu hóa ở ruột là giai đoạn tiêu hóa quan trọng nhất của động vật ăn thịt và ăn tạp? A. Vì ruột có đầy đủ các loại enzim để tiêu hóa thức ăn. B. Vì ruột có đầy đủ các loại enzim để tiêu hóa thức ăn và ruột có bề mặt hấp thụ lớn nhất trong hệ tiêu hóa. C. Vì ruột có bề mặt hấp thụ lớn nhất trong tiêu hóa. D. Vì thời gian tiêu hóa diễn ra ở ruột là lâu nhất. Câu 13: Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n+1) trong thụ tinh sẽ tạo ra thể đột biến? A. Một nhiễm B. Tam bội. C. Tứ nhiễm D. Tam nhiễm Câu 14: Cho các nhận định sau: I. Pha tối chỉ diễn ra ở trong bóng tối. II. Pha sáng diễn ra cần có ánh sáng. III. Trong quang hợp, O2 được giải phóng từ phân tử nước qua quá trình quang phân li nước. IV. Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM giống nhau ở pha sáng quang hợp. Số nhận định đúng trong các nhận định trên là: A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 15: Ở sinh vật nhân thực, một trong những codon mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: A. 3'UAG5’ B. 3’AAU5’ C. 5’AGU3’ D. 5’UGG3’ Câu 16: Khi nói về đặc điểm của hệ tuần hoàn máu, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 1. Ở những loài có hệ tuần hoàn hở, máu được bơm vào xoang cơ thể với một áp lực thấp. 2. Ở châu chấu, hệ tuần hoàn không có chức năng vận chuyển khí. 3. Ở những loài có hệ tuần hoàn kín, máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch. 4. Máu chảy trong hệ tuần hoàn kín có áp lực máu cao và di chuyển theo một chiều nhất định. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 17: Trong giờ thực hành chiết rút diệp lục và carôtenôit ở thực vật, bốn nhóm học sinh đã sử dụng mẫu vật và dung môi như sau: Dung môi Nhóm học sinh Mẫu vật Ở cốc thí nghiệm Ở cốc đối chứng I Là khoai lang còn xanh Côn 90 - 96° Nước cất II Lá khoai lang đã úa vàng Côn 90 - 96° Nước cất III Củ cà rốt Côn 90 - 96° Nước cất IV Quả cà chua chín Côn 90 - 96° Nước cất Cho biết thí nghiệm được tiến hành theo đúng quy trình. Dự đoán nào say đây sai về kết quả thí nghiệm? Trang 2/5 - Mã đề 132
- A. Dịch chiết ở cốc thí nghiệm của nhóm I có màu xanh lục. B. Dịch chiết ở cốc thí nghiệm của nhóm II có màu vàng. C. Dịch chiết ở tất cả các cốc đối chứng đều không có màu. D. Dịch chiết ở cốc thí nghiệm của nhóm III và nhóm IV đều có màu đỏ Câu 18: Một phụ nữ có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể X. Người đó thuộc thể A. tam bội. B. ba nhiễm. C. đa bội lẻ. D. một nhiễm. Câu 19: Một phân tử mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nucleotit A: U: G: X = 4: 3: 2: 1 . Tỉ lệ bộ ba có chứa cả ba loại nuclêôtit A, U, G được mong đợi là : A. 21,6% B. 7,2% C. 2,4% D. 14,4% Câu 20: Khi nói về cân bằng nội môi ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hoạt động của phổi và thận tham gia vào quá trình duy trì ổn định độ pH của nội môi. II. Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm tăng huyết áp. III. Hooc môn insulin tham gia vào quá trình chuyển hóa glucôzơ thành glicogen. IV. Khi nhịn thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 21: Để xác định một gen quy định cho một tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, nhiễm sắc thể giới tính hay ở tế bào chất, người ta dùng phương pháp A. lai thuận nghịch. B. lai phân tích. C. phân tích cơ thể lai. D. tự thụ phấn hay giao phối cận huyết. Câu 22: Người ta tiến hành thí nghiệm đánh dấu ôxi phóng xạ (O18) vào phân tử glucôzơ. Sau đó sử dụng phân tử glucôzơ này làm nguyên liệu hô hấp thì ôxi phóng xạ sẽ được tìm thấy ở sản phẩm nào sau đây của quá trình hô hấp? A. H2O B. CO2 C. NADH D. ATP Câu 