Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Sinh học 11 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)

docx 6 trang Phương Quỳnh 31/07/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Sinh học 11 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_khao_sat_chat_luong_lan_3_mon_sinh_hoc_11_truong_thpt_ngu.docx
  • xlsĐA đề thi KS 11 lần 3.xls

Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Sinh học 11 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2021-2022 (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ KSCL LẦN III NĂM HỌC 2021- 2022 TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO Môn : SINH HỌC 11 Mãđềthi: 132 Thờigianlàmbài: 50 phút(40 câutrắcnghiệm) Họ, tênthí sinh: SBD: Câu 1. Nếu thả một hòn đá nhỏ bên cạnh con rùa, rùa sẽ rụt đầu và chân vào mai. Lặp lại hành động đó nhiều lần thì rùa sẽ không rụt đầu và chân vào mai nữa. Đây là ví dụ về hình thức học tập A. in vết B. quen nhờn C. học ngầm D. học khôn Câu 2. Nhịp tim của trẻ con thường cao hơn người lớn. Giải thích nào sau đây đúng? A. Trẻ em có kích thước cơ thể nhỏ nêntỉ lệ S/V nhỏvì vậymất nhiều nhiệt nênnhịp tim cao. B. Thành tim mỏng và dẻo dai, áp lực khỏenênmỗi lần co bóp tống máu đi nhiều vì vậynhịp tim nhanh. C. Cơ thể đang trong giai đoạn sinh trưởng phát triển mạnh,trao đổi chất mạnh vì vậylượng máu đến các cơ quan tăng nên tim đập nhanh. D. Do lượng máu trong cơ thể ít nên phải chảy nhanh hơn người lớn vì vậy nhịp tim nhanh hơn. Câu 3. Cá xương là động vật hô hấp hiệu quả nhất ở dưới nước. Giải thích nào sau đây sai? A.Miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo nên dòng nước chảy một chiều và gần như liên tục từ miệng qua mang. B.dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch. C. Có 4 đặc điểm đặc trưng của bề mặt trao đổi khí. D. Do oxi trong nước ở dạng hòa tan nên dễ khuếch tán qua mao mạch vào máu. Câu 4.Khi tưới nước vào buổi trưa nắng gắt cây thường dễ bị héo lá. Có bao nhiêu giải thích sau đây sai? 1. Buổi trưa nắng gắt, cây thoát nước mạnh tế bào thiếu nước. 2. Lúc tưới nước, rễ hút nước mạnh tạo lực đẩy đưa nước lên trên, quá trình thoát nước xảy ra mạnh. 3. Lượng nước thoát ra nhanh hơn lượng nước hút vào. 4. Nước đọng thành giọt trên lá như một thấu kính, hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời đốt nóng lá. Mặt khác, do mặt đất đang nóng nước bốc hơi làm nóng lá nhanh hơn. 5. Tế bào là mất nhiều nước tức thời, sự căng bề mặt lá giảm tạo ra hiện tượng héo lá. A.1.B.3.C.2. D.0 Câu 5. Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi bị kích thích vì A. số lượng tế bào thần kinh tăng lên B. mỗi hạch là một trung tâm điều khiển một vùng xác định của cơ thể C. các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau D. các hạch thần kinh liên hệ với nhau Câu 6: Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Hệ thống mao mạch mang ở cá có tổng tiết diện rất lớn, lực co bóp của tim lại yếu nênlàm giảm tốc độ của dòng máu khi đi qua mao mạch mang. B. Ở động vật hoạt động tuần hoàn có nhóm gắn liền với trao đổi khí, có nhóm tách rời với trao đổi khí. C. Uống nước ngọt có ga trong bữa ăn sẽ giúp tiêu hóa thức ăn tốt hơn. D. Đối với các loài đại gia súc, biện pháp sử dụng thuốc kháng sinh để điều trị bệnh bằng cách tiêm tốt hơn là trộn với thức ăn. Câu 7. Khi nói về ảnh hưởng của quang phổ ánh sáng trong quang hợp, thì các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình: A. Tổng hợp AND B. Tổng hợp protein C. Tổng hợp lipit D. Tổng hợp cacbohidrat Câu 8.Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây gây ra áp suất rễ? 1. Lực hút bên trên của quá trình thoát hơi nước. 2. Độ chênh lệch giữa áp suất thẩm thấu của mô rễ so với môi trường đất. 3. Sự tăng dần áp suất thẩm thấu của mô rễ từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ. 4. Môi trường đất không có nồng độ, còn dịch tế bào rễ có nồng độ dịch bào. 5. Do nước được rễ đẩy lên phần trên bị tràn ra. A.2.B.3. C.1. D.4. Câu 9. Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?
