Đề khảo sát chất lượng (Lần 2) môn Sinh học 11 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2020-2021 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 2) môn Sinh học 11 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_khao_sat_chat_luong_lan_2_mon_sinh_hoc_11_truong_thpt_ngu.doc
132-ĐÁP ÁN SV11- LẦN 1+2- 2020.xls
Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 2) môn Sinh học 11 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2020-2021 (Có đáp án)
- \ SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ THI KHẢO SÁT LẦN 2 NĂM HỌC 2020- 2021 TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO Môn thi: SINH HỌC 11 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 132 Câu 1: Vai trò của nguyên tố kali đối với cây là A. hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng B. thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim C. thành phần của diệp lục, hoạt hóa enzim D.thành phần của protein, hoạt hóa enzim Câu 2: Để đảm bảo cho cây sinh trưởng bình thường, người ta tưới nước hợp lí cho cây dựa vào: (1) Đặc điểm di truyền, pha sinh trưởng, phát triển của giống, loài cây (2) Đặc điểm hình thái của cây non (3) Đặc điểm của đất và thời tiết (4) Đặc điểm về liều lượng, loại phân bón cho cây Các đáp án đúng là A. (1), (4) B. (1), (3) C. (2), (3) D. (2), (4) Câu 3: Trường hợp nào dưới đây rễ cây hấp thụ ion K+ cần phải tiêu tốn năng lượng ATP? Trường hợp Nồng độ ion K+ ở tế bào biểu bì rễ cây Nồng độ ion K+ ở dung dịch đất 1 0,3% 0,5% 2 0,6% 0,4% 3 0,3% 0,6% 4 0,5% 0,2% Trường hợp đúng là: A. (2), (3) B. (1), (3) C. (2), (4) D. (1), (4) Câu 4: Trong các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin chính xác? (1) Côlagen tham gia cấu tạo nên các mô liên kết (2) Các thụ thể trong tế bào làm nhiệm vụ thu nhận thông tin (3) Hêmôglôbin làm nhiệm vụ vận chuyển O2 và CO2 (4) Nhiệt độ có thể phá hủy cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin làm cho chúng mất chức năng (5) Chuỗi polipeptit ở dạng xoắn hoặc gấp nếp lại tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều đặc trưng gọi là cấu trúc bậc 4. Số thông tin đúng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 5: Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một loài nguyên phân một số đợt bằng nhau. Tất cả các tế bào con được tạo thành đều chuyển sang vùng chín giảm phân bình thường tạo ra 1360 giao tử. Trong quá trình đó, đã có 31824 nhiễm sắc thể bị tiêu biến cùng với các thể định hướng. Bộ NST lưỡng bội (2n) của loài là: A. 2n= 64 B. 2n= 76 C. 2n= 72 D. 2n= 78 Câu 6: Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là A. diệp lục b B. diệp lục a C. Caroten D. xantophyl Câu 7: Các vi khuẩn nào sau đây có khả năng cố định nitơ phân tử (1) Vi khuẩn Rhizôbium (2) Vi khuẩn Nitrobacter (3) Vi khuẩn Nitrosomonas (4) Vi khuẩn Cyanobacteria Đó là các vi khuẩn: A. (3), (4) B. (1), (2) C. (1), (3) D. (1), (4) Câu 8: Cho các phát biểu về hô hấp ở thực vật: (1) Giai đoạn chu trình Crep trong hô hấp hiếu khí giải phóng được nhiều ATP nhất (2) Xảy ra khi có oxi (3) 1 phân tử glucôzơ qua hô hấp hiếu khí giải phóng ra 38 ATP và nhiệt lượng (4) Phân giải kị khí diễn ra trong tế bào chất khi rễ cây bị ngập úng (5) Đường phân là quá trình phân giải glucôzơ đến axit piruvic và giải phóng năng lượng Số phát biểu không đúng là A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 9: Thực vật C4 ưu việt hơn so với thực vật C3 ở những điểm nào? A. Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng thấp hơn, điểm bù CO2 cao hơn. B. Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn C. Cường độ quang hợp thấp hơn, điểm bão hòa ánh sáng thấp hơn, điểm bù CO2 thấp hơn. D. Cường độ quang hợp thấp hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, điểm bù CO2 cao hơn. Câu 10: Thành phần nào của nuclêôtit có thể tách ra khỏi chuỗi pôlinuclêôtit mà không làm đứt chuỗi pôlinuclêôtit? A. Đường pentose B. Nhóm phôtphát. C. Bazơ nitơ và nhóm phôtphát. D. Bazơ nitơ. Trang 1/5 - Mã đề thi 132
