Đề kiểm tra đầu năm học 2023-2024 môn Sinh học 11 - Trường THPT Quế Võ số 3 (Có đáp án)

doc 5 trang Phương Quỳnh 31/08/2025 290
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra đầu năm học 2023-2024 môn Sinh học 11 - Trường THPT Quế Võ số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dau_nam_hoc_2023_2024_mon_sinh_hoc_11_truong_thp.doc
  • xlsxĐáp án.xlsx
  • docMã 202 -KSĐN -SINH 11.doc
  • docMã 203 - KSĐN - SINH 11.doc
  • docMã 204- KSĐN - SINH 11.doc
  • xlsxMa trận đề - Sinh 11.xlsx

Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra đầu năm học 2023-2024 môn Sinh học 11 - Trường THPT Quế Võ số 3 (Có đáp án)

  1. SỞ GDĐT BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA ĐẦU NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ SỐ 3 Môn: Sinh học. Khối: 11 Thời gian làm bài:50 phút (Không kể thời gian phát đề) (40 câu trắc nghiệm) Mã đề: 201 Họ, tên học sinh: SBD Câu 81: Cây pomato (cây lai giữa khoai tây và cà chua) được tạo ra bằng phương pháp A. nuôi cấy hạt phấn. B. dung hợp tế bào trần. C. gây đột biến. D. cấy truyền phôi. Câu 82: Dạng đột biến điểm nào sau đây làm cho gene bị giảm đi 1 liên kết hidrogen? A. thay thế một cặp G – C bằng một cặp A – T. B. mất một cặp G – C C. thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – C. D. mất một cặp A – T Câu 83: Loại phân tử nào sau đây được cấu tạo bởi các đơn phân là nucleotide? A. cacbohydrate B. nucleic acid. C. Protein. D. Lipid. Câu 84: Loại nucleotide không tham gia cấu tạo nên phân tử RNA là A. Cytosine (C) B. Thymine (T) C. Guanine (G) D. Adenine (A) Câu 85: Từ một cây gốc có kiểu gene AaBb, bằng phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra các cây giống có kiểu gene A. AaBb B. aaBB C. AAbb D. AABB Câu 86: Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào là A. tính chuyên biệt của tế bào B. tính nguyên vẹn của tế bào. C. tính toàn năng của tế bào. D. tính thoái hoá của tế bào. Câu 87: Cơ thể có kiểu gene AaBbDD giảm phân không xảy ra đột biến thì sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 4. B. 2. C. 8. D. 16. Câu 88: Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào? A. Cấy truyền phôi. B. Nhân bản vô tính cừu Đôly. C. Nuôi cấy mô. D. Chuyển gene từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác. Câu 89: Thể đột biến nào sau đây có bộ NST 2n + 1? A. Thể một. B. Thể tứ bội. C. Thể tam bội. D. Thể ba. Câu 90: Mạch gốc của gene có trình tự các đơn phân 3'ATGCTAG5'. Trình tự các đơn phân tương ứng trên mạch bổ sung của gene này là A. 5'TACGATC3'. B. 5'UACGAUC3'. C. 5'ATGCTAG 3'. D. 3'TACGCAT5'. Câu 91: Khi nói về chu kì tế bào, phát biểu nào sau đây là sai? A. Mọi quá trình phân bào đều diễn ra theo chu kì tế bào. B. Trong chu kì tế bào, pha G1 thường có thời gian dài nhất. C. Ở phôi, thời gian của một chu kì tế bào rất ngắn. D. Chu kì tế bào luôn gắn với quá trình nguyên phân. Trang 1/5 - Mã đề thi 201
  2. Câu 92: Khi nói về mối liên quan giữa DNA, RNA và protein ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. DNA, RNA và protein đều là các đại phân tử sinh học. II. Một phân tử DNA có thể mang thông tin di truyền mã hóa cho nhiều phân tử protein khác nhau. III. DNA trực tiếp làm khuôn cho quá trình phiên mã và dịch mã. IV. Quá trình phiên mã, dịch mã đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 93: Hình vẽ sau đây mô tả ba tế bào bình thường của các cơ thể dị hợp đang ở kỳ sau của quá trình phân bào. Có bao nhiêu phát biểu sai trong các phát biểu sau? (1)Tế bào 1 và tế bào 2 có thể là của cùng một cơ thể. (2)Kết thúc quá trình phân bào, tế bào 2 tạo ra hai tế bào với cấu trúc NST giống nhau. (3)Nếu tế bào 1 và tế bào 2 