Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Sinh học 11 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2020-2021 (Có đáp án)

doc 5 trang Phương Quỳnh 27/07/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Sinh học 11 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_lan_3_mon_sinh_hoc_11_truong_thpt_ngu.doc
  • xlsx111_112_dapancacmade.xlsx

Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Sinh học 11 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2020-2021 (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ THI KHẢO SÁT LẦN III- 2020- 2021 TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO Môn : SINH HOC 11 Thời gian làm bài: 50 phút Mã đề thi: 132 (40 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh: SBD: Câu 1: Khi cá thở ra, diễn biến nào diễn ra dưới đây đúng? A. Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng tăng, nước từ khoang miệng đi qua mang. B. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng nước từ khoang miệng đi qua mang. C. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước từ khoang miệng đi qua mang. D. Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng không đổi, nước từ khoang miệng đi qua mang. Câu 2: Trong phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về ưu thế tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa? (1) Ống tiêu hóa phân hóa thành những bộ phận khác nhau có tác dụng làm tăng hiệu quả tiêu hóa thức ăn. (2) Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải (phân); thức ăn trong túi tiêu hóa bị trộn lẫn với chất thải. (3) Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng, còn trong túi tiêu hóa, dịch tiêu hóa bị hòa loãng với rất nhiều nước. (4) Tiêu hóa thức ăn được diễn ra bên trong tế bào nhờ biến đổi cơ học và hóa học trở thành chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 3: Một nhóm học sinh đã làm thí nghiệm: cho 50 g hạt đỗ tương mới nhú mạnh vào bình tam giác rồi đậy kín lại trong khoảng thời gian 2 giờ. biết rằng thí nghiệm này được tiến hành khi nhiệt độ môi trường bên ngoài bình tam giác là 300 C. Cho các nhận định sau: (1) Tỉ lệ phần trăm CO2 trong bình tam giác sẽ tăng so với lúc đầu (mới cho hạt vào) (2) Nhiệt độ trong bình tam giác thấp hơn ngoài môi trường (3) Quá trình hô hấp của hạt đang nảy mầm có thể tạo ra các sản phẩm trung gian cần cho tổng hợp các chất hữu cơ cảu mầm cây (4) Hạt đang nảy mầm có diễn ra quá trình phân giải các chất hữu cơ dự trữ trong hạt thành năng lượng cần cho hạt nảy mầm Số nhận định đúng là A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 4: Ở người, mỗi chu kỳ hoạt động của tim bao gồm: A. Tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây. B. Tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây C. Tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây. D. Tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây. Câu 5: Cho các đặc điểm về mạch gỗ như sau (1) Các tế bào nối với nhau qua các bản rây thành ống dài đi từ là xuống rễ (2) Gồm những tế bào chết (3) Thành tế bào được linhin hóa (4) Đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá (5) Gồm các tế bào sống (6) động lực của dòng mạch gỗ là sự chênh lệch áp suất giữa cơ quan cho và cơ quan nhận. Có bao nhiêu đặc điểm đúng? A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Câu 6: Cung phản xạ “co ngón tay của người” thực hiện theo trật tự nào? A. Thụ quan đau ở da → sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ → tuỷ sống → sợi vận động của dây thần kinh tuỷ → các cơ ngón tay. B. Thụ quan đau ở da → sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ → tuỷ sống → các cơ ngón tay. C. Thụ quan đau ở da → sợi vận động của dây thần kinh tuỷ → tuỷ sống → sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ → các cơ ngón tay. D. Thụ quan đau ở da → tuỷ sống → sợi vận động của dây thần kinh tuỷ → các cơ ngón tay. Câu 7: Quan sát hiện tượng sau: Một con ngỗng khi nhìn thấy bất cứ quá trứng nào nằm ngoài tổ sẽ tìm cách lăn nó vào tổ. còn tu hú khi đẻ nhờ vào tổ của các loài chim khác lại cố gắng đẩy trứng của chim chủ nhà ra khỏi tổ. Cả hai hoạt động này đều giống nhau ở chỗ A. Chỉ là những hành động rập khuôn mang tính chất bản năng B. Là những tập tính học được từ đồng loại C. Chúng không phân biệt được trứng của mình Trang 1/5 - Mã đề thi 132
