Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Hóa học 11 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2020-2021 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Hóa học 11 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_khao_sat_chat_luong_lan_3_mon_hoa_hoc_11_truong_thpt_nguy.doc
HH_HH_209.doc
HH_HH_357.doc
HH_HH_485.doc
HH_HH_dapancacmade.xlsx
Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Hóa học 11 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2020-2021 (Có đáp án)
- SỞ GD & ĐT BẮC NINH ĐỀ THI KHẢO SÁT LẦN III NĂM 2020-2021 TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO MÔN THI: HÓA HỌC 11 Thời gian làm bài: 50phút; 40 câu Mã đề thi: 132 Cho nguyên tử khối của các nguyên tố (theo đvc): H=1, Li=7, C=12, N=14, O=16, F=19, Na=23, Fe=56, Al=27, Cu=64, Zn=65, Ag=108, Pb=207, I=127, Cl=35,5, Br=80, K=39, Mg=24, Ca=40, Be=9, Sr=88, Ba=137, S=32, P=31, Mn=55, Cr=52. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả bảng tuần hoàn) Họ, tên thí sinh: SBD: Câu 1: Cho các phát biểu sau: (a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa. (b) Axit flohiđric là axit yếu. (c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng. (d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7. (e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F- , Cl–, Br–, I–. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 2: Số đồng phân mạch nhánh có công thức phân tử C5H12 là: A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Câu 3: Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất : A. Đồng phân B. Đồng vị. C. Đồng khối. D. Đồng đẳng. Câu 4: Cho các phản ứng sau : (a) 4HCl + MnO2 ->MnCl2 + Cl2 + 2H2O (b) HCl + NH4HCO3 -> NH4Cl + CO2 + H2O (c) 2HCl + 2HNO3 -> 2NO2 + Cl2 + 2H2O (d) 2HCl + Zn -> ZnCl2 + H2 Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là: A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 5: Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ: Phát biểu nào sau đây đúng: A. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm B. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ C. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ D. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2 Câu 6: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là A. 1-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-2-metylbutan. C. 2-clo-3-metylbutan. D. 1-clo-3-metylbutan. Trang 1/4 - Mã đề thi 132
- Câu 7: Cho 7,1 gam P2O5 vào 300 ml dung dịch NaOH x M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch chứa 20 gam chất tan. Giá trị của x là: A. 0,975. B. 1,25. C. 0,8. D. 1,3 Câu 8: Chất có công thức cấu tạo: CH3 CH CH CH2 CH3 CH3 CH3 có tên gọi là : A. 2,2,3-trimetylpentan B. 2,2,3- trimetylbutan C. 2,3-đimetylpentan D. 3,4-đimetylpentan Câu 9: Nhỏ từ từ 125ml dung dịch HCl 0,1M vào 62,5ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc).Giá trị của V là A. 224. B. 280. C. 200. D. 168. Câu 10: SiO2 là oxit axit ở thể rắn và có nhiệt độ nóng chảy rất cao. SiO2 tan được trong dung dịch nào sau đây? A. dung dịch HF. B. dung dịch NaCl. C. dung dịch H2SO4 loãng. D. dung dịch HCl. Câu 11: CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây? A. Cháy do xăng, dầu B. Cháy nhà cửa, quần áo C. Cháy do magie hoặc nhôm D. Cháy do khí gas Câu 12: Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là: A. Đá vôi. B. Than hoạt tính. C. Muối ăn. D. Thạch cao. Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch HNO3 thu được V lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là: A. 3,36. B. 1,12. C. 2,24 D. 4,48. Câu 14: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau: A. Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo %K. B. Trong PTN để điều chế HNO3, người ta cho NaNO3 tinh thể tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc, đun nóng. C. Trong phản ứng hóa học, Si chỉ thể hiện tính khử. D. CO có khả năng khử các oxit kim loại MgO, Fe2O3 thành kim loại. Câu 15: Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố: A. photpho. B. cacbon. C. nitơ. D. kali. Câu 16: iso butan là tên gọi của hợp chất nào sau đây: A. CH3CH2CH2CH3 B. CH3C(CH3)2CH3 C. (CH3)2CHCH2CH3 D. (CH3)2CHCH3 Câu 17: Hỗn hợp X gồm Al, K, K2O và BaO (trong đó oxi chiếm 10% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,056 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,02 mol HCl vào Y, thu được 4,98 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 6,182 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m gần nhất với: A. 7,8 B. 5,0 C. 6,0. D. 9,0 Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 6,6 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là Trang 2/4 - Mã đề thi 132
