Đề khảo sát chất lượng (Lần 4) môn Sinh học 11 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2022-2023 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng (Lần 4) môn Sinh học 11 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_khao_sat_chat_luong_lan_4_mon_sinh_hoc_11_truong_thpt_ngu.docx
de 062.docx
de 164.docx
de 207.docx
de 264.docx
de 487.docx
de 736.docx
de 785.docx
Phieu soi dap an TN Môn KS4.xlsx
Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng (Lần 4) môn Sinh học 11 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo 2022-2023 (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA KSCL LẦN 4 TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Sinh học 11 (Đề có 5 trang) Thời gian làm bài :50 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh : Số báo danh : Mã đề 008 Câu 1. Cơ chế chung của hướng động ở mức tế bào là tốc độ sinh trưởng A. đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan. B. đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện với kích thích. C. không đồng đều của các tế bào tại phía đối diện với kích thích. D. không đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan do nồng độ khác nhau của auxin. Câu 2. Trên sợi trục không có bao miêlin, xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do A. mất phân cực đến tái phân cực rồi đảo cực.B. đảo cực đến mất phân cực rồi tái phân cực. C. mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực.D. mất phân cực đến tái phân cực rồi đảo cực. Câu 3. Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là trường hợp ấu trùng phát triển A. chưa hoàn thiện,qua một lần lột xác ấu trùng biến thành con trưởng thành B. hoàn thiện,qua nhiều lần biến đổi ấu trùng biến thành con trưởng thành C. chưa hoàn thiện,qua nhiều lần biến đổi ấu trùng biến thành con trưởng thành D. chưa hoàn thiện,qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến thành con trưởng thành Câu 4. Ở một loài cá, số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 28. Tổng số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng là 64. Cho rằng mỗi loại tế bào này được sinh ra từ một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái.Số tinh trùng và trứng được hình thành từ các tế bào trên là: A. 64 và 32.B. 32 và 64.C. 128 và 32.D. 32 và 128. Câu 5. Phát triển không qua biến thái có đặc điểm A. không phải qua lột xác.B. con non khác con trưởng thành. C. phải qua một lần lột xác.D. ấu trùng giống con trưởng thành. Câu 6. Xác định câu đúng (Đ)/sai (S) sau đây:(1) Học sinh đi học đúng giờ là loại tập tính học được.(2) Người đi xe máy thấy đèn đỏ thì dừng lại là tập tính học được.(3) Bóng đen ập xuống lần đầu thì gà con ẩn nấp nhưng lặp lại nhiều lần, gà con không chạy đi ẩn nấp nữa là kiểu học khôn.(4) Ngỗng con mới nở chạy theo người là kiểu học tập in vết.(5) Sau nhiều lần gõ kẻng và cho cá ăn, cứ gõ kẻng là cá nổi lên mặt nước, đây là kiểu học tập quen nhờn.(6) Khi đói, chuột chạy đến nhấn bàn đạp để lấy thức ăn là kiểu học khôn.Phương án trả lời đúng là: A. 1Đ, 2Đ, 3S, 4Đ, 5Đ, 6S.B. 1Đ, 2Đ, 3S, 4Đ, 5S, 6S. C. 1Đ, 2Đ, 3S, 4Đ, 5S, 6Đ.D. 1Đ, 2Đ, 3Đ, 4Đ, 5S, 6S. Câu 7. Có bao nhiêu lí do sau đây làm cho cây lúa không thể sống được nếu thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng? (1) Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu. (2) Nitơ là thành phần bắt buộc của nhiều hợp chất quan trọng như prôtêin, ATP (3) Nitơ điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thông qua sự điều tiết đặc tính hoá keo. (4) Nitơ điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thông