  2. A. Nút xoang nhĩ => Tâm nhĩ co => Nút nhĩ thất => Bó his => Mạng Puôc–kin => Tâm thất => Tâm thất co. B. Nút nhĩ thất => Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ => Bó his => Mạng Puôc–kin => Các tâm nhĩ, tâm thất co C. Nút xoang nhĩ => Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất => Mạng Puôc – kin => Bó his => Các tâm nhĩ, tâm thất co. D. Nút xoang nhĩ => Hai tâm nhĩ => Nút nhĩ thất => Mạng Puôc – kin => Các tâm nhĩ, tâm thất co. Câu 10. Dạng hướng động nào dưới đây chỉ có ở một số loài thực vật ? A. Hướng trọng lực B. Hướng nước C. Hướng sáng D. Hướng tiếp xúc Câu 11. Cung phản xạ diễn ra theo trật tự: A. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → bộ phận phản hồi thông tin B. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện phản ứng → bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → bộ phận phản hồi thông tin C. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → bộ phận thực hiện phản ứng D. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận trả lời kích thích → bộ phận thực hiện phản ứng Câu 12. Khi nói về trao đổi khoáng ở thực vật, có bao nhiêu đáp án sau đây sai? 1. Các nguyên tố khoáng được hấp thụ từ đất vào cây nhờ hai cơ chế hấp thụ bị động và hấp thụ chủ động. 2.Trong cây nước và muối khoáng được vận chuyển theo mạch gỗ còn chất hữu cơ chỉ được vận chuyển theo duy nhất một con đường của bó mạch rây. 3.Bón phân NH4Cl kết hợp với phân (NH4)2SO4 tốt hơn khi bón NaNO3kết hợp với phân (NH4)2SO4. 4.Khi quan sát ruộng cây bị thiếu nguyên tố khoáng có biểu hiện: lá vàng, vàng lá bắt đầu từ đỉnh lá, sau đó héo và rụng, ra hoa giảm. Đó là thiếu Nitơ hoặc S hay thiếu cả 2. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 13: Trật tự đúng về cơ chế duy trì cân bằng nội môi là: A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích B. Bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích D. Bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích Câu 14. Phát biểu nào sau đây sai? A.Nguyên tố khoáng đại lượng được cây sử dụng để xây dựng các hợp chất hữu cơ chủ yếu của chất sống. B.Lá non chứa nhiều Ca2+ còn lá già chứa nhiều K+. C.Các nguyên tố vi lượng là thành phần không thể thiếu của hầu hết các enzim. D.Thành tế bào thực vật hạn chế lực hút nước theo cơ chế thẩm thấu. Câu 15. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về hình vẽ bên? (1). 1– H2O, 2– O2, 3– CO2, 4– (CH2O), 5– ATP, 6– NADH, 7– ADP, 8– NAD+. (2). Quá trình này là quá trình quang hợp. (3). Pha tối không nhất thiết diễn ra theo chu trình Canvin (4). Quá trình này diễn ra cần có nhóm sắc tố chính để chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong ATP và NADPH trong chất nền lục lạp. A.2.B.1.C.4.D. 3. Câu 16. Điều kiện hóa hành động là kiểu liên kết giữa A. các hành vi của động vật và các kích thích, sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này B. một hành vi của động vật với một phần thưởng, sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này C. một hành vi của động vật và một kích thích, sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này D. hai hành vi của động vật với nhau, sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này Câu 17. Đều không có hô hấp sáng, nhưng thực vật C4 có năng suất cao còn thực vật CAM có năng suất thấp hơn. Giải thích nào sau đâykhông đúng? A.Do khí khổng đóng vào ban ngày nên thiếu CO2 ảnh hướng đến quá trình tổng hợp chất hữu cơ ở pha tối B.Điều kiện sống của chúng quá khắc nghiệt,không thuận lợi cho quá trình quang hợp. C.Do đặc điểm di truyền nên khả năng đồng hóa CO2 của chúng kém hơn thực vật C4. D. Thực vật CAM sử dụng sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp tích lũy dưới dạng tinh bột làm nguyên liệu tái tạo chất nhận CO2 của chu trình CAM. Câu 18. Dưới đây là bảng phân biệt hình thức tiêu hóa ở động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật nhưng có thể có 1 số chỗ bị nhầm lẫn. Phương án trả lời đúng là: Đặc điểm Tiêu hóa ở thú ăn thịt Tiêu hóa ở thú ăn thực vật
