Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn 11 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2021-2022 (Có đáp án)

pdf 5 trang Phương Quỳnh 24/07/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn 11 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_ngu_van_11_so_gddt_bac_ninh_20.pdf

Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn 11 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2021-2022 (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I BẮC NINH NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Ngữ văn - Lớp 11 (Đề có 01 trang) Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc bài thơ: Thu ẩm (Uống rượu mùa thu) Năm gian nhà cỏ thấp le te, Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè. Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt, Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. Da trời ai nhuộm mà xanh ngắt? Mắt lão không vầy cũng đỏ hoe. Rượu tiếng rằng hay, hay chẳng mấy, Độ năm ba chén đã say nhè. (Nguyễn Khuyến – Nhà văn và tác phẩm trong nhà trường, NXB Giáo dục Việt Nam, 2022, tr.128) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? Câu 2. Chỉ ra những từ ngữ, hình ảnh miêu tả cảnh mùa thu ở nông thôn đồng bằng Bắc Bộ trong bài thơ. Câu 3. Chỉ ra và nêu hiệu quả nghệ thuật của các từ láy trong những câu thơ in đậm. Câu 4. Nhận xét về vẻ đẹp tâm hồn tác giả qua bài thơ. II. LÀM VĂN Câu 1 (2,0 điểm) Từ nội dung văn bản ở phần Đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của, anh/chị về vai trò của tình yêu quê hương, đất nước đối với thế hệ trẻ hiện nay. Câu 2 (5,0 điểm) Phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình trong bài thơ: Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, Trơ cái hồng nhan với nước non. Chén rượu hương đưa say lại tỉnh, Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn. Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám, Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn. Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại, Mảnh tình san sẻ tí con con! (Tự tình – Bài II, Hồ Xuân Hương, Ngữ văn 11, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020, tr.19) Hết
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BẮC NINH KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022 (Hướng dẫn chấm có 04 trang) Môn: Ngữ văn - Lớp 11 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 Thể thơ: thất ngôn bát cú Đường luật/Thơ Nôm Đường luật. 0,75 2 Những từ ngữ, hình ảnh miêu tả bức tranh mùa thu: gian nhà cỏ, ngõ tối, đêm sâu, 0,75 đóm lập lòe, lưng giậu phất phơ, khói nhạt, làn ao lóng lánh, bóng trăng loe, da trời xanh ngắt. Hướng dẫn chấm: - Trả lời được 06 từ ngữ, hình ảnh trở lên đạt 0,75 điểm - Trả lời được 0 3 - 05 từ ngữ, hình ảnh đạt 0,5 điểm - Trả lời được từ 01 - 02 từ ngữ, hình ảnh đạt 0,25 điểm - Chép nguyên 04 câu thơ in đậm đạt 0,0 điểm 3 - Những từ láy: le te, lập lòe, phất phơ, lóng lánh. 0,25 Hướng dẫn chấm: Trả lời được 03 - 04 từ đạt 0,25 điểm - Hiệu quả nghệ thuật của các từ láy: Tạo âm điệu cho bài thơ; bức tranh thiên nhiên thêm cụ thể, sinh động, gợi cảm; thể hiện tài năng quan sát của tác giả. Hướng dẫn chấm: Trả lời được mỗi nội dung đạt 0,25 điểm 0,75 Lưu ý: Học sinh trả lời các nội dung bằng các cách diễn đạt tương đương vẫn đạt điểm tối đa. 4 Vẻ đẹp tâm hồn tác giả qua bài thơ: 0,5 - Tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương, đất nước. - Tâm trạng buồn bã, day dứt trước tình cảnh đất nước bị kẻ thù giày xéo. Hướng dẫn chấm: Trả lời được mỗi nội dung đạt 0,25 điểm Lưu ý: Học sinh trả lời đủ nội dung bằng các cách diễn đạt tương đương vẫn đạt điểm tối đa. II LÀM VĂN 7,0 1 Từ nội dung văn bản ở phần Đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) 2,0 trình bày suy nghĩ của anh/chị về vai trò của tình yêu quê hương, đất nước đối với thế hệ trẻ hiện nay. a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0,25 Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng-phân-hợp, móc xích hoặc song hành. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25 Vai trò của tình yêu quê hương, đất nước đối với thế hệ trẻ hiện nay. c. Triển khai vấn đề nghị luận 1,0 Học sinh vận dụng các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách. Có thể trình bày theo hướng sau:
  3. Tình yêu quê hương, đất nước là động lực giúp thế hệ trẻ sống có trách nhiệm hơn với chính bản thân mình, với gia đình, quê hương và không quên nguồn cội dân tộc; thúc đẩy hoàn thiện bản thân và có tinh thần giúp đỡ, cống hiến cho cộng đồng; góp phần quan trọng trong công tác bảo vệ, giữ gìn, xây dựng và phát triển đất nước ngày càng giàu mạnh. Lưu ý: Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng phải làm rõ vai trò của tình yêu quê hương, đất nước đối với thế hệ trẻ hiện nay; có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Lưu ý: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,25 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận, có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân khi bàn luận; có cái nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề; có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục. - Đáp ứng được 02 yêu cầu trở lên đạt 0,25 điểm 2 Phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình trong bài thơ Tự tình – Bài II 5,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25 Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,5 Phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình trong bài thơ Tự tình – Bài II Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng vấn đề nghị luận đạt 0,5 điểm - Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận đạt 0,25 điểm c. Triển khai vấn đề nghị luận thành cách luận điểm Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng, đảm bảo yêu cầu sau: * Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm (0,25 điểm), vấn đề nghị luận (0,25) 0,5 - Giới thiệu khái quát về tác giả Hồ Xuân Hương và bài thơ Tự tình II. - Khái quát tâm trạng nhân vật trữ tình trong bài thơ. * Phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình 2,5 - Hai câu đề: Tâm trạng cô đơn, buồn tủi của nhân vật trữ tình được gợi lên giữa đêm khuya, trong không gian thanh vắng với âm thanh liên hồi của tiếng
  4. trống canh. Nghệ thuật đảo ngữ trơ kết hợp với cụm từ cái hồng nhan vừa gợi lên sự tủi hổ, bẽ bàng đầy rẻ rúng, mỉa mai nhưng cũng đầy thách thức của người phụ nữ trước cuộc đời. - Hai câu thực: Tâm trạng xót xa trước hoàn cảnh của bản thân. Nhân vật trữ tình tìm đến rượu để giải sầu nhưng càng say càng tỉnh, càng cảm nhận nỗi đau thân phận khi nhận thức được tuổi xuân đã trôi qua mà nhân duyên không trọn vẹn - Hai câu luận: Tâm trạng bi thương, phẫn uất và ý muốn đấu tranh của nhân vật trữ tình được gửi gắm sự phản kháng mãnh mẽ và sức sống mãnh liệt của rêu, của đá - những hình ảnh nhỏ bé, vô tri, hèn mọn. - Hai câu kết: Tâm trạng ngán ngẩm, bất lực trước nỗi đời éo le, bạc bẽo. Nhân vật trữ tình nhận thức được mùa xuân đi rồi trở lại với thiên nhiên nhưng với con người thì tuổi xuân qua lại không bao giờ trở lại. Nghệ thuật tăng tiến Mảnh tình san sẻ tí con con nhấn mạnh vào sự nhỏ bé dần, làm cho nghịch cảnh càng éo le hơn. Nhân vật trữ tình vừa buồn đau vừa thách thức duyên phận, gắng gượng vươn lên nhưng vẫn rơi vào bi kịch. Hướng dẫn chấm: Phân tích đầy đủ, sâu sắc (2,5 điểm); phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu (1,5 điểm – 2,0 điểm); phân tích chung chung, chưa rõ các ý (1,0 điểm); phân tích sơ lược, không rõ các ý (0,25 điểm – 0,5 điểm) * Đánh giá 0,5 - Tự Tình II thể hiện bản lĩnh Hồ Xuân Hương qua tâm trạng đầy bi kịch, vừa buồn tủi phẫn uất trước tình cảnh éo le, vừa cháy bỏng khát khao được sống hạnh phúc. Vì thế bài thơ mang giá trị nhân văn sâu sắc. - Tự Tình II cũng cho thấy tài năng của tác giả qua việc sử dụng từ ngữ giàu giá trị tạo hình, giàu sức biểu cảm; cách xây dựng hình ảnh vừa gợi cảnh thiên nhiên, vừa bộc lộ tâm trạng Hướng dẫn chấm: Học sinh đánh giá được mỗi ý đạt 0,25 điểm d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm mắc nhiều chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
  5. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh, mở rộng để làm nổi bật nét đặc sắc của bài thơ “Tự tình II”; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. - Đáp ứng được 02 yêu cầu trở lên đạt 0,5 điểm - Đáp ứng được 01 yêu cầu đạt 0,25 điểm Tổng điểm 10,0