- Câu 11: Quan sát hình dưới đây và cho biết có bao nhiêu nhận xét dưới đây là đúng? (1) Mạch 1 được gọi là mạch rây, mạch 2 được gọi là mạch gỗ. (2) Mạch 1 có chức năng vận chuyển nước và các phân tử hữu cơ không hòa tan. (3) Mạch 2 có chức năng vận chuyển các chất khoáng. (4) Các tế bào ở mạch 1 đều là những tế bào chết, không có màng, không có bào quan. (5) Để thu được mủ cao su, người ta thường cắt vào loại mạch như mạch 2. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 12: Cho các phát biểu khi nói về các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước như sau: (1) Độ mở của khí khổng phụ thuộc chủ yếu vào hàm lượng nước trong tế bào khí khổng (2) Thoát hơi nước qua cutin chỉ chiếm 1/10 ở cây chịu bóng và ¼ ở cây ngoài sáng (3) Độ mở của khí khổng tăng dần từ sáng đến trưa, nhỏ nhất lúc chiều tối. Ban đêm khí khổng đóng (4) Ion kali vào tế bào làm tăng lượng nước trong khí khổng, tăng độ mở của khí khổng (5)Những tác nhân ảnh hưởng đến độ mở khí khổng sẽ ảnh hưởng đến sự thoát nước (6) Điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng nhiều đến sự thoát hơi nước Số phát biểu đúng là: A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 Câu 13: Carôtenôit được xem là sắc tố phụ vì: A. Chúng chỉ hấp thụ được các tia sáng có bước sóng ngắn B. Chúng không hấp thụ được năng lượng ánh sáng mặt trời mà chỉ nhận từ chlorôphyl C. Chúng hấp thụ được năng lượng ánh sáng, sau đó chuyển sang cho chlorôphyl D. Năng lượng mặt trời mà chúng hấp thụ được, chủ yếu bị biến đổi thành nhiệt năng Câu 14: Cho các điều kiện dưới đây (1) Thực hiện trong điều kiện hiếu khí. (3) Có các lực khử mạnh. (2) Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza. (4) Được cung cấp ATP. (5) Có các vi sinh vật khoáng hóa Các điều kiện để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra là A. (2), (3), (5) B. (1), (2), (5) C. (2), (3), (4) D.(1), (2), (4) Câu 15: Nước đi vào mạch gỗ theo con đường gian bào đến nội bì thì chuyển theo con đường tế bào chất vì A. nội bì có đai caspari không thấm nước nên nước nên nước không thấm qua được B. tế bào nội bì không thấm nước nên nước không vận chuyển qua được C. áp suất thẩm thấu của tế bào nội bì thấp nên nước phải di chuyển theo con đường khác D. tế bào nội bì có đai caspari thấm nước nên nước có thể thấm qua được Câu 16: Một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái của cùng một loài trải qua 4 lần nguyên phân, các tế bào con tạo ra đều vào vùng chín giảm phân tạo giao tử. Sự thụ tinh giữa các giao tử đực và cái tạo ra được 8 hợp tử. Biết số NST đơn trong các giao tử đực nhiều hơn trong các giao tử cái là 192. Bộ NST 2n của loài; Hiệu suất thụ tinh của giao tử đực; Hiệu suất thụ tinh của giao tử cái lần lượt là A. 2n=16; 12,5%; 50% B. 2n=16; 50%; 12,5% C. 2n=8; 50%; 12,5% D. 2n=8; 12,5%; 50% Câu 17: Hãy cho biết có bao nhiêu thông tin dưới đây là đúng? - + (1) Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là (NO3 ) và (NH4 ). (2) Nguyên tố Clo có vai trò trong quang phân li nước và hoạt hóa nhiều enzim (3) Các nguyên tố Mg, Fe và K là thành phần của diệp lục (4) Đất là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây (5) Dư