  3. Bộ răng 1. Răng trước hàm và răng hàm phát triển. 5. Răng trước hàm lớn, răng hàm nhỏ. Dạ dày 2. Dạ dày đơn, lớn. 6. Dạ dày đơn, lớn. Ruột non 3. Ruột non ngắn hơn. 7. Ruột non dài hơn. Manh tràng 4. Không phát triển và không có chức năng 8. Manh tràng rất phát triển và có nhiều tiêu hóa thức ăn. VSV cộng sinh tiêu hóa xenlolozơ. A. 1 và 5 và 6. B. 3 và 7. C. Không nhầm lẫn chỗ nào. D. 6. Câu 19.Tác nhân nào dưới đây thường chỉ gây ra hướng động dương mà không gây ra hướng động âm ? A. Nước B. Trọng lực C. Ánh sáng D. Hóa chất Câu 20. Căn cứ vào cơ quan trao đổi khí, trường hợp nào sau đây không phải là một hình thức hô hấp ? A. Hô hấp bằng mang. B. Hô hấp qua da. C. Hô hấp bằng phổi. D. Hô hấp bằng hệ thống ống khí Câu 21. Phasángcủaquanghợp là: A. pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH B.pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong NADPH. C.pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã đươc caroten hấp thụ chuyển thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH D.pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP. Câu 22. Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A.Các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm thiểu cường độ hô hấp nếu có thể thì giảm cường độ hô hấp đến 0. B.Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là chuỗi truyền electron. C.Quá trình trao đổi khoáng và nitơ phụ thuộc chặt chẽ vào quá trình hô hấp vì hô hấp của rễ tạo ra CO2 làm tăng cường quá trình hút khoáng theo kiểu hút bám trao đổi. D.Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là quả. Câu 23.Hoa súng nở vào buổi sáng, khi chiều đến chúng khép cánh lại và sẽ mở ra tiếp tục vào sáng hôm sau. Đây là loại vận động gì? A. Hướng sáng. B. Ứng động sinh trưởng. C. Ứng động không sinh trưởng. D. Nhiệt ứng động. Câu 24. 3 cây A, B, C chiếu sáng với cùng cường độ, nhận thấy cây A thải CO 2, cây B không thải cũng không hấp thụ, cây C hấp thụ CO2 bình thường. Để nâng cao năng suất, ta không nên áp dụng phương pháp nào sau? A.Nên trồng cây C dưới tán cây khác, hoặc dưới bóng râm còn trồng cây A ở nơi nhiều ánh sáng. B.Ở những khu vực có nồng độ CO2 quá thấp, nên trồng cây A. C.Nên tưới nhiều nước cho cây A và tưới ít nước hơn cho cây C D.Sử dụng các biện pháp kĩ thuật hợp lí để làm tăng diện tích lá cả 3 cây nhằm nâng cao cường độ quang hợp. Câu 25. Ở động vật bậc thấp có hệ thần kinh dạng lưới và dạng chuỗi hạch, hầu hết tập tính của chúng là tập tính bẩm sinh. Có bao nhiêu nhận xét sau về hiện tượng trên là đúng? 1. Hệ thần kinh dạng lưới và chuỗi hạch có ít tế bào thần kinh, cấu tạo đơn giản nên khả năng học tập và rút kinh nghiệm kém 2. Thường có tuổi thọ ngắn nên ít thời gian học tập và rút kinh nghiệm. 3. Động vật bậc thấp chỉ có tập tính bẩm sinh cũng đem lại lợi ích cho chúng. 4. Động vật bậc thấp chỉ có tập tính bẩm sinh có thể có hại vì các tập tính bẩm sinh luôn cứng nhắc, chúng không thể học được để thích nghi với các tình huống đặc biệt. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 26. So với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kín các ưu điểm nào sau đây? 1. Trong hệ tuần hoàn kín, vì máu được chảy một cách định hướng trong hệ mạch nên nhận được sức đẩy lớn (áp lực cao) từ hoạt động co bóp của tim và hệ mạch. 2. Dịch tuần hoàn sẽ di chuyển với tốc độ nhanh hơn, đi xa hơn. 3. Điều hoà và phân phối máu đến các cơ quan nhanh. 4. Tế bào trao đổi chất trực tiếp với dịch tuần hoàn nên hiệu quả trao đổi chất cao hơn. A.3. B.1. C.2. D.4. Câu 27: Khi hàm lượng glucozơ trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự
  4. A. tuyến tụy → insulin → gan → tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm B. gan → insulin → tuyến tụy và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm C. gan → tuyến tụy và tế bào cơ thể → insulin → glucozơ trong máu giảm D. tuyến tụy → insulin → gan và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm Câu 28. Khi nói về huyết áp có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? 1. Khi tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng. 2. Khi cơ thể mất nhiều màu thì huyết áp tăng. 3. Huyết áp giảm dần từ động mạch đến tĩnh mạch đến mao mạch. 4. Huyết áp tâm thu là huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim co. 5. Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phần tử máu với nhau khi vận chuyển. A. 2 B. 1 C. 1 D. 4 Câu 29. Sơ đồ mô tả đúng cơ sở thần kinh của tập tính là A. kích thích → hệ thần kinh → cơ quản thụ cảm → cơ quan thực hiện → hành động B. kích thích → cơ quản thụ cảm → cơ quan thực hiện → hệ thần kinh → hành động C. kích thích → cơ quan thực hiện→ hệ thần kinh → cơ quản thụ cảm → hành động D. kích thích → cơ quản thụ cảm → hệ thần kinh → cơ quan thực hiện → hành động Câu 30. Khi nói về tiêu hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Ở vi sinh vật, cũng có hình thức tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim. 2.ĐV ăn cỏ có ruột dài nhất so với động vật ăn thịt và động vật ăn tạp. 3. Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim thủy phân các chất dinh dưỡng phức tạp trong lòng túi. 4. Trâu, bò chỉ ăn cỏ mà vẫn phát triển và hoạt động bình thườngvì trong dạ dày của trâu, bò có một số lượng rất lớn VSV (đặc biệt trong dạ cỏ) sẽ được tiêu hóa ở dạ tổ ong là nguồn cung cấp prôrtêin quan trọng cho cơ thể. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 31. Một người bị nôn rất nhiều lần trong ngày do bị cảm. Bệnh nhân không những không giữ được nước và thức ăn đưa vào mà còn mất nhiều dịch vị. Có bao nhiêu giải thích sau đây đúng về hiện tượng trên? 1. Nôn nhiều gây giảm thể tích máu và huyết áp. 2. Mất nước do nôn còn gây cảm giác khát dẫn đến uống nước để duy trì áp suất thẩm thấu. 3. Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các nơi dự trữ như lách, mạch máu dưới da. 4. Hệ hô hấp giúp duy trì pH qua điều chỉnh làm giảm tốc độ thải CO2, cường độ hô hấp giảm. 5. Hệ tiết niệu làm giảm mất nước và H+ thải theo nước tiểu, tăng tái hấp thu Na+ và nước. A.3. B.4. C.5. D.2. Câu 32: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể (2) huyết áp cực đại lúc tim co, cực tiểu lúc tim giãn (3) càng xa tim, huyết áp càng giảm, tốc độ máu chảy càng lớn (4) tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 33. Khi tiêm chủng thường tiêm vào tĩnh mạch, có bao nhiêu giải thích sau đây đúng? 1. Động mạch có áp lực máu mạnh nên khi rút kim tiêm ra dễ gây chảy nhiều máu. 2. Tĩnh mạch có thành mạch mỏng hơn động mạch nên dễ đâm kim hơn. 3. Động mạch nằm sâu trong thịt nên khó tìm thấy. 4. Tĩnh mạch nằm nông (gần da) nên dễ tìm, tĩnh mạch rộng nên dễ luồn kim tiêm. 5. Động mạch có thành mỏng hơn tĩnh mạch nên khi tiêm dễ bị vỡ hơn. A. 1. B.3. C.2. D. 4. Câu 34. Hình thức hô hấp nào sau đây mà tế bào trao đổi khí trực tiếp với môi trường? A.Hô hấp qua bề mặt cơ thể.B.Hô hấp bằng phổi. C.Hô hấp bằng mang. D.Hô hấp bằng hệ thống ống khí. Câu 35.Sau đây là một số đặc điểm vận động khép lá, xòe lá ở cây me (I) với vận động khép lá, xòe lá của cây trinh nữ khi có va chạm (II). Đáp án nào sau đây đúng?
