Đề khảo sát chất lượng (Lần 2) môn Sinh học 11 - Trường THPT Quế Võ số 1 2020-2021 (Có đáp án)

doc 4 trang Phương Quỳnh 25/08/2025 330
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 2) môn Sinh học 11 - Trường THPT Quế Võ số 1 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_lan_2_mon_sinh_hoc_11_truong_thpt_que.doc
  • doc138.doc
  • doc210.doc
  • doc232.doc
  • doc354.doc
  • doc392.doc
  • doc476.doc
  • doc598.doc
  • doc610.doc
  • doc792.doc
  • doc874.doc
  • doc956.doc
  • xlsSINH_SINH 11_dapancacmade.xls

Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 2) môn Sinh học 11 - Trường THPT Quế Võ số 1 2020-2021 (Có đáp án)

  1. SỞ GD-ĐT BẮC NINH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2 - NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1 BÀI THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN MÔN: SINH HỌC 11 (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 110 Đề gồm có 4 trang, 40 câu (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ tên thí sinh: SBD: Câu 81: Vi khuẩn nốt sần rễ cây họ đậu có khả năng cố định nitơ vì trong cơ thể chúng có enzim A. nitrôgenaza. B. caboxilaza. C. nuclêaza. D. amilaza. Câu 82: Công thức biểu thị sự cố định nitơ khí quyển là A. 2NH3 N2 + 3H2. B. N2 + 3H2 2NH3. C. 2NH4+ 2O2 + 8e- N2 + 4H2 O. D. glucôzơ + 2N2 axit amin. Câu 83: Trong hô hấp tế bào, O2 có vai trò A. là chất cung cấp electron cho các phản ứng oxi hóa khử ở giai đoạn đường phân. B. oxi hóa các hợp chất hữu cơ trong chu trình Crep để tạo năng lượng dạng ATP. C. là chất nhiện điện tử cuối cùng trong chuỗi truyền điện tử. D. là chất oxi hóa glucôzơ. Câu 84: Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là A. lúa, khoai, sắn, đậu. B. ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu. C. dứa, xương rồng, thuốc bỏng. D. lúa, khoai, sắn, ngô. Câu 85: Hiện tượng ứ giọt thường xảy ra ở những loại cây nào? A. Cây thông. B. Cây bạch đàn. C. Cây bụi thấp và cây thân thảo. D. Cây lim. Câu 86: Tổ hợp các nhận định nào dưới đây là chính xác? 1. Khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt trên lá cây trên cạn 2. Trong điều kiện hiếu khí, xảy ra quá trình phản nitrat gấy mất đạm trong đất 3. Hô hấp sáng làm giảm sản phẩm của quang hợp 4. Trong quá trình hô hấp của thực vật chỉ có chuỗi truyền điện tử mới hình thành năng lượng ATP 5. Mạch gỗ là các tế bào chết có nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên ngọn A. 2, 4. B. 3, 5. C. 1, 3. D. 4, 5. Câu 87: Ở gà có bộ NST 2n=78. Một tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp một số lần, tất cả các tế bào con tạo thành đều tham gia giảm phân tạo giao tử. Tổng số NST đơn trong tất cả các giao tử là 19968. Tế bào sinh dục sơ khai đó đã nguyên phân với số lần là A. 5. B. 6. C. 4. D. 7. Câu 88: Hậu quả khi bón liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết cho cây 1. Gây độc hại đối với cây 2. Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường 3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết 4. Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi A. 1, 2, 4. B. 1, 2, 3. C. 1, 2. D. 1, 2, 3, 4. Câu 89: Các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được là + A. Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ ở dạng khử NH4 . B. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất), cây hấp thụ được là + – nitơ khoáng (NH4 và NO3 ). C. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thu được là nitơ khoáng (NH3 và NO3–). D. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực vật, động vật và vi sinh vật. Trang 1/4 - Mã đề thi 110
  2. Câu 90: Một gen có hiệu số giữa G với A bằng 10% số nuclêôtit của gen. Trên mạch thứ nhất của gen có 10%T và 30%X. Kết luận đúng về gen nói trên là A. A2 = 10%, T2 = 25%, G2 = 30%, X2 = 35%. B. A1 = 30%, T1 = 10%, G1 = 30%, X1 = 30%. C. A1 = 7,5%, T1 = 10%, G1 = 2,5%, X1 = 30%. D. A2 = 10%, T2 = 7,5%, G2 = 30%, X2 = 2,5%. Câu 91: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n? A. 212. B. 208. C. 128. D. 224. Câu 92: Nước được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào sau đây? A. Chủ động. B. Có tiêu dùng năng lượng ATP. C. Thẩm thấu. D. Khuếch tán. Câu 93: Đâu không phải là vai trò của hô hấp ở thực vật? A. Giải phóng năng lượng ATP. B. Tạo ra oxi điều hòa không khí. C. Giải phóng năng lượng dạng nhiệt. D. Tạo các sản phẩm trung gian. Câu 94: Dung dịch bón phân qua lá phải có A. nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời không mưa. B. nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời mưa bụi. C. nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi. D. nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời không mưa. Câu 95: Cho các phát biểu về pha tối của thực vật C4 1. Giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch 2. Giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu 3. Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch 4. Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu Phương án sai gồm A. (1), (4). B. (2), (3). C. (1), (2). D. (3), (4). Câu 96: Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp? A. Tạo chất hữu cơ. B. Tích lũy năng lượng. C. Điều hòa không khí. D. Cân bằng nhiệt độ của môi trường. Câu 97: Thế nước trong cây cao nhất ở A. các lông hút. B. các tế bào khí khổng lá cây. C. tế bào nhu mô ở cành cây. D. tế bào mạch gỗ ở thân. Câu 98: Con đường thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm là A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. B. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. C. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. Câu 99: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh? A. Diệp lục b. B. Diệp lục a. C. Diệp lục a,b. D. Diệp lục a,b và carôtenôit. Câu 100: Nhận định không đúng khi nói về vai trò của nitơ đối với cây xanh? A. Thiếu nitơ lá non có màu lục đậm không bình thường. B. Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục. C. Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật. D. Thiếu nitơ cây sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng. Câu 101: Một gen dài 425 nm và có tổng số nuclêôtit loại A và nuclêôtit loại T chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Mạch 1 của gen có G/X = 2/3 (2) Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 53/72 (3) Mạch 2 của gen có G/T = 25/28 (4) Mạch 2 của gen có 20% số nuclêôtit loại X Trang 2/4 - Mã đề thi 110
  3. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 102: Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen này, tổng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Ở mạch hai, tỉ lệ số nuclêôtit loại X so với tổng số nuclêôtit của mạch là 40% (2) Tỉ lệ % mỗi loại của gen là: %A = %T = 15%; %G = %X = 35% (3) Ở mạch một có tỉ lệ A+ T / G+ X = 3/7 (4) Ở mạch hai có tỉ lệ G+ T / A+ X = 2/3 A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 103: Trong quá trình quang hợp, nếu cây đã sử dụng hết 24 phân tử nước (H 2O) sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ôxi (O2)? A. 6. B. 24. C. 48. D. 12. Câu 104: Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con đường A. dòng mạch gỗ. B. gian bào và tế bào chất. C. gian bào và tế bào biểu bì. D. dòng mạch gỗ và dòng mạch rây. Câu 105: Chất được tách ra khỏi chu trình Canvin để khởi đầu cho tổng hợp glucôzơ là A. Rib – 1,5 - điP (ribulôzơ - 1,5 – điphôtphat). B. ALPG (anđêhit photphoglixêric). C. AM (axitmalic). D. APG (axit phốtphoglixêric). Câu 106: Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do A. trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng. B. trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng. C. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thẻ khác nhau. D. trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép. Câu 107: Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất để hạn chế xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử là A. khử chua cho đất. B. giữ độ ẩm vừa phải và thường xuyên cho đất . C. làm đất kĩ, đất tơi xốp và thoáng. D. bón phân vi lượng thích hợp. Câu 108: Nhiệt độ có ảnh hưởng đến cường độ quang hợp thông qua A. ảnh hưởng đến cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ. B. ảnh hưởng đến độ đóng mở khí khổng để nhận CO2. C. ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong pha sáng và pha tối. D. ảnh hưởng đến cấu tạo của bộ máy quang hợp. Câu 109: Các giai đoạn hô hấp hiếu khí ( phân giải hiếu khí) diễn ra theo trình tự nào? A. Đường phân → Chu trình Crep → Chuỗi truyền êlectron. B. Chu trình Crep → Chuỗi truyền êlectron → đường phân. C. Chu trình Crep → lên men → Chuỗi truyền êlectron. D. Chu trình Crep → đường phân → Chuỗi truyền êlectron. Câu 110: Nơi diễn ra pha sáng; sản phẩm pha sáng tham gia pha tối là gì? A. Tilacôit; Nước và O2. B. Tilacôit; ATP và CO2. C. Tilacôit; ATP, NADPH. D. Strôma; ATP,NADPH. Câu 111: Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là A. đường phân. B. tổng hợp Axetyl – CoA. C. chuổi chuyển êlectron. D. chu trình crep. Câu 112: Một tế bào sinh dục sơ khai qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản - vùng sinh trưởng - vùng chín đòi hỏi môi trường cung cấp 240 NST đơn. Số NST đơn có trong 1 giao tử tạo ra ở vùng chín gấp 2 lần số tế bào tham gia vào lần phân bào cuối tại vùng sinh sản. Tổng số giao tử tạo ra bằng 1/2048 tổng số kiểu tổ hợp giao tử có thể hình thành của loài. Biết quá trình giảm phân không xảy ra trao đổi chéo và đột biến( áp dụng cho phát biểu 1,2); các NST có cấu trúc hoàn toàn khác nhau( áp dụng cho phát biểu 3,4). Có bao nhiêu phát biểu sau đúng? 1. Bộ NST của loài là 2n=8 2. Giới tính của cá thể trên là giới đực. Trang 3/4 - Mã đề thi 110
  4. 3. Trong giảm phân nếu có 1 cặp NST trao đổi chéo tại 1 điểm thì số loại giao tử tối đa là 512 4. Trong giảm phân nếu có 2 cặp NST trao đổi chéo kép thì số loại giao tử tối đa là 2304 A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 113: Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng thiết yếu trong cây thường biểu hiện ở A. sự thay đổi số lượng lá trên cây. B. sự thay đổi số lượng quả trên cây. C. sự thay đổi kích thước của cây. D. sự thay đổi màu sắc lá cây. Câu 114: Một gen có 240 chu kì xoắn, tổng số nuclêôtit loại T với nuclêôtit loại khác chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có A chiếm 20%; X chiếm 25% tổng số nuclêôtit của mạch, số nuclêôtit trên mạch 2 của gen là A. 600A: 480T; 480G; 840X. B. 480A; 480T; 840G; 600X. C. 480A; 480T; 840X; 600G. D. 480A; 840T; 480G; 600X. Câu 115: Lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiêu biến ở môi trường A. quá nhược trương, quá kiềm hay thiếu oxi. B. quá ưu trương, quá kiềm hay thiếu oxi. C. quá nhược trương, quá axit hay thiếu oxi. D. quá ưu trương, quá axit hay thiếu oxi. Câu 116: Người ta tiến hành thí nghiệm trồng 2 cây A và B (thuốc hai loài khác nhau) trong một nhà kính. Khi tăng cường độ chiếu sáng và tăng nhiệt độ trong nhà kính thì cường độ quang hợp của cây A giảm nhưng cường độ quang hợp của cây B không thay đổi. Những điều nào sau đây nói lên được mục đích của thí nghiệm và giải thích đúng mục đích đó? 1. Mục đích của thí nghiệm là nhằm phân biệt cây C3 và C4 2. Khi nhiệt độ và cường độ ánh sáng tăng làm cho cây C3 phải đóng khí khổng để chống mất nước nên xảy ra hô hấp sáng làm giảm cường độ quang hợp (cây A) 3. Mục đích của thí nghiệm có thể nhằm xác định khả năng chịu nhiệt của cây A và B 4. cây C4 (cây B) chịu được điều kiện ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao nên không xảy ra hô hấp sáng. Vì thế, cường độ quang hợp của nó không bị giảm Phương án trả lời đúng là: A. (1), (2) và (4). B. (1), (2) và (3). C. (1) , (3) và (4). D. (2), (3) và (4). Câu 117: Trong hô hấp ở thực vật, giai đoạn nào tạo nhiều ATP nhất? A. Chuỗi truyền electron. B. Chu trình crep. C. Lên men rượu. D. Đường phân. Câu 118: Điều kiện để quá trình cố định nitơ khí quyển xảy ra là A. có enzim nitrogenaza, ATP, lực khử mạnh, thực hiện trong điều kiện kị khí. B. có vi khuẩn rhizobium, có enzim nitrogenaza, ATP, thực hiện trong điều kiện hiếu khí. C. có enzim nitrogenaza, ATP, lực khử mạnh, thực hiện trong điều kiện hiếu khí. D. có vi khuẩn rhizobium, có enzim nitrogenaza, ATP, thực hiện trong điều kiện kị khí. Câu 119: Vai trò của kali trong cơ thể thực vật? A. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. B. Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim. C. Là thành phần của protein và axit nucleic. D. Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng. Câu 120: Các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá các muối khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hoà tan dễ hấp thụ đối với cây? A. Trồng các loại cỏ dại, chúng sức sống tốt giúp chuyển hóa các muối khoáng khó tan thành dạng ion. B. Bón vôi cho đất kiềm. C. Làm cỏ sục bùn, phá váng sau khi đất bị ngập úng, cày phơi ải đất, cày lật úp rạ xuống, bón vôi cho đất chua. D. Tháo nước ngập đất, để chúng tan trong nước. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 110