Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD 11 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2020-2021 (Có đáp án)

doc 2 trang Phương Quỳnh 31/05/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD 11 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_gdcd_11_so_gddt_bac_ninh_2020.doc
  • docGDCD 11-KTGK.20.21.da.doc

Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD 11 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2020-2021 (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 BẮC NINH NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Giáo dục công dân – Lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 02 trang) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi sau: Câu 1: Anh A đang sản xuất quần áo nhưng giá thấp, bán chậm, anh A đã chuyển sang sản xuất giày da vì mặt hàng này giá cao, bán nhanh. Anh A chịu sự tác động điều tiết nào sau đây của quy luật giá trị? A. Phân hóa. B. Sản xuất.C. Lưu thông.D. Tiêu dùng. Câu 2: Nhà bà B có một khu vườn nhỏ được sử dụng để trồng táo. Vào dịp tết, bà B thu hoạch được 200 kg táo. Bà đã sử dụng số táo này để làm một số việc. Theo em, việc làm nào sau đây cho thấy số táo mà bà B thu hoạch được đã trở thành hàng hóa? A. Biếu hàng xóm.B. Cho con trai trên thành phố. C. Tiếp khách trong dịp tết.D. Đổi lấy gà sạch để ăn tết. Câu 3: Để may một cái áo A may hết 5 giờ. Thời gian lao động xã hội cần thiết để may cái áo là 4 giờ. Vậy A phải bán chiếc áo với giá cả tương ứng mấy giờ? A. 6 giờ.B. 3 giờ.C. 5 giờ.D. 4 giờ. Câu 4: Hoạt động nào sau đây được coi là lao động? A. Chim tha mồi về tổ.B. Ong đang xây tổ. C. Anh B đang xây nhà.D. H đang nghe nhạc. Câu 5: Nơi các chủ thể kinh tế trao đổi, mua bán, xác định giá cả, số lượng hàng hóa, dịch vụ được gọi là A. sản xuất.B. thị trường. C. lưu thông.D. thanh toán. Câu 6: Quá trình sản xuất của cải vật chất là sự kết hợp của các yếu tố nào sau đây? A. Đối tượng lao động và công cụ lao động. B. Sức lao động và công cụ lao động. C. Sức lao động và tư liệu sản xuất. D. Sức lao động và đối tượng lao động. Câu 7: Sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố của quá trình sản xuất ra nó được gọi là A. tăng trưởng kinh tế.B. gia tăng kinh tế. C. phát triển kinh tế.D. ổn định kinh tế. Câu 8: Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người được gọi là A. tác động.B. lao động. C. sản xuất của cải vật chất.D. hoạt động. Câu 9: Việc phân phối lại nguồn hàng từ nơi có lãi ít đến nơi có lãi nhiều là kết quả tác động nào sau đây của quy luật giá trị? A. Phân hoá giàu - nghèo giữa những người sản xuất. B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. C. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá. D. Tăng năng suất lao động. 1
  2. Câu 10: Đối tượng lao động của người thợ mộc là A. đục, bào.B. máy cưa.C. gỗ.D. bàn ghế. Câu 11: Hàng hóa có những thuộc tính nào sau đây? A. Giá trị và giá trị sử dụng.B. Giá trị sử dụng và giá trị trao đổi. C. Giá trị trao đổi và giá cả.D. Giá trị và giá cả hàng hóa. Câu 12: Giá trị xã hội của hàng hóa được xác định bởi thời gian lao động A. cá biệt của người sản xuất ra nhiều hàng hóa nhất. B. hao phí bình quân của mọi người sản xuất hàng hóa. C. cá biệt của người sản xuất ra hàng hóa tốt nhất. D. xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 13. (3,0 điểm) Trình bày các chức năng của tiền tệ. Em đã vận dụng được những chức năng nào của tiền tệ trong đời sống? Câu 14. (2,5 điểm) Chị H sử dụng vải, máy khâu, kim, chỉ, thước, bàn là để may một chiếc áo dài. Em hãy chỉ ra các yếu tố cơ bản trong quá trình sản xuất của chị H. Theo em, trong quá trình sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất? Vì sao? Câu 15. (1,5 điểm) Em có nhận xét gì về việc thực hiện yêu cầu của quy luật giá trị của 3 người sản xuất (1), (2), (3) trong biểu đồ sau đây? Thời gian lao động cần thiết (của hàng hóa A) (1) (2) (3) Hết 2