Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Sinh học 11 - Trường THPT Thuận Thành số 1 2022-2023 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Sinh học 11 - Trường THPT Thuận Thành số 1 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_khao_sat_chat_luong_lan_3_mon_sinh_hoc_11_truong_thpt_thu.doc
Đáp án đề khảo sát sinh 11 lần 3 (năm học 2022 - 2023).pdf
Đáp án đề khảo sát sinh 11 lần 3 (năm học 2022 - 2023).xlsx
Mã 132.pdf
Mã 209.doc
Mã 209.pdf
Mã 357.doc
Mã 357.pdf
Mã 485.doc
Mã 485.pdf
Mã 570.doc
Mã 570.pdf
Mã 628.doc
Mã 628.pdf
Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 3) môn Sinh học 11 - Trường THPT Thuận Thành số 1 2022-2023 (Có đáp án)
- SỞ GDĐT BẮC NINH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 3 TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 NĂM HỌC 2022-2023 ( Đề gồm : 05 trang) MÔN: Sinh , LỚP 11 (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) Mã đề:132 Câu 1: Trong một thí nghiệm, người ta xác định được lượng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây trong cùng một đơn vị thời gian như sau: Theo suy luận lí thuyết, cây nào không bị héo? A. Cây C. B. Cây D. C. Cây B. D. Cây A. Câu 2: Khi nói về tiêu hóa ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở người, quá trình tiêu hóa prôtêin chỉ diễn ra ở ruột non. II. Ở thủy tức, thức ăn chỉ được tiêu hóa nội bào. III. Ở thỏ, một phần thức ăn được tiêu hóa ở manh tràng nhờ vi sinh vật cộng sinh. IV. Ở động vật nhai lại, dạ múi khế tiết ra pepsin và HCl tiêu hóa prôtêin. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 3: Một NST ban đầu có trình tự gen là: ABCD.EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là D.EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì? A. Làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng. B. Làm phát sinh nhiều nòi trong một loài. C. Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể mang đột biến. D. Gây chết hoặc giảm sức sống. Câu 4: Ở cây Khế, nước được cây hút vào chủ yếu qua bộ phận nào sau đây? A. cành B. lá. C. rễ. D. hoa Câu 5: Trong thí nghiệm tách chiết sắc tố quang hợp từ lá cây, phát biểu nào sau đây đúng? A. Muốn tách chiết diệp lục thì phải sử dụng lá vàng hoặc sử dụng các loại củ có màu. B. Sử dụng benzen để bảo quản sắc tố, ngăn cản sắc tố tách ra khỏi tế bào lá. C. Muốn tách chiết diệp lục thì phải ngâm các mẫu lá trong dung môi thích hợp từ 10 giờ đến 25 giờ. D. Sử dụng cồn hoặc axeton để tách chiết diệp lục ra khỏi lá. Câu 6: Xét 5 cá thể thuộc các loài động vật có xương sống: Ngựa, rắn, đại bàng, hươu, ếch đồng. Khi nói về hô hấp của các cá thể này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cả 5 cá thể đều thực hiện trao đổi khí qua phế nang. II. Tất cả các loài này đều hô hấp bằng phổi. III. Có một loài vừa hô hấp bằng da vừa hô hấp bằng phổi. IV. Giả sử quá trình hô hấp qua phổi bị ức chế thì cả 5 cá thể đều chết. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 7: Vi khuẩn nào sau đây có khả năng cố định nitơ? Trang 1/5 - Mã đề thi 132