lượng phân bón khoáng chất tạo điều kiện cho vi sinh vật có lợi phát triển Số thông tin đúng là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 18: Khi nói về hô hấp sáng, có các phát biểu sau đây (1) Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C4 (2) Xảy ra ở 3 bào quan liên tiếp theo thứ tự bắt đầu từ lục lạp→ ti thể→ perôxixôm (3) Hô hấp sáng xảy ra khi nồng độ O2 cao gấp 10 lần so với CO2 (4) Enzim cacbôxilaza chuyển thành ôxigenaza ôxi hóa ribulôzơ- 1,5 điphôtphat đến O2 (5) Quá trình hô hấp sáng kết thúc bằng sự thải khí CO2 tại ti thể Trang 2/5 - Mã đề thi 132
- Số phát biểu đúng là A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 2 Câu 19: Trong môi trường khí hậu nhiệt đới, hiệu suất quang hợp (gam chất khô/m /lá/ngày) ở thực vật C 3 thấp hơn nhiều so với hiệu quả của thực vật C4. Giải thích nào sau đây không đúng? A. Nhiệt độ tối ưu của thực vật C4 cao hơn thực vật C3 B. Thực vật C4 có điểm bão hòa ánh sáng thấp hơn thực vật C3 C. Thực vật C4 có 2 loại lục lạp thực hiện chức năng: cố định CO2 sơ cấp và tổng hợp chất hữu cơ D. Thực vật C3 có hô hấp sáng còn thực vật C4 thì không có Câu 20: Khi tiến hành thí nghiệm để đánh giá quá trình quang hợp ở thực vật, người ta đưa 1 cây vào chuông thủy tinh có nồng độ CO 2 ổn định và tiến hành điều chỉnh cường độ chiếu sáng. Sau một thời gian quan sát và đo các thông số, nội dung nhật kí thí nghiệm đã được viết như sau: (1) Ở điểm bù ánh sáng, không có sự tích lũy chất hữu cơ (2) Tính từ điểm bù ánh sáng, cường độ chiếu sáng tăng dần thì lượng chất hữu cơ tích lũy trong lá tăng (3) Thay đổi cường độ chiếu sáng có ảnh hưởng đến lượng chất hữu cơ tích lũy trong lá (4) Trong mọi trường hợp, tăng cường độ chiếu sáng sẽ dẫn đến tăng năng suất quang hợp. (5) Quang hợp không xảy ra ở vùng ánh sáng xanh tím Số phát biểu đúng là A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 21: Nghiên cứu sơ đồ qua đây về mối quan hệ giữa hai pha của quá trình quang hợp ở thực vật và các phát biểu tương ứng, cho biết b là một loại chất khử. (1) Pha 1 được gọi là pha sáng và pha 2 được gọi là pha tối. (2) Pha 1 chỉ diễn ra vào ban ngày (trong điều kiện có ánh sáng) , pha 2 chỉ diễn ra vào ban đêm (trong điều kiện không có ánh sáng). (3) Chất A, B và C lần lượt là nước, khí cacbonic và khí oxi. (4) a và b lần lượt là ATP và NADPH, c và d lần lượt là ADP và NADP+. (5) Ở một số nhóm thực vật, pha 1 và pha 2 có thể xảy ra ở những loại tế bào khác nhau. (6) Pha 1 diễn ra tại màng tilacoit còn pha 2 diễn ra trong chất nền của lục lạp. Số phát biểu đúng là: A. 5 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 22: Xét một gen ở sinh vật nhân sơ, số nucleotit trên mạch 1 của gen có %A- %X= 10% và %T- %X= 30%; trên mạch 2 của gen đó có %X- %G= 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số nucleotit của mạch 2, số nucleotit loại G chiếm: A. 10% B. 20% C. 30% D. 40% Câu 23: Trong các thông tin sau, có bao nhiêu ý đúng? (1) Động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất giữa cơ quan nguồn và các cơ quan chứa (2) Động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và các cơ quan chứa (3) Dịch mạch rây di chuyển từ tế bào quang hợp trong lá vào ống rây và từ ống rây này sang ống rây khác qua các lỗ ngoài bản rây (4) Dịch mạch rây có pH từ 6-7,5 (5) Cơ quan nguồn (nơi saccarôzơ được tạo thành) có áp suất thẩm thấu thấp hơn cơ quan chứa Số thông tin đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 24: Ý nào không đúng khi nói về hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ionkhoáng? A. Rễ tăng nhanh số lượng tế bào lông hút. B. Rễ cây phân nhánh chiếm chiều rộng C. Rễ cây sinh trưởng nhanh về chiều sâu kéo dài rễ D. Tế bào lông hút tăng dần về kích thước để tăng diện tích hấp thụ Câu 25: Nguyên tố vi lượng cây chỉ cần với một hàm lượng rất nhỏ nhưng nếu thiếu thì cây sẽ còi cọc và có thể bị chết. Nguyên nhân vì các nguyên tố vi lượng có vai trò chủ yếu là A. tham gia cấu trúc nên tế bào và cơ thể B. hoạt hóa các enzim trong quá trình trao đổi chất C. liên quan đến cân bằng áp suất thẩm thấu của dịch tế bào Trang 3/5 - Mã đề thi 132