23: Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm như sau: Sử dụng bình cách nhiệt giống nhau, đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của 1 giống: bình 1 chứa 1 kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1kg hạt khô, bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc và bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng điều kiện ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán đúng về thí nghiệm? I. Nhiệt độ ở 4 bình đều tăng. II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất. III. Nồng độ CO2 ở bình 1 và bình 4 đều tăng. IV. Nồng độ CO2 ở bình 3 giảm. A. 2 B. 1. C. 3 D. 4 Câu 24: Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây? A. Lông hút của rễ. B. Khí khổng. C. Toàn bộ bề mặt cơ thể. D. Chóp rễ. Câu 25: Người ta lấy ra khỏi dạ con một phôi bò 7 ngày tuổi, ở giai đoạn có 64 phôi bào, tách thành 4 phần sau đó lại cấy vào dạ con. Bốn phần này phát triển thành 4 phôi mới và sau đó cho ra 4 con bê. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Đây là kĩ thuật nhân bản vô tính. II. Các bò con được sinh ra đều có kiểu gen giống nhau. III. Các bê con được sinh ra gồm cả bê đực và bê cái. IV. Kĩ thuật trên cho phép nhân bản được những cá thể động vật quý hiếm. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 26: Quần thể tự thụ phấn ban đầu có toàn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tồn tại trong quần thể là A. 25% B. 50% C. 5%. D. 87,5%. Câu 27: Trong kĩ thuật chuyển gen, plasmit là? A. Tế bào nhận B. Tế bào cho C. Thể truyền D. Enzym nối. Trang 3/5 - Mã đề 132
- Câu 28: Một nhiễm sắc thể ban đầu có trình tự gen là ABCD. EFGH. Sau đột biến, nhiễm sắc thể có trình tự là: D. EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì? A. Gây chết hoặc giảm sức sống. B. Làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng. C. Làm phát sinh nhiều nòi trong một loài. D. Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể mang đột biến. DE Câu 29: Hai tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối de đa là A. 2 B. 8 C. 16 D. 4 Câu 30: Cho 2 cá thể ruồi giấm có cùng kiểu gen và kiểu hình thân xám, cánh dài giao phối với nhau, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó ruồi thân đen, cánh dài chiếm tỉ lệ 4,5%. Theo lý thuyết, xác suất xuất hiện ruồi đực F1 mang kiểu hình lặn ít nhất về 1 trong 2 tính trạng trên là: A. 20,5% B. 21,25% C. 29,5% D. 14,75% AB Câu 31: Giả sử có 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân bình thường tạo giao tử trong đó có ab 100 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen B và alen b. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tỉ lệ của 4 loại giao tử là 19:19:1:1 B. Hoán vị gen với tần số 10%. C. Có 200 giao tử mang kiểu gen Ab . D. Giao tử AB chiếm 45%. Câu 32: Tế bào sinh noãn của một cây nguyên phân 4 lần liên tiếp đã sinh ra các tế bào con có tổng cộng 224 NST. Loài đó có thể có tối đa bao nhiêu loại giao tử lệch bội dạng n + 1? A. 5. B. 1. C. 7. D. 3. Câu 33: Một quần thể thực vật giao phấn, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Hai cặp gen này phân li độc lập. Thống kê một quần thể (P) thu được kết quả như sau: 32,76% cây quả đỏ, tròn; 3,24% cây quả đỏ, dài; 58,24% cây quả vàng, tròn; 5,76% cây quả vàng, dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen B, b lần lượt là 0,2 và 0,8. II. Tỉ lệ cây quả đỏ, tròn đồng hợp trong quần thể chiếm 1,96%. III. Trong số các cây quả vàng, tròn cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 53,8%. IV. Nếu cho tất cả các cây quả đỏ, dài tự thụ phấn thì thu được F1 có 8% cây quả vàng, dài. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 34: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do 1 gen lặn nằm trên NST thường gây ra. Một cặp vợ chồng bình thường có khả năng sinh con mắc bệnh với xác suất bao nhiêu phần trăm? Biết rằng bố mẹ của họ đều bình thường nhưng người chồng có cô em gái mắc bệnh và người vợ có cậu em trai mắc bệnh này. A. 6,25%. B. 11,11% C. 25%. D. 15%. Câu 35: Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng? (1) Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái. (2) Tất cả các ruồi mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực. (3) Tần số hoán vị là 36%. (4) Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là 18 con. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Trang 4/5 - Mã đề 132
- Câu 36: Nếu một gen quy định 1 tính trạng, không tương tác lẫn nhau gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây không thể tạo được tỷ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1. Ab aB A. AaBb × aabb B. aB ab AB aB C. XAXa × XaY D. Dd dd aB ab Câu 37: Cho cây hoa vàng dị hợp tất cả các cặp gen lai với ba dòng hoa xanh thuần chủng thu được kết quả như sau: - Pl: Lai với dòng 1 → F1: 1 vàng : 3 xanh. - P2: Lai với dòng 2→ F1: 1 vàng : 7 xanh. - P3: Lai với dòng 3 → F1: 1 vàng : 1 xanh. Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng ? (1) Tính trạng do hai cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định. (2) Dòng 1 có kiểu gen đồng hợp lặn. AB (3) Dòng 1 và dòng 3 có số kiểu gen bằng nhau (4) Dòng 1 và dòng 3 lai với nhau có thể ra kiểu hình hoaab vàng. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 38: Ở người, bệnh mù màu được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố mẹ không bị bệnh mù màu. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu. Xác suất để họ sinh ra đứa con thứ hai là con gái không bị bệnh mù màu là A. 50% B. 100% C. 25% D. 75% Câu 39: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng I. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%. II. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%. III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3. IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1. Câu 40: Khi nói về các hoạt động diễn ra trong quá trình nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1) Trong mỗi chạc chữ Y chỉ có 1 mạch làm khuôn. (2) Trong mỗi chạc chữ Y đều có 2 mạch làm khuôn. (3) Trong mỗi chạc chữ Y, ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới trên mạch khuôn có chiều 5’- 3’. (4) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha S của kì trung gian của chu kì tế bào. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 HẾT Trang 5/5 - Mã đề 132
- ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG KHỐI 11 LẦN 2 - NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN : SINH HỌC Mã 132 209 357 485 570 628 743 896 Câu 1 C A D B C D C A 2 A B C A B D A B 3 C A D B A B A B 4 B A A D B C B D 5 A D D B D C A D 6 C C A D D D B C 7 A C A D D C C D 8 B C D A A A C D 9 C B C A A C D C 10 B C B D C D B B 11 C D D B B A C C 12 B A B D D B A A 13 D C B C B A C B 14 D B B A B A A D 15 B B D C A B A D 16 D D A B A A A B 17 C D B D C A C B 18 B D D D D C C C 19 D C C A D B B B 20 D C A B C C B D 21 A A A D C D B B 22 B A C D D B D A 23 A D C C C C C C 24 A D B A C D A D 25 D B D C B A D C 26 D A C B A D D A 27 C D C A C B D C 28 A D C C D D B A 29 B B D D A A C B 30 D B A C B C B A 31 A B A A B C D C 32 C D C C B B D A 33 C B A B A D D A 34 B A B C C D D C 35 D B B B D A C D 36 B A B B D B B B 37 D A B C B A D C 38 A C C A A B B A 39 A C A A C B A A 40 C C D C A C A D

