Đề khảo sát chất lượng phân ban môn Sinh học 11 - Trường THPT Thuận Thành số 1 2021-2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng phân ban môn Sinh học 11 - Trường THPT Thuận Thành số 1 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        File đính kèm:
 de_khao_sat_chat_luong_phan_ban_mon_sinh_hoc_11_truong_thpt.docx de_khao_sat_chat_luong_phan_ban_mon_sinh_hoc_11_truong_thpt.docx
 ĐỀ SINH 11 - 133.docx ĐỀ SINH 11 - 133.docx
 ĐỀ SINH 11 - 134.docx ĐỀ SINH 11 - 134.docx
 ĐỀ SINH 11 - Đáp án.docx ĐỀ SINH 11 - Đáp án.docx
 ĐỀ SINH 11 -132.docx ĐỀ SINH 11 -132.docx
Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng phân ban môn Sinh học 11 - Trường THPT Thuận Thành số 1 2021-2022 (Có đáp án)
- SỞ GDĐT BẮC NINH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG PHÂN BAN TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 NĂM HỌC: 2021 - 2022 (Đề thi gồm có 06 trang) Môn thi: SINH HỌC - LỚP 11 Thời gian làm bài: 50 phút Họ, tên thi sinh Mã đề thi 131 Số báo danh Câu 1: Sản phẩm đầu tiên của chu trình Canvil là A. ALPG (andehit photphoglixeric) B. APG (axitphotphoglixeric) C. RiDP( ribulozo – 1,5 – điphotphat) D. ATP, NADPH Câu 2: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là A. Nước và các ion khoáng B. Các hợp chất hữu cơ tổng hợp ở rễ C. Nước D. Các ion khoáng Câu 3: Tế bào lông hút hút nước chủ động bằng cách nào? A. Vận chuyển nước qua thành tế bào nhờ bơm ATPaza B. Làm cho thành tế bào mỏng và không thấm cutin C. Tạo ra áp suất thẩm thấu lớn nhờ quá trình hô hấp D. Vận chuyển theo con đường ẩm bào Câu 4: Trong các hiện tượng sau đây, có bao nhiêu hiện tượng dẫn đến sự mất cân bằng nước trong cây (1) Cây thoát hơi nước quá nhiều (2) Rễ cây hút nước quá ít (3) Cây hút nước ít hơn thoát hơi nước (4) Cây thoát nước ít hơn hút nước A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 5: Năng suất kinh tế là: A. 1/2 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây B. Một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây C. 2/3 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây D. Toàn bộ năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây Câu 6: Khi nói về thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng A. Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét B. Thoát hơi nước tạo động lực phía dưới để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây Mã 131- Trang 1
- C. Thoát hơi nước làm mở khí khổng, CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp D. Thoát hơi nước làm ngăn cản quá trình hút nước và hút khoáng của cây Câu 7: Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây (1) Lizôxôm. (2) Ribôxôm. (3) Lục lạp (4) Perôxixôm. (5) Ti thể. (6) Bộ máy Gôngi. Phương án trả lời đúng là A. (1), (4) và (5) B. (2), (3) và (6) C. (1),(4) và (6) D. (3), (4) và (5) Câu 8: Vi khuẩn phản nitrat hóa có thể thực hiện giai đoạn nào sau đây A. Từ nitrat thành N2 B. Chuyển chất hữu cơ thành các chất vô cơ C. Chuyển từ NH4 thành NO3 D. Chuyển N2 thành NH3 Câu 9: Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là A. Quả B. Lá C. Thân D. Rễ + + Câu 10: Nồng độ NH4 trong cây là 0,2%, trong đất là 0,05% cây sẽ nhận NH4 bằng cách A. Hấp thụ thụ động B. Hấp thụ chủ động C. Thẩm thấu D. Khuếch tán Câu 11: Trên một cây, cơ quan nào có thế nước thấp nhất A. Các lông hút ở rễ B. Cành cây C. Các mạch gỗ ở thân D. Lá cây Câu 12: Công thức biểu thị sự cố định nitơ tư do là A. 2NH4+ →2O2 + 8e-→ N2 + H2O B. glucozơ + 2N2 → axit amin C. N2 + 3H2 → 2NH3 D. 2NH3 → N2 + 3H2 Câu 13: Những phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau?(1) Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hòa trở đi, cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp giảm dần(2) Cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau đó là miền ánh sáng xanh tím(3) Nồng độ CO2 càng tăng thì cường độ quang hợp càng tăng(4) Nồng độ CO 2 tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hòa trở đi, nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp giảm dần(5) Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh thường đạt cực đại ở 25 - 35o C rồi sau đó giảm mạnhPhương án trả lời đúng là A. (1), (2), (3), (4) và (5) B. (1), (2) và (4) C. (1) và (4) D. (1), (2), (4) và (5) Câu 14: Đai Caspari có vai trò A. Là một màng lọc để lọc các chất trước khi đi vào trung trụ B. Chuyển hoá các chất không tan thành ion, từ đó các chất này khuếch tán được vào tế bào C. Hấp thụ các chất có lợi cho tế bào D. Điều chỉnh dòng vận chuyển các chất đi vào trung trụ Câu 15: Để tiến hành cố định đạm thì phải có (1)Enzim nitrogenaza (2) chất khử NADH (3)môi trường kị khí (4) Cộng sinh với sinh vật khác (5) năng lượng ATP Phương án đúng là A. 1, 2, 4, 5 B. 1, 2, 3, 5 C. 1, 2, 3 D. 1, 2, 3, 4 Câu 16: Trong các biện pháp sau Mã 131- Trang 2
- (1) Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ (2) Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất (3) Giảm bón phân vô cơ và hữu cơ cho đất (4) Vun gốc và xới đất cho cây Có bao nhiêu biện pháp giúp cho bộ rễ cây phát triển? A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 17: Dựa vào phương trình quang hợp tổng quát ở nhóm thực vật C3 dưới đây12H2O + 6CO2 → C6H12O6 + 6O2 + 6H2OĐể tổng hợp được 45g glucozơ thì cần phải quang phân li bao nhiêu gam nước? A. 54 B. 12 C. 108 D. 18 Câu 18: Khí oxi được giải phóng qua quá trình quang hợp, có nguồn gốc từ A. Sự phân giải các sản phẩm trung gian của pha tối B. CO2 C. H2O D. Sự tổng hợp NADPH Câu 19: Trong các lí do sau đây, có bao nhiêu lí do để người ta không tưới nước cho cây khi trời nắng to: (1)Vì nước làm nóng vùng rễ làm cây bị chết (2)Vì nước đọng lại trên lá như một thấu kính hội tụ thu năng lượng mặt trời làm cháy lá (3)Vì nhiệt độ cao trên mặt đất làm nước tưới bốc hơi nóng, làm héo khô lá (4)Vì khi nhiệt độ cao rễ không thể lấy nước A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 20: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không diễn ra trong nhân tế bào A. Nhân đôi ADN B. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit C. Tổng hợp ARN D. Nhân đôi nhiêm sắc thể Câu 21: Nuôi cấy một vi khuẩn cỏ phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu 15N trên cả 2 mạch đơn trong môi trường chỉ có l4N. Sau một thời gian nuôi cây, trong tất cả các tế bào vi khuẩn thu được có tổng cộng 128 phân tử ADN vùng nhân. Cho biết không xảy ra đột biến. Trong các tế bào vi khuẩn được tạo thành có: A. 5 tế bào có chứa 15 N B. 4 phân tử AND chứa cả 14N và 15 N C. 126 phân tử chỉ chứa 14 N D. 128 mạch AND chứa 14 N Câu 22: Trong các vai trò sau đây, có bao nhiêu vai trò chỉ có ở nguyên tố đa lượng không có ở nguyên tố vi lượng I.Tham gia cấu trúc tế bào II.Hoạt hoá enzim trong quá trình trao đổi chất III. Thành phần cấu tạo các đại phân tử IV. Cấu tạo nên các xitocrom A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 23: Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong hai lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là A. Mất một cặp G – X B. Mất một cặp A – T C. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G – X D. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A – T Mã 131- Trang 3
- Câu 24: Hai phân tử ADN có cùng kích thước được kí hiệu là A và B. Phân tử A thì bền vững hơn phân tử B trong điều kiện nhiệt độ cao. Nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt này là do đâu A. Số cặp G – X ở phân tử A nhiều hơn ở phân tử B B. Các liên kết hiđrô ở phân tử A bền vững hơn phân tử B C. Thành phần nuclêôtit của phân tử A khác với phân tử B D. Số cặp A – T ở phân tử A nhiều hơn phân tử B Câu 25: Vi khuẩn Rhizobium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim A. nucleaza B. cacboxilaza C. amilaza D. nitrogenaza Câu 26: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật - + A. Rễ cây chỉ hấp thụ Nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3 và NH4 B. Cây có thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh vật C. Thực vật có khả năng hấp thụ nitơ phân tử D. Nitơ trong NO và NO2 trong khí quyển không độc hại đối với cơ thể thực vật Câu 27: Nếu pha tối của quang hợp bị ức chế thì pha sáng cũng không thể diễn ra. Nguyên nhân là vì pha sáng muốn hoạt động được thì phải lấy chất A từ pha tối. Chất A chính là A. Glucôzơ B. ATP và NADPH C. Oxi D. ADP và NADP Câu 28: Động lực của dòng mạch rây là sự chệnh lệch áp suất thẩm thấu giữa A. thân và lá B. lá và rễ C. cơ quan nguồn và cơ quan chứa D. rễ và thân Câu 29: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai A. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng B. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối C. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước D. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp Câu 30: Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó, cường độ quang hợp A. lớn hơn cường độ hô hấp B. lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp C. cân bằng với cường độ hô hấp D. nhỏ hơn cường độ hô hấp Câu 31: Sắc tố tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành ATP, NADPH trong quang hợp là A. Diệp lục a, b và carôtenôit B. Diệp lục a C. Diệp lục b D. Diệp lục a, b Câu 32: Vai trò chủ yếu của Magie trong cơ thể thực vật A. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim ; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng C. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim D. Là thành phần của diệp lục, hoạt hóa enzim Mã 131- Trang 4
- Câu 33: Một học sinh đã thực hiện một thí nghiệm như sau: chuẩn bị 3 bình thủy tinh có nút kín A, B và C. Bình B và C có treo hai cành cây có diện tích lá lần lượt là là 40 cm2 và 60 cm2. Bình B và C chiếu sáng trong 30 phút. Sau đó lấy các cành cây ra và cho vào các bình A, B và C mỗi bình một lượng Ba(OH) 2 như nhau, lắc đều sao cho khí CO2 trong bình hấp thụ hết. Trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Sau 30 phút chiếu sáng, hàm lượng CO2 trong bình A là cao nhất II. Sau 30 phút chiếu sáng, hàm lượng CO2 trong bình B cao hơn bình C III. Sau khi hấp thụ CO2 thì hàm lượng Ba(OH)2 còn dư trong bình B là ít nhất IV. Có thể thay thế dung dịch Ba(OH)2 trong thí nghiệm bằng dung dịch nước vôi trong A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 34: Phân tích thành phần hoá học của một axit nuclêic được cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau: A = 20%; G = 35%; T = 20%. Axit nuclêic này là A. ARN mạch kép B. ARN mạch đơn C. ADN mạch kép D. ADN mạch đơn Câu 35: Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được A. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH C. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH D. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH Câu 36: Nhận định nào sau đây là không đúng về vai trò của quá trình thoát hơi nước qua lá A. Giúp giảm nhiệt độ trên bề mặt lá B. Là động lực chính của dòng mạch rây C. Là động lực đầu trên giúp hút nước và muối khoáng D. Giúp khí không mở, CO2 khuếch tán vào trong tham gia quang hợp Câu 37: Khi lá cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion khoáng nào sau đây lá cây sẽ xanh trở lại A. Fe3+ B. Na+ C. Ca2+ D. Mg2+ Câu 38: Điều không đúng với sự hấp thụ thụ động các ion khoáng ở rễ là các ion khoáng A. Thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp B. Khếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp C. Hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi) D. Hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước Câu 39: Nguyên tố vi lượng chỉ cần với hàm lượng rất nhỏ nhưng nếu không có nó thì cây sẽ còi cọc và có thể bị chết. Nguyên nhân là vì nguyên tố vi lượng có vai trò A. Hoạt hoá enzim trong quá trình trao đổi chất B. Quy định áp suất thẩm thấu của dịch tế bào Mã 131- Trang 5
- C. Tham gia cấu trúc nên tế bào D. Thúc đẩy quá trình chín của quả và hạt Câu 40: Hậu quả khi bón liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết cho cây (1)Gây độc hại đối với cây (2)Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường (3)Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết (4)Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4 C. 1, 2, 3, 4 D. 1, 2 HẾT Mã 131- Trang 6