  5. 1. Là loại ứng động sinh trưởng. 2. Là kiểu ứng động không sinh trưởng. 3. Tác nhân là anh sáng. 4. Tác nhân là sự va chạm cơ học. 5. Do tác động của auxin dẫn đến sự sinh trưởng không đồng đều ở mặt trên và mặt dưới lá. 6. Do sự thay đổi sức trương nước của tế bào chuyên hóa nằm ở cuống lá, không liên quan tới sinh trưởng. 7. Biểu hiện chậm, có tính chu kỳ 8. Biểu hiện nhanh hơn, không có tính chu kỳ A.I: 1 – 3 – 5 – 8; II: 2 – 4 – 6 – 7. B.I: 1 – 3 – 5 – 7; II: 2 – 4 – 6 – 8. C.I: 1 – 3 – 4 – 7; II: 2 – 5 – 6 – 8. D.I: 1 – 3 – 4 – 8; II: 2 – 5 – 6 – 7. Câu 36. Trong cơ thể, có cả xinap hoá học và xinap điện, nhưng đại bộ phận các xinap ở ĐV là xinap hoá học. Có bao nhiêu giải thích sau đây đúng? 1. Việc truyền tin tại xinap hoá học dễ được điều chỉnh hơn so với xinap điện, nhờ điều chỉnh lượng chất truyền tin tiết vào khe xinap. 2. Truyền tin tại xinap hoá học ít bị ảnh hưởng của các yếu tố hóa học trong cơ thể. 3. Truyền tin tại xinap hoá học có tốc độ nhanh hơn và tốn ít năng lượng hơn xinap điện. 4. Truyền tin tại xinap hoá học dẫn truyền xung thần kinh theo 1 chiều. 5. Chất trung gian hoá học khác nhau ở mỗi xinap gây ra các đáp ứng khác nhau. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 37. Trong các đặc điểm sau, cảm ứng của động vật có những đặc điểm nào? (1) phản ứng chậm (2) phản ứng khó nhận thấy (3) phản ứng nhanh (4) hình thức phản ứng kém đa dạng (5) hình thức phản ứng đa dạng (6) phản ứng dễ nhận thấy Phương án trả lời đúng là : A. (1), (4) và (5) B. (3), (4) và (5) C. (2), (4) và (5) D. (3), (5) và (6) Câu 38.Người ta tiến hành thí nghiệm như sau: Cây mầm 1: chiếu sáng một chiều lên bao lá mầm; Cây mầm 2: cắt bỏ đỉnh ngọn, rồi chiếu sáng một chiều; Cây mầm 3: che tối phần bao lá mầm, chiếu sáng một chiều. Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên là đúng? 1. Cây 1: ngọn cây cong về phía có ánh sáng do sự quang hướng động. 2. Cây 3 có hiện tượng ngọn cây cong về phía có ánh sáng do phần đỉnh ngọn có nhiều auxin chưa bị cắt bỏ. 3. Cây 2 ngọn cây không có tính hướng sáng do phần đỉnh ngọn có nhiều auxin nhưng đã bị cắt bỏ. 4. Cây 3 không có hiện tượng trên do phần đỉnh ngọn có nhiều auxin nhạy cảm với ánh sáng nhưng đã bị che tối, không tiếp xúc với ánh sáng. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 39. Điền các bộ phận thích hợp vào hình bên A. 1– Bóng chứa Ca2+; 2– Màng trước xinap; 3– Khe xinap; 4– Màng sau xinap; 5– Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học. B. 1– Bóng chứa chất trung gian hóa học; 2– Màng sau xinap; 3– Khe xinap; 4– Màng trước xinap; 5– Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học. C. 1– Bóng chứa chất trung gian hóa học; 2– Màng trước xinap; 3– Khe xinap; 4– Màng sau xinap; 5– Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học. D. 1– Bóng chứa chất trung gian hóa học; 2– Màng trước xinap; 3– Khe xinap; 4– Màng sau xinap; 5– điện thế hoạt động. Câu 40. Trong các tập tính sau ở động vật, những tập tính nào là bẩm sinh? Những tập tính nào là học được? (1) Sự di cư của cá hồi (2) Báo săn mồi (3) Nhện giăng tơ (4) Vẹt nói được tiếng người (5) Vỗ tay, cá nổi lên mặt nước tìm thức ăn (6) Ếch đực kêu vào mùa sinh sản (7) Xiếc chó làm toán (8) Ve kêu vào mùa hè A. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (6), (8) ; Tập tính học được: (2), (4), (5), (7) B. Tập tính bẩm sinh: (1), (2), (6), (8) ; Tập tính học được: (3), (4), (5), (7) C. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (5), (8) ; Tập tính học được: (2), (4), (6), (7)
  6. D. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (6), (7) ; Tập tính học được: (2), (4), (5), (8) HẾT