Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn GDKT & PL 11 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn GDKT & PL 11 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_gdkt_pl_11_co_dap_an.doc
Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn GDKT & PL 11 (Có đáp án)
- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I MÔN: GDKT&PL LỚP 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm A. lợi tức. B. tranh giành. C. cạnh tranh. D. đấu tranh. Câu 2: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá là nhằm giành lấy A. lao động. B. thị trường. C. lợi nhuận. D. nhiên liệu. Câu 3: Người sản xuất, kinh doanh giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, dịch vụ là một trong những nguyên nhân dẫn đến A. lạm phát. B. thất nghiệp. C. cạnh tranh. D. khủng hoảng. Câu 4: Cửa hàng ăn vặt tại cổng trường của hộ ông H những tháng gần đây buôn bán rất tốt do món khoai tây chiên của quán ông bà được rất nhiều các em học sinh thích và đón nhận. Theo em, sắp tới ông H sẽ có dự định gì cho cửa hàng của mình? A. Hộ ông H sẽ thu hẹp lại quy mô kinh doanh của nhà mình B. Hộ gia đình của ông H sẽ thêm vào một số món ăn khác trong thực đơn của quán C. Hộ gia đình của ông H sẽ nghĩ đến việc mở rộng quy mô kinh doanh của mình D. Gia đình ông H sẽ thay đổi món khoai tây chiên trong thực đơn của quán Câu 5: Trên thị trường, khi giá cả tăng lên, lượng cung sẽ A. ổn định. B. tăng lên. C. không tăng. D. giảm xuống. Câu 6: Nhà sản xuất sẽ quyết định mở rộng kinh doanh khi A. cung tăng. B. cầu tăng. C. cung giảm. D. cầu giảm. Câu 7: Trong nền kinh tế, khi mức giá chung các hàng hoá, dịch vụ của nền kinh tế tăng một cách liên tục trong một thời gian nhất định được gọi là
- A. lạm phát. B. tiền tệ. C. cung cầu. D. thị trường. Câu 8: Trong nền kinh tế, khi mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm, gây bất ổn nghiêm trọng trong nền kinh tế khi đó lạm phát của nền kinh tế ở mức độ A. lạm phát vừa phải. B. lạm phát phi mã. C. siêu lạm phát. D. lạm phát tượng trưng. Câu 9: Một trong những nguyên nhân dẫn tới hiện tượng lạm phát trong nền kinh tế là trong quá trình sản xuất có sự tăng giá của A. các yếu tố đầu vào. B. các yếu tố đầu ra. C. cung tăng quá nhanh. D. cầu giảm quá nhanh. Câu 10: Cung – cầu có quan hệ như thế nào trong nền kinh tế thị trường? A. Cung và cầu là hai phạm trù không liên quan tới nhau B. Cung và cầu có quan hệ chặt chẽ, tác động, quy định lẫn nhau C. Chỉ có cung tác động lên cầu D. Chỉ có các yếu tố của cầu tác động lên cung Câu 11: Khi nhu cầu của người tiêu dùng về một mặt hàng tăng cao thì sẽ dẫn đến điều gì? A. Người sản xuất sẽ thu hẹp lại sản xuất B. Người sản xuất sẽ mở rộng sản xuất C. Giá cả mặt hàng sẽ bị hạ thấp D. Giá cả mặt hàng sẽ cân bằng Câu 12: “Cứ vào dịp Tết, cầu về hoa đào, hoa mai và cây cảnh ở Việt Nam tăng cao.” Trong những nhân tố dưới đây, nhân tố nào ảnh hưởng nhiều nhất đến cầu về dịch vụ, hàng hoá trong trường hợp trên? A. Thu nhập của người tiêu dùng B. Dự đoán của người tiêu dùng về thị trường C. Tâm lí, tập quán hoặc thị hiếu của người tiêu dùng
- D. Giá cả hàng hoá khác. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: ( 3 điểm): Bằng những kiến thức cơ bản về cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường, em hãy làm rõ những nhận định dưới. a. Cạnh tranh luôn diễn ra giữa các chủ thể trong nền kinh tế thị trường. b. Muốn cạnh tranh thành công, điều quan trọng là phải làm cho đối thủ của mình suy yếu. c. Do điều kiện sản xuất và lợi ích giống nhau nên các chủ thể kinh tế cạnh tranh với nhau. Câu 2: ( 4 điểm): Em hãy đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi Năm 2022, CPI Việt Nam tăng 3,15% so với bình quân năm 2021, cao hơn mức bình quân 5 năm giai đoạn 2017 - 2021 (2,98%). Theo đó, trong năm 2022, bên cạnh sự gia tăng chi phí của nền kinh tế do lãi suất tăng thì chi phí nguyên nhiên liệu dùng cho sản xuất cũng tăng tương đối. Bên cạnh đó, việc triển khai Chương trình hỗ trợ phục hồi và phát triển kinh tế năm 2022 - 2023 với quy mô 350 000 tỉ đồng cùng với các gói hỗ trợ của năm 2021 đang lan tỏa vào mọi lĩnh vực của nền kinh tế cũng làm tăng tổng cầu (dân cư tăng chi tiêu, doanh nghiệp tăng đầu tư, chính phủ tăng chi tiêu mua hàng hoá và dịch vụ. a. Chỉ số CPI 3,15% được đề cập ở thông tin trên phản ánh hiện tượng gì mà nền kinh tế nước ta đang gặp phải? b. Thông tin trên đã đề cập đến những nguyên nhân nào gây ra hiện tượng đó?
- ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C C C C B B A B A B Câu 11 12 Đáp án B C II. PHẦN TỰ LUẬN Câu: Nội dung Điểm b. Đồng tình, vì: trong nền kinh tế thị trường, giữa các chủ thể có sự khác biệt về: nguồn lực; điều kiện sản xuất, mua bán và tiêu dùng, do đó, các chủ thể kinh tế luôn phải cạnh tranh với nhau để giành được lợi ích cao nhất cho mình. Câu 1 b. Không đồng tình, vì cạnh tranh lành mạnh là phải tôn trọng đối thủ, tìm cách cải thiện 3 điểm mình để vượt lên đối thủ chứ không phải tìm cách để làm cho đối thủ suy yếu. c. Không đồng tình, vì: điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau nên các chủ thể kinh tế cạnh tranh với nhau. - Chỉ số CPI 3,15% phản ánh hiện tượng lạm phát mà nền kinh tế nước ta đang gặp phải - Nguyên nhân: Câu 2 + Chi phí sản xuất tăng (giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, nhân công, thuế, tăng) 4 điểm + Lượng tiền trong lưu thông tăng vượt quá mức cần thiết + Tổng cầu của nền kinh tế tăng (người dân tăng chi tiêu, doanh nghiệp tăng đầu tư, Chính
- phủ tăng chỉ tiêu mua hàng hóa và dịch vụ, )