thuộc hai cơ thể khác nhau thì NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể có tế bào 2 có thể gấp đôi bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể có tế bào 1. (4)Tế bào 1 và tế bào 3 có thể là của cùng một cơ thể. A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 94: Trên phân tử DNA, trình tự các nucleotide mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm là chuỗi polypeptide hoặc RNA được gọi là A. codon B. anticodon C. triplet D. gene Câu 95: Một tế bào có kiểu gene AaBb. Kết thúc quá trình nguyên phân thì kí hiệu bộ NST của tế bào là A. AaBb. B. aabb. C. AAaaBBbb. D. AB; ab hoặc Ab; aB. Câu 96: Một gene ở sinh vật nhân thực có 1000 nucleotide . Số nucleotide trên một mạch của gene là A. 500. B. 1000. C. 340. D. 2000 . Câu 97: Vật chất di truyền của một chủng virus gây bệnh ở người là một phân tử nucleic acid có tỷ lệ các loại nucleotide gồm 21%A, 29%T, 21%G và 29%C. Vật chất di truyền của chủng virus này là A. RNA mạch kép. B. DNA mạch kép. C. RNA mạch đơn. D. DNA mạch đơn. Câu 98: Để kiểm tra kiểu gene của cá thể có kiểu hình trội người ta sử dụng phép lai A. tự thụ. B. thuận nghịch. C. phân tích. D. khác dòng. Trang 2/5 - Mã đề thi 201
  3. Câu 99: Một NST có trình tự các gene là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG●HIAB Đây là dạng đột biến nào? A. Lặp đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Đảo đoạn. D. Mất đoạn. Câu 100: Thứ tự các kì trong quá trình phân chia nhân của phân bào nguyên phân là A. kì cuối → kì sau → kì giữa → kì đầu. B. kì đầu → kì sau → kì giữa → kì cuối. C. kì đầu → kì giữa → kì sau → kì cuối. D. kì đầu → kì giữa → kì cuối → kì sau. Câu 101: Trong quá trình lai tạo giống ở động vật, để cung cấp đủ số lượng con giống trong một thời gian ngắn và đồng nhất về đặc tính di truyền nhằm đáp ứng yêu cầu sản suất, người ta sử dụng A. phương pháp lai xa và đa bội hóa. B. phương pháp gây đột biến. C. cấy truyền phôi. D. công nghệ gene. Câu 102: Các loại amino acid khác nhau ở A. Nhóm amino B. Base C. Nhóm carboxyl D. Gốc R Câu 103: Trong tế bào động vật, cấu trúc nào sau đây chứa nucleic acid? A. Màng sinh chất B. Ti thể C. Lục lạp D. Khung xương tế bào Câu 104: Loại đường đơn tham gia cấu tạo ribonucleic acid (RNA) là A. Glucose B. Ribose C. Fructose D. Deoxyribose Câu 105: Ở đậu Hà Lan, alene A quy định hạt vàng, alene a quy định hạt xanh; alene B quy định hạt trơn, alene b quy định hạt nhăn. Kiểu gene của cây hạt xanh, trơn thuần chủng là A. Aabb B. aaBB C. AAbb D. aaBb Câu 106: Ở một loài thực vật, alene quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alene quy định hạt xanh, alene quy định thân cao trội hoàn toàn so với alene quy định thân thấp. Phép lai nào sau đây được gọi là phép lai phân tích? A. P: hạt vàng x hạt vàng. B. P: thân cao x thân cao. C. P: thân thấp x thân thấp. D. P: hạt vàng x hạt xanh. Câu 107: Kiểu gene nào sau đây là kiểu gene dị hợp 1 cặp gene? A. AABB. B. aaBB. C. AaBB. D. AaBb. Câu 108: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào: Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng? A. Đây là 2 tế bào cùng loài, đang ở kì sau của nguyên phân, bộ nhiễm sắc thể là 2n = 8. B. Khi kết thúc quá trình phân bào trên thì tế bào 1 tạo ra các tế bào lưỡng bội còn tế bào 2 tạo ra các tế bào đơn bội. Trang 3/5 - Mã đề thi 201