  2. D. Chúng không biết ấp trứng Câu 8: Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4, KH2PO4 (1,0) ; MgSO4(0,2) ; CaCl2(0,1) ; NaCl(0,5). Nguồn năng lượng của vi sinh vật này từ A. ánh sáng. B. chất hữu cơ. + C. chất vô cơ và chất hữu cơ. D. các hợp chất chứa NH4 . Câu 9: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có một ngăn? A. Trâu, bò, cừu, dê B. Ngựa, thỏ, chuột, cừu C. Ngựa, thỏ, dê D. Ngựa, thỏ, chuột Câu 10: Có các nhận xét khi nói về vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ như sau (1) Nitơ không phải là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật + – (2) Nitơ được rễ hấp thụ ở dạng NH4 và NO3 (3) Thiếu nitơ là có màu vàng (4) Nitơ tham gia cấu tạo các phân tử diệp lục, enzim, protein Số nhận xét đúng là A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 11: Sau khi gây hưng phấn màng sau xinap, các chất trung gian hóa học sẽ được phân huỷ để trả về màng trước xinap mà không giữ nguyên cấu trúc là vì A. màng sau có enzim phân huỷ chất trung gian hóa học. B. để xung điện chỉ truyền theo một chiều. C. đảm bảo cho màng sau xinap có thể tiếp nhận các kích thích mới. D. để xung điện có thể được lan truyền. Câu 12: Cho đồ thị và mối liên quan giữa quang hợp và nhiệt độ. Dựa vào sơ đồ cho biết kết luận nào đúng? (1) Cường dộ quang hợp phụ thuộc rất chặt chẽ vào điều kiện nhiệt độ (2) Khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp giảm và giảm dần dến 0 (3) Cường độ quang hợp ít bị chi phối bởi nhiệt độ mà phụ thuộc nhiều vào nồng độ CO2 và cường độ ánh sáng (4) Khi nhiệt độ tăng lên thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh, thường đạt cực đại ở 25 – 35 0 C rồi sau đó giảm dần đến 0. Các kết luận đúng là A. 1, 2, 4 B. 3, 4 C. 1, 4 D. 1, 3, 4 Câu 13: Vai trò của sắt đối với thực vật là: A. Thành phần của axít nuclêic, ATP, phốtpholipit, côenzim; cần cho sự nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. B. Duy trì cân bằng ion, tham gia quang hợp (quang phân li nước) C. Thành phần của xitôcrôm, tổng hợp diệp lục, hoạt hoá enzim. D. Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim. Câu 14: Khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp người ta đưa ra 1 số nhận xét sau (1) Trên màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng (2) Trên màng tilacôit là nơi xảy ra phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp (3) Chất nền strôma là nơi xảy ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp (4) Ở các thực vật bậc cao lục lạp thường có hình bầu dục để thuận lợi cho việc tiếp nhận ánh sáng mặt trời Số nhận xét đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 15: Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc chủ yếu vào: A. Hoạt động thẩm thấu B. Hoạt động trao đổi chất C. Chênh lệch nồng độ ion D. Cung cấp năng lượng Câu 16: Hệ tuần hoàn kín có ở các động vật nào sau đây (1) Tôm ; (2) Mực ống; (3) Ốc sên; (4) Ếch; (5) Trai; (6) Bạch tuộc; (7) Giun đốt; Phương án đúng là A. (2), (3), (4)và (5) B. (2), (4), (6) và (7) C. (1), (2), (3)và (4) D. (1), (5), (6)và (7) Câu 17 Cho các trường hợp sau (1) Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác kề bên Trang 2/5 - Mã đề thi 132
  3. (2) Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo (3) Dẫn truyền nhanh và tốn ít năng lượng (4) Nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thì lan truyền chỉ theo 1 hướng Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin có những đặc điểm nào? A. (1), (3) và (4) B. (2), (3) và (4) C. (1), (2) và (4) D. (1), (2) và (3) Câu 18: Trong tế bào người chứa lượng ADN bằng 6x1019 cặp nucleotit. Hãy cho biết các tế bào sau đây lần lượt chứa lượng ADN bằng bao nhiêu đơn vị cacbon (đvC) ? (I) Tế bào ở pha G2 (II) Tế bào ở kì sau của nguyên phân (III) Tế bào hồng cầu (IV) Tế bào thần kinh Phương án trả lời đúng là A. (I): 72.1011 đvC; (II): 36.1011 đvC; (III): 36.1011 đvC; (IV): 72.1011 đvC B. (I): 72.1011 đvC; (II): 36.1011 đvC; (III): 36.1011 đvC; (IV): 0 đvC C. (I): 36.1011 đvC; (II): 72.1011 đvC; (III): 0 đvC; (IV): 36.1011 đvC D. (I): 72.1011 đvC; (II): 72.1011 đvC; (III): 0 đvC; (IV): 36.1011 đvC Câu 19: Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào? A. Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu. B. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu. C. Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở mạch máu. D. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não →Thụ thể áp lực ở mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường Câu 20: Năng suất kinh tế là A. 1/2 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. B. 2/3 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. C. Một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. D. Toàn bộ năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. Câu 21: Trong chu trình Crep, mỗi phân tử axetyl – CoA được oxi hóa hoàn toàn sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử CO2? A. 2 phân tử B. 4 phân tử C. 1 phân tử D. 3 phân tử Câu 22: Các biện pháp kĩ thuật nào sau đây nhằm nâng cao năng suất cây trồng? (1) Tăng cường độ và hiệu suất quang hợp bằng chọn giống, lai tạo giống mới có khả năng quang hợp cao (2) Điều khiển sụ sinh trưởng của diện tích lá bằng các biện pháp kĩ thuật như bón phân, tưới nước hợp lí (3) Nâng cao hệ số hiệu quả quang hợp và hệ số kinh tế bằng chọn giống và các biện pháp kĩ thuật thích hợp (4) Chọn các giống cây trồng có thơi gian sinh trưởng vừa phải hoặc trồng vào thời vụ thích hợp để cây trồng sử dụng được tối đa ánh sáng mặt trời cho quang hợp (5) Điều khiển nhịp điệu sinh trưởng của bộ máy quang hợp (6) Điều khiển tăng nhiệt độ của bộ máy quang hợp Phương án đúng là A. (1),(2), (5), (6) B. (2), (3), (5), (6) C. (1), (2), (3), (4) D. (2), (3), (4), (5) Câu 23: Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật? A. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây. B. Ứ giọt thường xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ. C. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt. D. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao. Câu 24: Cho các phát biểu khi nói về chu kì tế bào như sau: (1) Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau (2) Ở pha G 1 , tế bào tổng hoepj các chất cần cho sự sinh trưởng (3) Ở pha G 2 , ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép (4) Bệnh ung thư là một ví dụ về hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể (5) Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép có xoắn lại có ý nghĩa thuận lợi cho sự trao đỏi chéo (6) Sau khi phân chia nhân,tế bào chất được phân chia đồng đều cho hai tế bào con Trang 3/5 - Mã đề thi 132
  4. (7) Ở gà 2n-78. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một nhóm tế bào đang nguyên phân, các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạoc ủa thoi phân bào. Trong 1 tế bào như thế có: 78 NST kép, 156 cromatit, 156 tâm động Số phát biểu đúng là: A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 24: Cho các thông tin sau (1) Các ngành chính trong giới thực vật là: Rêu; Quyết; Hạt trần; Hạt kín (2) Các ngành chính trong giới thực vật là: Rêu; Tảo; Quyết; Hạt trần; Hạt kín (3) Thế giới sinh vật được chia thành các nhóm theo thứ tự là: Loài → chi→ họ→ bộ→ lớp→ ngành → giới (4) Thế giới sinh vật được chia thành các nhóm theo thứ tự là: Loài → chi→ bộ→ họ→ lớp→ ngành → giới (5) Phương thức dinh dưỡng của nấm mốc là dị dưỡng hoại sinh (6) Phương thức dinh dưỡng của nấm mốc là dị dưỡng kí sinh Phương án đúng là A. (2), (3), (5) B. (1), (3), (5) C. (2), (4), (6) D. (1), (4), (6) Câu 26: Tế bào được xem là cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống vì 1. Tế bào là đơn vị cấu trúc của mọi cơ thế sống 2. Mọi hoạt động sống diễn ra trong tế bào 3. Tế bào có khả năng biến dạng 4. Tế bào có khả năng tăng khối lượng 5. Tế bào có khả năng tăng kích thước 6. Từ tế bào sinh ra các tế bào mới tạo sự sinh sản ở mọi loài 7. Cơ thể đa bào lớn lên, nhờ sự sinh sản của tế bào Phương án trả lời đúng là A. 1, 2, 3, 4, 5 B. 1, 4, 5, 6, 7 C. 1, 2, 6, 7 D. 1, 2, 4, 5 Câu 27: Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước? A. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở. B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở. C. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. D. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở. Câu 28: Một phân tử ADN có tổng số nucleotit loại A và G chiếm tỉ lệ 40%. Phân tử ADN này nhiều khả năng hơn cả là A. ADN của một tế bào vi khuẩn B. ADN của một tế bào nấm C. một phân tử ADN bị đột biến. D. ADN của một loại virut. Câu 29: Liên hệ ngược là: A. Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích. B. Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích. C. Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích. D. Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích. Câu 30: Đường đi của hệ tuần hoàn hở diễn ra như thế nào? A. Tim → Động mạch → Hỗn hợp dịch mô – máu →Khoang cơ thể → Trao đổi chất với tế bào → Tĩnh mạch → Tim. B. Tim → Động mạch → Trao đổi chất với tế bào → Hỗn hợp dịch mô – máu → Khoang cơ thể → Tĩnh mạch → Tim. C. Tim → Động mạch → Khoang cơ thể → Hỗn hợp dịch mô – máu → Tĩnh mạch →Tim. D. Tim → Động mạch → Khoang cơ thể → trao đổi chất với tế bào → Hỗn hợp dịch mô – máu → Tĩnh mạch → Tim. Câu 31: Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới. Cho các kết luận sau: (1) Tế bào A đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân. (2) Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4. (3) Mỗi gen trên NST của tế bào A trong giai đoạn này đều có 2 alen. (4) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n = 2. (5) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8. Có bao nhiêu kết luận là không đúng? A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Trang 4/5 - Mã đề thi 132
  5. Câu 32: Ở thực vật, có hai loại hướng động chính là A. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích). B. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích). C. hướng động dương (sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hướng động âm (sinh trưởng về trọng lực). D. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới đất). Câu 33: Mô hình nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của một đoạn ADN? A. 5' ATTAXGGA 3' B. 5' ATTAXGGA 5' 5' TAATGXXT 3' 3' TAATGXXT 3' C. 5' ATTAXGGA 3' D. 5' ATTAXGGA 3' 3' TAATGGXT 5 3' TAATGXXT 5’ Câu 34: Trong các phát biểu sau khi nói về cảm ứng của thủy tức? (1) Phản ứng của thủy tức không phải là phản xạ. (2) Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích. (3) Tiêu phí ít năng lượng hơn so với giun dẹp. (4) Tiêu phí nhiều năng lượng hơn so với lớp lưỡng cư. Có bao nhiêu phát biểu không đúng A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 35: Khi nói về hô hấp sáng, có các phát biểu sau đây (1) Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C4 (2) Xảy ra ở 3 bào quan liên tiếp theo thứ tự bắt đầu từ lục lạp→ ti thể→ perôxixôm (3) Hô hấp sáng xảy ra khi nồng độ O2 cao gấp 10 lần so với CO2 (4) Enzim cacbôxilaza chuyển thành ôxigenaza ôxi hóa ribulôzơ- 1,5 điphôtphat đến O2 (5) Quá trình hô hấp sáng kết thúc bằng sự thải khí CO2 tại ti thể Số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 36: Một loài có bộ NST 2n=34. Xét 5 tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản đều nguyên phân liên liếp 8 đợt. 3,125% tế bào con trải qua giảm phân. Số giao tử sinh ra và số NST đơn trong các tế bào ở kì sau II lần lượt là A. 40 hoặc 160; 1360 B. 40; 2720 C. 40 hoặc 160; 2720 D. 160; 1360 Câu 37: Ứng dụng tập tính nào của động vật, đòi hỏi công sức nhiều nhất của con người? A. Thay đổi tập tính bẩm sinh. B. Phát triển những tập tính học tập. C. Phát huy những tập tính bẩm sinh. D. Thay đổi tập tính học tập. Câu 38: Chọn và nối các nội dung ở cột A và B cho phù hợp Cột A Cột B 1. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên của thực vật C3 là a, thực vật C3 2. Điểm khác biệt giữa quá trình cố định CO2 của thực vật C4 so với b, thực vật C4 thực vật CAM là 3. Chất nhận CO2 của thực vật C4 là c, axit photphoglixêric 4. Hô hấp sáng thường thấy ở d, axit ôxaloaxetic e,diễn ra vào ban đêm g, diễn ra vào ban ngày h, photphoenolpyruvic Tổ hợp đúng là: A. 1c, 2e, 3h, 4b B. 1c, 2g, 3h, 4a C. 1c, 2g, 3d, 4a D. 1d, 2g, 3h, 4b Câu 39: Một phân tử ADN có chiều dài là 0,4590µm, trên mạch 2 của ADN đó có tỉ lệ các loại nucleotit A: T: G: X = 1: 2: 3: 3. Tổng số liên kết hidro và tổng liên kết photphodieste giữa các nucleotit lần lượt là A. 3600, 5398 B. 3150, 2698 C. 3150, 5398 D. 3600, 2698 Câu 40: Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật là (1) Biến nitơ phân tử sẵn có trong khí quyển ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng (NH3 ) để cây dễ dàng hấp thụ (2) Xảy ra trong điều kiện kị khí (3) Lượng nitơ bị mất hàng năm do cây lấy đi được bù đắp lại đảm bảo nguồn cung cấp dinh dưỡng nitơ bình thường (4) Nhờ có enzim nitrôgenaza, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với hidro thành NH3 (5) Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật Phương án đúng là A. (1),(2), (3), (4) B. (1), (2), (3), (5) C. (2), (4), (5) D. (2), (3), (5) HẾT Trang 5/5 - Mã đề thi 132