qua sự điều tiết hoạt tính enzim. (5) Thiếu nitơ cây lúa không thể quang hợp được. A. 5.B. 4.C. 2.D. 3. Câu 8. Tính hướng sáng ở thực vật làm thân cây uốn cong về phía nguồn sáng. Để giải thích về cơ chế của hiện tượng này, phát biểu nào dưới đây là phù hợp nhất? A. Sự kéo dài tế bào ở phía thân bị che bóng bị ức chế bởi hoocmôn êtilen, nên chúng trở nên ngắn hơn. B. Sự phần chia tế bào mạnh ở phần thân cây được chiếu sáng làm chiều dài của những tế bào ở phần thân này trở nên ngắn hơn. C. Tế bào ở phía thân bị che bóng kéo dài hơn so với các tế bào ở phía thân được chiếu sáng. 1/5 - Mã đề 008
- D. Tế bào ở phía thân cây bị che bóng tổng hợp nhiều hoocmôn AAB (axit abxixic) hơn so với các tế bào ở phía thân được chiếu sáng. Câu 9. Diều ở các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hóa? A. Khoang miệng.B. Thực quản.C. Dạ dày.D. Tuyến nước bọt. Câu 10. Xung thần kinh xuất hiện A. tại thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động. B. khi xuất hiện điện thế hoạt động. C. sau khi xuất hiện điện thế hoạt động D. tại thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động. Câu 11. Khi nói về các loại hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Động vật có xương sống có hệ tuần hoàn kép.(2) Hệ tuần hoàn kín luôn có đầy đủ 3 loại hệ mạch là động mạch, mao mạch, tĩnh mạch.(3) Hệ tuần hoàn hở là những hệ tuần hoàn không có hệ mạch.(4) Hệ tuần hoàn đơn có ở nhóm lưỡng cư. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 12. Dưới đây là sơ đồ chu kì tế bào. Hãy điền tên các giai đoạn vào các số 1,2,3,4 cho phù hợp. A. Pha G1, Kì trung gian, Pha S, Pha G2. B. Pha G1, Pha S, Pha G2, Kì trung gian C. Pha G1, Pha G2, Kì trung gian, Pha S. D. Pha S, Pha G1, Pha G2, Kì trung gian. Câu 13. Cây ra hoa trong điều kiện thời gian chiếu sáng ít hơn 12h là: A. Cây trung tính.B. Cây Một lá mầm.C. Cây ngày ngắn.D. Cây dài ngày. Câu 14. Trong giờ thực hành chiết rút diệp lục và carôtenôit ở thực vật, bốn nhóm học sinh đã sử dụng mẫu vật và dung môi như sau: Cho biết thí nghiệm được tiến hành theo đúng quy trình. Dự đoán nào sau đây sai về kết quả thí nghiệm? A. Dịch chiết ở cốc thí nghiệm của nhóm I có màu xanh lục. B. Dịch chiết ở cốc thí nghiệm của nhóm II có màu vàng. 2/5 - Mã đề 008
- C. Dịch chiết ở tất cả các cốc đối chứng đều không có màu. D. Dịch chiết ở cốc thí nghiệm của nhóm III và nhóm IV đều có màu đỏ. Câu 15. Thành phần nào sau đây không tham gia vào quá trình nhân đôi của ADN? A. ARN pôlimerazA. B. Enzim cắt restrictazA. C. Enzim nối ligazA. D. ADN pôlimerazA. Câu 16. Ở một loài thực vật khi cho lai giữa cây thân cao với cây thân thấp, thu được F1 đồng loạt xuất hiện kiểu hình thân cao, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây thân cao: 43,75% cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Trong số những cây thân cao ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.II. Trong số những cây thân thấp ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/7.III. Ở đời F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ ½.IV. Ở F2, cây thân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ lớn nhất. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 17. Có hai kiểu hướng động chính là A. hướng động dương (sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hương động âm (sinh trưởng về trọng lực) B. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hương động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) C. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hương động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) D. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hương động âm (sinh trưởng hướng tới đất) Câu 18. Chất nào dưới đây vừa là nguyên liệu, vừa là sản phẩm của quang hợp ? A. . Khí cacbônic.B. . Khí ôxi.C. Tinh bột.D. . Nước. Câu 19. Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lý của hạt như thế nào? A. Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị số lớn hơn GA. B. Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau. C. Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh. D. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại. Câu 20. Một cây dài ngày ra hoa trong quang chu kì tiêu chuẩn 14 giờ sáng - 10 giờ tối. Cây đó sẽ ra hoa trong bao nhiêu quang chu kì sau đây?(1) 12 giờ sáng - 12 giờ tối.(2) 15 giờ sáng - 9 giờ tối.(3) 10 giờ sáng – 14 giờ tối.(4) 13 giờ sáng – 11 giờ tối. A. 2. B. 3. C. 4.D. 1. Câu 21. Đọc đoạn thông tin sau đây và trả lời.“Một số loài chó sói thường sống thành từng đàn, chiếm cứ một vùng lãnh thổ nhất định. Chúng cùng nhau săn mồi và bảo vệ lãnh thổ. Mỗi đàn đều có một con chó sói đầu đàn. Con đầu đàn có đầy quyền lực như được ăn con mồi trước, thức ăn còn thừa mới đến con có thứ bậc kế tiếp. Ngoài ra, chỉ con đầu đàn mới được quyền sinh sản. Khi con đầu đàn chết hoặc quá già yếu, con khỏe mạnh thứ hai sẽ lên thay thế”. Điều nào sau đây nói lên vai trò của tập tính xã hội và tập tính bảo vệ lãnh thổ của loài sói? A. Các tập tính này đều làm giảm tỷ lệ sinh bằng cách hạn chế số con đực được phép sinh sản, đảm bảo duy trì vốn gen tốt tập trung ở con đầu đàn. B. Các tập tính này đều làm giảm tỷ lệ sinh bằng cách hạn chế số con cái được phép sinh sản, đảm bảo duy trì vốn gen tốt tập trung ở con đầu đàn. C. Các tập tính này đều làm tăng tỷ lệ sinh bằng cách gia tăng số con đực được phép sinh sản, đảm bảo tính đa dạng phong phú của loài. D. Các tập tính này đều làm tăng tỷ lệ sinh bằng cách gia tăng số con đực được phép sinh sản, đảm bảo duy trì vốn gen tốt tập trung ở con đầu đàn. 3/5 - Mã đề 008
- Câu 22. Cặp chất nào dưới đây có vai trò đối kháng nhau trong hô hấp và quang hợp ? A. . Khí ôxi và glucôzơ.B. . Nước và khí cacbônic. C. . Nước và glucôzơ.D. Khí cacbônic và khí ôxi. Câu 23. Dưới đây là sơ đồ các pha của quang hợp.Các chất 1,2,3,4 lần lượt là: A. Chất hữu cơ, H2O, O2, CO2. B. CO2, Chất hữu cơ, H2O, O2. C. H2O, O2, CO2, Chất hữu cơ.D. O 2, CO2, Chất hữu cơ, H2O. Câu 24. Quá trình phát triển của động vật đẻ trứng gồm giai đoạn A. Hậu phôi B. Phôi thai và sau khisinh C. Phôi D. Phôi và hậu phôi Câu 25. Cho các hoocmôn sau. Hoocmôn thuộc nhóm kìm hãm sinh trưởng là (1) Auxin (2) Xitôkinin(3) Gibêrelin (4) Êtilen (5) Axit abxixic A. (1) và (2) B. (3) và (4)C. (2) và (3) D. (4) và (5) Câu 26. Nhóm động vật nào sau đây có ống tiêu hóa: A. Trùng giày, giun đất, mực ống. · B. Giun đất, côn trùng, chim. · C. Thủy tức, giun dẹp, giun đất. · D. Trùng giày, thủy tức, ong mật Câu 27. Trong tế bào thực vật, bào quan nào đóng vai trò chủ đạo trong quang hợp ? A. . Lục lạp.B. Lưới nội chất.C. . Không bào.D. . Ti thể. Câu 28. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua: A. Miền lông hút.B. Miền sinh trưởng. C. Miền chóp rễ. D. Miền trưởng thành. Câu 29. khi phân biệt hướng động và ứng động ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Sự khác nhau là ở tác động kích thích của môi trường.(2) Cả 2 hình thức vận động này đều liên quan đến auxin.(3) Cả 2 hình thức này đều liên quan đến sự trưởng của các tế bào ở hai phía đối diện nhau.