  4. C. Các tế bào con của tế bào 1 luôn giống nhau về di truyền; 2 tế bào con của tế bào 2 luôn khác nhau về di truyền. D. Hai tế bào này khác loài, tế bào 1 đang ở kì sau giảm phân 2; tế bào 2 đang ở kì sau nguyên phân. Câu 109: Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3: 3:1: 1. Có bao nhiêu phép lai sau đây phù hợp với kết quả trên? I. AaBb × aaBb. II. AaBb × Aabb. III. Aabb × aaBb. IV. AaBb × AaBb. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 110: Một tế bào sinh dục cái của 1 loài động vật (2n = 24) nguyên phân 4 lần liên tiếp ở vùng sinh sản rồi chuyển qua vùng sinh trưởng và chuyển qua vùng chín rồi tạo ra trứng. Theo lý thuyết số lượng trứng tạo ra là A. 32 B. 16 C. 192 D. 64 Câu 111: Một cơ thể cái có kiểu gene AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân thì chỉ sinh ra 1 loại giao tử. II. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử. III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1. IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử luôn chiếm tỉ lệ 25%. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 112: Ở đậu Hà Lan, alene A: thân cao, alene a: thân thấp; alene B: hoa đỏ, alene b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng dị hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 1/16. B. 1/3. C. 2/3. D. 2/16. Câu 113: Tính trạng hình dạng quả ở bí do hai cặp gene nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường cùng quy định. Kiểu gene có cả alene trội A và B quy định quả dài, kiểu gene có một trong 2 alene trội A hoặc B quy định tròn, kiểu gene không có alen trội nào quy định quả dẹt. Theo lí thuyết cây quả tròn thuần chủng có kiểu gene là A. AaBb. B. AABB. C. AAbb. D. AaBB. Câu 114: Ở 1 loài thực vật, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gene phân li độc lập nhau, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Có 4 kiểu gene quy định kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ. II. Phép lai AaBB × Aabb thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1. III. Phép lai P: AaBb × Aabb thu được F1có tỉ lệ kiểu gene là 3:3:1:1. IV. Phép lai P: AaBb × aaBb thu được F1 có kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ là 1/8. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 115: Biết rằng mỗi gene quy định một tính trạng, alene trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có 4 loại kiểu gene và 2 loại kiểu hình? A. AaBb × aaBB. B. AaBb × AaBb. C. AaBb × AaBB. D. Aabb × aaBb. Trang 4/5 - Mã đề thi 201
  5. Câu 116: Một gene ở sinh vật nhân thực có 1350 cặp nucleotide và tỉ lệ A/G = 1/2. Mạch 1 của gene có số nucleotide loại adenine chiếm 20% và số nucleotide loại cytosine chiếm 30% tổng số nucleotide của mạch. Số nucleotide mỗi loại ở mạch 2 của gene này là A. A = 225 ; T = 225 ; G = 450 ; C = 450. B. A = 450; T = 450; G = 450; C = 150. C. A = 180; T = 270; G = 405; C = 495. D. A = 270; T = 450; G = 495; C = 405. Câu 117: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử DNA vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử DNA vùng nhân chỉ chứa N14. Theo lí thuyết, số phân tử DNA ban đầu là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 118: Ở người có bộ NST 2n = 46. Một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân, số NST có trong tế bào là A. 46. B. 23. C. 54. D. 92. Câu 119: Tính trạng màu lông ở một loài động vật do hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường cùng quy định. Kiểu gene có cả alen trội A và B quy định lông màu vàng, các kiểu gene còn lại quy định lông màu trắng. Theo lí thuyết, phép lai P: AABb x aaBb thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là A. 75% cá thể lông màu vàng: 25% cá thể lông màu trắng. B. 25% cá thể lông màu vàng: 75% cá thể lông màu trắng. C. 50% cá thể lông màu vàng: 50% cá thể lông màu trắng. D. 100% cá thể lông màu vàng. Câu 120: Từ 3 tế bào sinh tinh trải qua quá trình phát sinh giao tử tạo ra số tinh trùng là A. 6 B. 12 C. 9 D. 3 HẾT Trang 5/5 - Mã đề thi 201