- A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12. Câu 19: Hợp chất hữu cơ X ( C, H, O, N) có công thức trùng với công thức đơn giản nhất, đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X, thu được 4,48 lít CO2; 1,12 lít N2 (các khí đều đo ở đktc) và 4,5 gam H2O. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là A. 6 B. 7 C. 5 D. 9. Câu 20: Khi tiến hành cracking 58g khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là: A. 44 và 72. B. 176 và 90. C. 176 và 180. D. 44 và 18. Câu 21: Cho các phản ứng có phương trình hóa học sau: 1, NaOH + HCl -> NaCl + H2O 2, Mg(OH)2 + H2SO4 -> MgSO4 + 2H2O 3, KOH+HNO3-> KNO3 + H2O 4, Ba(OH)2 + 2NH4Cl -> BaCl2 + 2NH3 + 2H2O + - Số phản ứng có phương trình ion thu gọn: H + OH -> H2O A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 22: Lycopen có công thức phân tử C40H56 là chất màu đỏ trong quả cà chua, có cấu tạo mạch hở, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Số kết đôi đó có trong phân tử lycopen là A. 13 B. 12 C. 14 D. 11. Câu 23: Cho 100 ml dung dịch KOH 2,5M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 1,6M thu được dung dịch X. Dung dịch X có chứa chất tan : A. K2HPO4 và KH2PO4. B. K3PO4 và KOH. C. KH2PO4 và H3PO4 D. K3PO4 và K2HPO4. Câu 24: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với 200 ml dung dịch KCl 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 14,9g. B. 14,35g. C. 8,25g D. 28,7g. Câu 25: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là : A. Na. B. Cu. C. NaCl D. BaCO3. Câu 26: Dãy chất nào sau đây thuộc loại ankan? A. C4H4 ,C2H4 , CH4 . B. CH4 , C3H6 , C5H12. C. C2H6 , CH4 ,C5H12 . D. C2H6 , C4H8 ,CH4 . Câu 27: Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ đựng 7,2 gam bột FeO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là: A. 5,0 B. 10,0 C. 15,0 D. 7,2 Câu 28: Kim loại Al không tan trong dung dịch A. HCl. B. HNO3 loãng. C. HNO3 đặc, nguội. D. NaOH. Câu 29: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là A. etan. B. metan. C. propan. D. butan. Câu 30: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch KHCO3? A. HCl. B. K2SO4. C. KCl. D. KNO3. Câu 31: Nung 7,84 gam Fe trong không khí, sau một thời gian thu được 10,24 gam hỗn hợp rắn X. Cho X phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V ml khí NO (đktc), sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của V là A. 2688. B. 2240. C. 896. D. 3136. Câu 32: Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoClo có thành phần khối lượng Clo là 38,378%. Công thức phân tử của X là: Trang 3/4 - Mã đề thi 132
- A. C4H10 B. C2H6. C. C3H8 D. C3H6 Câu 33: Tính chất hoá học đặc trưng của ankan là A. Phản ứng phân huỷ B. Phản ứng cộng C. Phản ứng tách D. Phản ứng thế. Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 ,C4H10 thu được 17,6 g CO2 và 10,8 g H2O. Giá trị m là A. 2 gam. B. 4 gam. C. 6 gam. D. 8 gam. Câu 35: Cho các ankan sau: (a) CH3CH2CH3, (b) CH4, (c) CH3C(CH3)2CH3, (d) CH3CH3, (e) CH3CH(CH3)CH3. Số ankan khi tác dụng với Cl2 (ánh sáng) theo tỉ lệ mol (1 : 1) cho 1 sản phẩm thế duy nhất? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 36: Phân tích hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) có %mC = 54,54% ; %mH = 9,1%. Tỉ khối của X so với H2 bằng 44. CTPT của X là: A. C5H12O. B. C4H8O2. C. C3H4O3. D. C6H16. Câu 37: Crắckinh hỗn hợp X gồm ba ankan sau một thời gian thu được hỗn hợp Y chỉ chứa các hidrocacbon. Chia Y thành hai phần : Phần 1 dẫn qua dung dịch Brom 0,2M thấy mất màu tối đa 350 ml, khí thoát ra chiếm 44% thể tích phần 1. Phần 2 đốt cháy hoàn toàn, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 500ml dung dịch Z gồm Ba(OH)2 0,5M và KOH 1,29M thì thu được 39,4g kết tủa, khối lượng dung dịch tăng 22,16 g. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào 600ml dung dịch Z thấy khối lượng dung dịch tăng m1 gam. Giá trị (m + m1) gần nhất với: A. 68 B. 80 C. 75 D. 70 Câu 38: Cho một số phát biểu về đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ: 1. Thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H. 2. Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O. 3. Hóa trị của C là IV, O là II, H là I, N là V. 4. Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hóa trị. 5. Dễ bay hơi, khó cháy. 6. Phản ứng hóa học xảy ra nhanh. 7. Phản ứng xảy ra theo nhiều hướng Các nhận xét đúng là: A. 1, 2, 5, 6. B. 1, 2, 3, 5. C. 1, 2, 4, 7. D. 1, 2, 4, 6. Câu 39: Trong bình kín chứa hỗn hợp X gồm hidrocacbon A mạch hở (thể khí ở điều kiện thường) và 0,06 mol O2, bật tia lửa điện để đốt X (chỉ xẩy ra phản ứng X cháy tạo thành CO 2 và H2O). Toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng cho đi qua bình đựng 3,5 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,01M thì thu được 3 gam kết tủa. Khí duy nhất thoát ra khỏi bình có thể tích 0,224 lít (đktc). Biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, nước bị ngưng tụ khi cho qua dung dịch. Số công thức phân tử của A là: A. 3 B. 8 C. 7 D. 5 Câu 40: Thực hiện các thí nghiệm sau (a) Cho hỗn hợp Ba và Al (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào nước (dư) (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl (dư) (c) Cho hỗn hợp Ba và NH4HCO3 vào nước (dư) (d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào dung dịch HCl (dư) (e) Cho hỗn BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư) Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn? A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 132
- Trang 5/4 - Mã đề thi 132