(4) Sự khác nhau thể hiện ở tốc độ phản ứng trước các nhân tố tác động. A. 1. B. 2. C. 4.D. 3. Câu 30. Khi nói về cân bằng nội môi ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Hoạt động của phổi và thận tham gia vào quá trình duy trì ổn định độ pH của nội môi.II. Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm tăng huyết áp.III. Hooc môn insulin tham gia vào quá trình chuyển hóa glucôzơ thành glicogen.IV. Khi nhịn thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu. A. 4.B. 1.C. 2.D. 3. Câu 31. Thoát hơi nước qua lá qua những con đường nào? A. Qua khí khổng là thứ yếu và lớp cutin là chủ yếu. B. Qua biểu bì là thứ yếu và lông hút là chủ yếu. C. Qua khí khổng là chủ yếu và lớp cutin là thứ yếu. D. Qua mạch gỗ là thứ yếu và mạch rây là chủ yếu. Câu 32. Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là xảy ra A. chậm, khó nhận thấy.B. chậm, dễ nhận thấy. C. nhanh, khó nhận thấy. D. nhanh, dễ nhận thấy. 4/5 - Mã đề 008
- Câu 33. Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông ruột và các lông cực nhỏ có tác dụng A. làm tăng bề mặt hấp thụ. B. làm tăng nhu động ruột. C. tạo điều kiện cho tiêu hóa cơ học. D. tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hóa hóa học. Câu 34. Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa A. nội bào nhờ enzim thủy phân những chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. B. ngoại bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong lòng túi. C. ngoại bào (nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong lòng túi) và tiêu hóa nội bào. D. ngoại bào, nhờ sự co bóp của lòng túi mà những chất dinh dưỡng phức tạp được chuyển hóa thành những chất đơn giản. Câu 35. Cho biết một tế bào có 2n = 4. Quan sát sơ đồ phân chia sau của tế bào và cho biết tế bào này đang ở kì nào của phân bào? A. Kì sau của giảm phân 1.B. Kì đầu của nguyên phân. C. Kì giữa của giảm phân 1.D. Kì giữa của nguyên phân. Câu 36. Khi nói về xinap, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?I. Xinap là diện tiếp xúc của các tế bào bên cạnh nhau.II. Tốc độ truyền tin qua xinap hóa học nhanh hơn tốc độ lan truyền xung trên sợi trục thần kinh.III. Tất cả các xinap đều chứa chất trung gian học là axêtincôlin.IV. Do có chất trung gian hóa học ở màng trước và thụ thể ở màng sau nên thông tin chỉ được truyền qua xinap từ màng trước qua màng sau. A. 4.B. 2. C. 1. D. 3. Câu 37. Trong các phát biểu sau. Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của lông hút?(1) Lách vào kẽ đất hút nước và ion khoáng cho cây.(2) Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.(3) Lách vào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được oxi để hô hấp.(4) Tế bào kéo dài, lách vào các kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng. A. 1.B. 4.C. 3. D. 2. Câu 38. Ở côn trùng, hạch thần kinh có kích thước lớn hơn hẳn so với các hạch thần kinh khác là hạch thần kinh A. đầu. B. lưng.C. ngực.D. bụng. Câu 39. Trong hệ tuần hoàn hở, máu chảy trong động mạch dưới áp lực A. thấp, tốc độ máu chảy nhanh.B. thấp, tốc độ máu chảy chậm. C. cao, Tốc độ máu chảy nhanh.D. cao, tốc độ máu chạy chậm. Câu 40. Khi nói về các hoocmôn sinh trưởng và phát triển ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Hoocmôn sinh trưởng được tiết ra từ thuỳ trước tuyến yên.II. Hoocmôn tirôxin được sản sinh từ tuyến giáp.III. Sự phát triển biến thái ở sâu bọ thường được điều hoà bởi hai loại hoocmôn là ecđixơn và juvenin được tiết ra từ tuyến ngực.IV. Các tính trạng sinh dục thứ sinh được điều hoà bởi hai loại hoocmôn sinh dục là ơstrôgen và testostêrôn A. 2. B. 4.C. 3. D. 1. HẾT 5/5 - Mã đề 008