- D. tham gia thành phần cấu tạo các đại phân tử hữu cơ Câu 26: Vai trò nào sau đây không phụ thuộc quá trình quang hợp? A. Biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống trên trái đất B. Làm trong sạch bầu khí quyển. C. Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động sống của sinh vật dị dưỡng D. Biến đổi quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ Câu 27: Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá người ta tiến hành làm các thao tác như sau (1)Dùng cặp gỗ kẹp ép 2 tấm kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của lá tạo thành hệ thống kín (2) Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giấy chuyển màu từ xanh da trời sang màu hồng (3) Dùng 2 miếng giấy lọc có tẩm coban clorua đã sấy khô (màu xanh da trời) đặt đối xứng nhau qua 2 mặt lá (4) So sánh diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt dưới của lá trong cùng thời gian Thao tác đúng theo trình tự là A. (1)→(2)→ (3)→ (4) B. (3)→ (1)→ (2)→ (4) C. (2)→(3)→ (1)→ (4) D. (3)→(2)→ (1)→ (4) Câu 28: Cho các phát biểu sau: (1) Chức năng của ti thể là cung cấp năng lượng ATP cho hoạt động sống của tế bào (2) Phân tử protein có thể bị mất cấu trúc không gian 3 chiều đặc trưng khi nhiệt độ cao (3) Điều kiện để vận chuyển thụ động qua màng sinh chất tế bào là có sự chênh lệch nồng độ bên trong và bên ngoài màng sinh chất (4) Enzim có bản chất là protein (5) Hemoglobin có bản chất là lipit Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 29: Dịch tế bào biểu bì rễ thường là ưu trương so với dung dịch đất do các nguyên nhân nào? (1) Nồng độ các chất tan trong tế bào biểu bì rễ cao hơn trong dung dịch đất (2) Tế bào lông hút chứa nhiều nước làm tăng áp suất thẩm thấu (3) Hoạt động hô hấp ở rễ mạnh làm tăng lượng chất tan có trong tế bào chất ở rễ (4) Quá trình thoát hơi nước ở lá làm giảm lượng nước trong tế bào lông hút (5) Dung dịch đất có nhiều chất tan làm tăng áp suất thẩm thấu của dung dịch đất Các nguyên nhân đúng là A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 30: Một phân tử ADN có số nucleotit loại G bằng 6000 chiếm 20% tổng số nucleotit. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng? (1) Chiều dài của phân tử là 5100 nm (2) Số chu kì xoắn của phân tử là 1500 (3) Số liên kết hidro của phân tử là 39000 (4) Số liên kết photphodieste giữa các nucleotit trong phân tử là 29998 Số phát biểu đúng là A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 31: Cây mọc dưới tán rừng thường chứa A. lượng diệp lục a cao giúp hấp thụ được các tia sáng có bước sóng dài hơn B. lượng diệp lục b cao giúp hấp thụ được các tia sáng có bước sóng ngắn hơn C. lượng diệp lục b cao giúp hấp thụ được các tia sáng có bước sóng dài hơn D. lượng diệp lục a cao giúp hấp thụ được các tia sáng có bước sóng ngắn hơn Câu 32: Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào chết và có vai trò nào sau đây? (1) Giảm lượng dinh dưỡng và nước để nuôi tế bào này (2) Giảm lực cản khi vận chuyển dòng mạch gỗ ngược chiều trọng lực (3) Các tế bào này sẽ không hút nước và