- A. Vi khuẩn nitrit hóa. B. Vi khuẩn amôn hóa. C. Vi khuẩn lam (Cyanobacteria). D. Vi khuẩn phản nitrat hóa. Câu 8: Một người trồng cây cảnh đã bỏ quên một chậu cây trong phòng tối. Giả sử sau 1 thời gian cây còn sống, thì giải thích nào sau đây là hợp lí? A. Dù không tiến hành pha sáng cây này vẫn có thể tạo được đường nhờ NADH và ATP được lấy từ hoạt động hô hấp. B. Trong thời gian trước đó chậu cây này đã tổng hợp, tích lũy một lượng chất hữu cơ đáng kể nên có thể duy trì sự sống trong một thời gian khi có hoạt động quang hợp. C. Dù không có ánh sáng nhìn thấy thì cây này vẫn có thể sử dụng năng lượng của ánh sáng tử ngoại, tia X để quang hợp. D. Dù không quang hợp cây xanh vẫn có thể thu năng lượng từ hoạt động trao đổi nước và trao đổi ion khoáng. Câu 9: Khi nói về cân bằng đường huyết (đường trong máu), phát biểu sau đây không đúng? A. Khi thức ăn có nhiều tinh bột thì sau bữa ăn, cơ thể sẽ tiết nhiều insulin. B. Lúc cơ thể có biểu hiện đói ăn thì nồng độ hooc môn glucagon trong máu cao. C. Hooc môn glucagon và hooc môn insulin do tuyến tụy tiết ra. D. Tất cả các bệnh nhân tiểu đường đều do cơ thể không tiết được hooc môn insulin. Câu 10: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của prôtêin? A. Đồng. B. Nitơ. C. Kali. D. Kẽm. Câu 11: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây? (I) Phân tử ADN mạch kép. (II) Phân tử tARN. (III) Phân tử prôtêin. (IV) Quá trình dịch mã. A. (III) và (IV) B. (I) và (II). C. (I) và (III) D. (II) và (IV) Câu 12: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen? A. aaBB. B. AaBb. C. AaBB. D. AABB. Câu 13: Bộ phận nào sau đây được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại? A. Dạ tổ ong. B. Dạ múi khế C. Dạ cỏ. D. Dạ lá sách. Câu 14: Khi nói về tuần hoàn của người, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tâm nhĩ co sẽ bơm máu vào động mạch. B. Tâm thất co sẽ bơm máu lên tâm nhĩ. C. Nếu nhịn thở thì sẽ làm tăng nhịp tim. D. Vận tốc máu ở mao mạch thường nhanh hơn ở tĩnh mạch. Câu 15: Động vật nào sau đây là động vật ăn cỏ có dạ dày đơn? A. Trâu B. Cừu C. Bò. D. Ngựa Câu 16: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3' AAAXAATGGGGA 5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là A. 5' TTTGTTAXXXXT 3'. B. 5' AAAGTTAXXGGT 3'. C. 5' GTTGAAAXXXXT 3'. D. 5' GGXXAATGGGGA 3'. Câu 17: Giả sử có 2000g chất khô của cây sồi. Khi dự đoán về hàm lượng của một số nguyên tố có trong 1000g chất khô, phát biểu nào sau đây đúng? A. Sẽ có không quá 100mg Ca. B. Sẽ có trên 200mg Cu. C. Sẽ có không quá 200 mg Fe. D. Sẽ có trên 3g Mo. Câu 18: Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô nhưng không làm thay đổi chiều dài của gen ? A. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. B. Thêm một cặp G-X. C. Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. D. Mất một cặp A-T Câu 19: Khi nói về hoạt động của tim người, phát biểu nào sau đây sai? A. Tim hoạt động suốt đời không mỏi vì ở tim có hệ dẫn truyền tự động phát nhịp. Trang 2/5 - Mã đề thi 132
- B. Chu kì hoạt động của tim gồm 3 pha là co tâm nhĩ, co tâm thất và dãn chung. C. Do một nửa chu kì hoạt động của tim là pha dãn chung, vì vậy tim có thể hoạt động suốt đời mà không mỏi. D. Nhịp tim ở trẻ em và phụ nữ mang thai nhanh hơn người trưởng thành khi không bị bệnh Câu 20: Giả sử áp suất thẩm thấu trong môi trường đất là 2,5atm. Nước từ môi trường đất này sẽ di chuyển vào rễ của cây có áp suất thẩm thấu nào sau đây? A. 3,5atm. B. 1,6atm. C. 2,5atm. D. 2atm Câu 21: Gen được cấu tạo bởi loại đơn phân nào sau đây? A. Glucozơ. B. Nucleotit. C. Axit amin. D. Vitamin. Câu 22: Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức A. tiêu hoá nội bào B. tiêu hoá ngoại bào. C. tiêu hoá ngoại bào và nội bào. D. túi tiêu hoá. Câu 23: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính A. 700nm. B. 11nm. C. 30nm. D. 300nm. Câu 24: Trong hệ tuần hoàn của người, tĩnh mạch phổi có chức năng nào sau đây? A. Đưa máu giàu O2 từ phổi về tim. B. Đưa máu giàu CO2 từ tim lên phổi. C. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim. D. Đưa máu giàu O2 từ tim đi đến các cơ quan Câu 25: Ở nhóm động vật nào sau đây, hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức năng vận chuyển dinh dưỡng mà không vận chuyển khí? A. Cá. B. Chim. C. Lưỡng cư. D. Côn trùng. Câu 26: Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là: A. Amit, ion khoáng B. Nước và các ion khoáng C. Hoocmon, vitamin D. Saccarôzơ và axit amin Câu 27: Khi nói về mối quan hệ giữa huyết áp, tiết diện mạch máu và vận tốc máu, phát biểu nào sau đây sai? A. Vận tốc máu phụ thuộc sự chênh lệch huyết áp và tổng tiết diện mạch máu. B. Mao mạch có tổng tiết diện mạch lớn nhất nên huyết áp thấp nhất. C. Trong hệ thống tĩnh mạch, tổng tiết diện mạch giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ nên vận tốc máu tăng dần. D. Trong hệ thống động mạch, tổng tiết diện mạch tăng dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch nên vận tốc máu giảm dần. Câu 28: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật ? I. Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn II. Động vật đơn bào chưa có cơ quan tiêu hóa. III. Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào và ngoại bào. IV. Các loài thú ăn thực vật có thể tiêu hóa được xenlulozo là nhờ các enzim được tiết ra từ các tuyến tiêu hóa. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 29: Phát biểu nào sau đây sai? A. Nước và tất cả các chất khoáng khi đi vào mạch dẫn đều qua tế bào nội bì. B. Đưa cây vào phòng lạnh thì sức trương nước của tế bào thịt lá giảm. C. Ở trong cùng một cây, lông hút là cơ quan có thế nước cao nhất. D. Rễ cây hút nước chủ động bằng cách vận chuyển nước ngược chiều nồng độ. Câu 30: Sắc tố nào sau đây thuộc nhóm sắc tố chính? A. Diệp lục a và carôten. B. Diệp lục a và xantôphyl. C. Diệp lục a và diệp lục b. D. Diệp lục a và phicôbilin. Trang 3/5 - Mã đề thi 132
- Câu 31: Một học sinh đã thực hiện một thí nghiệm như sau: chuẩn bị 3 bình thủy tinh có nút kín A, B và C Bình B và C có treo hai cành cây có diện tích lá lần lượt là là 40 cm 2 và 60 cm2. Bình B và C chiếu sáng trong 30 phút. Sau đó lấy các cành cây ra và cho vào các bình A, B và C mỗi bình một lượng Ba(OH)2 như nhau, lắc đều sao cho khí CO 2 trong bình hấp thụ hết. Trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Sau 30 phút chiếu sáng, hàm lượng CO2 trong bình A là cao nhất. II. Sau 30 phút chiếu sáng, hàm lượng CO2 trong bình B cao hơn bình C III. Sau khi hấp thụ CO2 thì hàm lượng Ba(OH)2 còn dư trong bình B là ít nhất. IV. Có thể thay thế dung dịch Ba(OH)2 trong thí nghiệm bằng dung dịch nước vôi trong. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 32: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O. II. Để tổng hợp được một phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2. III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối. IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzo cho pha sáng. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 33: Cây đang quang hợp thì bị tắt ánh sáng đột ngột, khi đó chất nào sau đây sẽ được tích lũy trong lục lạp với nồng độ cao? A. ATP B. NADPH C. Rib-1,5diP. D. NADP+. Câu 34: Đồ thị hình bên mô tả ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và nồng độ CO 2 đến cường độ quang hợp của cây. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? . I. Với nồng độ CO2 ở giá trị 0,32%, khi tăng cường độ ánh sáng thì cường độ quang hợp tăng rất mạnh. II. Với nồng độ CO 2 ở giá trị 0,01%, cường độ quang hợp chênh lệch không đáng kể ở các ngưỡng ánh sáng khác nhau. III. Tại cường độ ánh sáng 2000 lux, khi nồng độ CO 2 tăng từ 0,1% đến 0,32% thì cường độ quang hợp 2 tăng thêm 1 mg CO2/dm /h. Trang 4/5 - Mã đề thi 132
- IV. Trong điều kiện cường độ ánh sáng khoảng 6000 đến 18000 lux, khi nồng độ CO2 tăng từ 0,16% đến 0,3% thì cường độ quang hợp của cây tăng. A. 2 B. 4. C. 1. D. 3. Câu 35: Để chuẩn bị cho tiết thực hành vào ngày hôm sau, 4 nhóm học sinh đã bảo quản ếch theo các cách sau: – Nhóm 1: Cho ếch vào thùng xốp có nhiều lỗ nhỏ, bên trong lót 1 lớp đất ẩm dày 5cm. – Nhóm 2: Cho ếch vào thùng xốp có nhiều lỗ nhỏ, bên trong lót 1 lớp mùn cưa khô dày 5cm. – Nhóm 3: Cho ếch vào thùng xốp kín, bên trong lót 1 lớp đất khô dày 5cm. – Nhóm 4: Cho ếch vào thùng xốp kín, bên trong lót 1 lớp đất ẩm dày 5cm. Cho biết thùng xốp có kích thước như nhau. Nhóm học sinh nào đã bảo quản ếch đúng cách? A. Nhóm 1. B. Nhóm 3. C. Nhóm 2. D. Nhóm 4. Câu 36: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên? (I) ATX, (II) GXA, (III) TAG, (IV) AAT, (V) AAA, (VI) TXX. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5. Câu 37: Khi nói về trao đổi nước của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở thực vật trên cạn, nước được rễ cây hút vào thông qua các tế bào lông hút. II. Nếu lượng nước hút vào bé hơn lượng nước thoát ra thì cây bị héo. III. Cây thoát hơi nước theo 2 con đường, trong đó nước được thoát chủ yếu qua bề mặt lá(qua cutin) IV. Áp suất rễ gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây. V. Ở thực vật thủy sinh, nước chỉ được hấp thụ vào cơ thể thông qua bộ rễ. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 38: Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào: A. XY, XX, YY và O. B. XY và O C. X, Y, XX, YY, XY và O D. X, Y, XY và O. Câu 39: Một cơ thể thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Một tế bào sinh dưỡng ở mô phân sinh của cơ thể này nguyên phân liên tiếp một số lần đã tạo ra 256 tế bào con. Số lần nguyên phân và số phân tử AND mới hoàn toàn được tổng hợp từ nguyên liệu môi trường nội bào cung cấp là: A. 8 và 3556 B. 8 và 254 C. 8 và 250 D. 8 và 3560 Câu 40: Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây đúng về kết quả thí nghiệm? A. Nồng độ khí ôxi trong ống chứa hạt nảy mầm tăng nhanh. B. Nhiệt độ trong ống chứa hạt nảy mầm không thay đổi. C. Một lượng vôi xút chuyển thành canxi cacbonat. D. Giọt nước màu trong ống mao dẫn bị đẩy dần sang vị trí số 6, 7, 8. HẾT Trang 5/5 - Mã đề thi 132