ion khoáng của tế bào bên cạnh (4) Thành của các tế bào này được linhin hóa giúp chịu được áp lực của dòng nước Phương án trả lời đúng là: A. (3), (4) B. (2), (3), (4) C. (1), (2), (4) D. (2), (4) Câu 33: Nhu cầu về nước của cây được chẩn đoán theo các chỉ tiêu sinh lí như A. áp suất thẩm thấu, hàm lượng nước và sức hút nước của lá cây B. các yếu tố cấu tạo của dòng mạch gỗ C. hàm lượng nước và sự thoát hơi nước D. pha sinh trưởng và điều kiện khí hậu Câu 34: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật? (1) Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng NH3 (cây dễ hấp thụ). (2) Xảy ra trong điều kiện bình thường ở hầu khắp mọi nơi trên trái đất. (3) Lượng nitơ bị mất hàng năm do cây lấy đi được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ tự nhiên cho cây. (4) Nhờ có enzim nitrôgenaza, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với hiđrô thành NH3. Trang 4/5 - Mã đề thi 132
- (5) Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. Số phát biểu đúng là A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 35: Khi tế bào khí khổng no nước thì A. thành mỏng căng ra làm cho thành dày co lại và khí khổng mở B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo thành dày và khí khổng mở C. thành mỏng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng và khí khổng mở D. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại và khí khổng mở Câu 36: Về bản chất pha sáng của quá trình quang hợp là + A. Pha khử nước để sử dụng H và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O 2 vào khí quyển. + B. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. + C. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H , CO2 và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. + D. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H và điện tử cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. Câu 37: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là: A. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra. B. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây C. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của thân cây. D. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của hoa Câu 38: Cho các đặc điểm sau về cây ngô: (1) Ngô có 2 loại lục lạp là lục lạp ở tế bào mô giậu và lục lạp ở tế bào bao bó mạch (2) Quá trình quang hợp ở cây ngô không có chu trình Canvin (3) Trong điều kiện ánh sáng mạnh, lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy lại nhiều, ở ngô xảy ra hô hấp sáng (4) Năng suất quang hợp cao (5) Phản ứng thích nghi sinh lí đối với cường độ ánh sáng mạnh Số phát biểu đúng là A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 39: Quá trình thoát hơi nước ở lá có các vai trò đối với cây: (1) Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên. (2) Tạo điều kiện cho sự vận chuyển của các chất hữu cơ đi xuống rễ. (3) Tạo điều kiện cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp. (4) Hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng. (5) Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng. Phương án đúng: A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (3), (5) C. (1), (2), (4), (5) D. (1), (3), (4). Câu 40: Cho các yếu tố sau (1) Tăng nhiệt độ (2) Tăng nồng độ CO2 (3) Giảm nồng độ O2 (4) Giảm nồng độ CO2 (5) Giảm nhiệt độ (6) Tăng nồng độ O2 (7) Tăng ánh sáng (8) Giảm lượng nước Dựa vào kiến thức hô hấp, em hãy cho biết nông phẩm được bảo quản trong những điều kiện nào? A. (2), (3), (5), (8) B. (1), (2), (5), (7) C. (3), (4), (6), (8) D. (2), (4), (5), (6) HẾT Trang 5/5 - Mã đề thi 132