Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Địa lí 11 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2020-2021 (Có đáp án)

pdf 3 trang Phương Quỳnh 31/07/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Địa lí 11 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_dia_li_11_so_gddt_bac_ninh_202.pdf

Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Địa lí 11 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2020-2021 (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II BẮC NINH NĂM HỌC: 2020 - 2021 Môn: Địa lí - Lớp 11 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi sau: Câu 1. Ngành trồng trọt và chăn nuôi của Liên Bang Nga phát triển thuận lợi là nhờ có A. đất đai mầu mỡ, ít thiên tai. B. quỹ đất nông nghiệp lớn . C. đồng bằng chiếm ưu thế. D. khí hậu cận nhiệt và ôn đới. Câu 2. Ngành công nghiệp mũi nhọn của Liên bang Nga là A. khai thác vàng. B. khai thác dầu khí. C. luyện kim màu. D. chế tạo máy. Câu 3. Các trung tâm công nghiệp của Liên Bang Nga tập trung chủ yếu ở A. ven Bắc Băng Dương. B. cao nguyên Trung Xi-bia. C. đồng bằng Đông Âu. D. vùng Viễn Đông rộng lớn. Câu 4. Cây công nghiệp chủ yếu của Liên Bang Nga là A. hướng dương, bông. B. củ cải đường, hướng dương. C. mía, ca cao, cao su. D. củ cải đường, đỗ tương. Câu 5. Quần đảo Nhật Bản nằm trên A. Thái Bình Dương. B. Ấn Độ Dương. C. Đại Tây Dương. D. Bắc Băng Dương. Câu 6. Dạng địa hình chủ yếu của Nhật Bản là A. đồi núi. B. núi cao. C. cao nguyên. D. đồng bằng. Câu 7. Đảo nào sau đây có diện tích lớn nhất Nhật Bản? A. Xi-cô-cư. B. Hô-cai-đô. C. Kiu-xiu. D. Hôn-su. Câu 8. Cây trồng hiện nay chiếm diện tích canh tác lớn nhất ở Nhật Bản là A. lúa gạo. B. lúa mì. C. ngô. D. tơ tằm. Câu 9. Sản phẩm công nghiệp điện tử nổi tiếng của Nhật Bản, được sử dụng với tỉ lệ lớn trong các ngành công nghiệp kĩ thuật cao là A. sản phẩm tin học. B. rô bốt (người máy). C. vi mạch và chất bán dẫn. D. vật liệu truyền thông. Câu 10. Người dân Nhật Bản có trình độ dân trí cao chủ yếu do A. chất lượng cuộc sống tốt. B. chính sách thu hút nhân tài. C. chú trọng đầu tư cho giáo dục. D. phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. Câu 11. Cho bảng số liệu: GDP CỦA LIÊN BANG NGA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1990 1995 2000 2004 2010 2015 GDP 967,3 363,9 259,7 382,4 1524,9 1326,0 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. GDP của Liên Bang Nga tăng liên tục qua các năm. B. GDP của Liên Bang Nga giảm liên tục qua các năm. C. Giai đoạn 2000 – 2010 GDP của Liên Bang Nga tăng. D. Giai đoạn 2000 - 2010 GDP của Liên Bang Nga giảm.
  2. Câu 12. Cho bảng số liệu sau: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN NĂM 2000 VÀ 2015 (Đơn vị: tỉ USD) Năm 2000 2015 Xuất khẩu 479,2 624,8 Nhập khẩu 379,5 648,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản năm 2000 và 2015 biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Tròn. B. Miền. C. Kết hợp. D. Cột. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1. (4,0 điểm) Trình bày những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên của miền Đông và miền Tây đối với phát triển nông nghiệp Trung Quốc. Câu 2. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1995 - 2015 (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1995 2000 2004 2010 2015 Xuất khẩu 443,1 479,2 565,7 769,8 624,8 Nhập khẩu 335,9 379,5 454,5 692,4 648,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) a. Tính cán cân thương mại của Nhật Bản giai đoạn 1995 – 2015. b. Nhận xét về giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1995 - 2015. === Hết ===
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ NĂM HỌC: 2020 - 2021 Môn: Địa lí - Lớp 11 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B B C B A A D A B C C A II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1. (4,0 điểm) *Miền Đông 2.0 - Thuận lợi: + Có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ. 0.5 + Khí hậu chuyển từ cận nhiệt sang ôn đới gió mùa. 0.5 + Có nhiều sông lớn với nguồn nước dồi dào. 0.5 thuận lợi phát triển nông nghiệp với cơ cấu sản phẩm đa dạng. - Khó khăn: Thường xảy ra lụt lội về mùa hạ ở các đồng bằng và chịu ảnh hưởng 0.5 của bão. *Miền Tây 2.0 - Thuận lợi: + Tập trung nhiều rừng và đồng cỏ, thuận lợi cho việc phát triển lâm nghiệp và 0.5 chăn nuôi gia súc lớn. + Nơi bắt nguồn của các sông lớn chảy về phía đông như Hoàng Hà, Trường 0.5 Giang. - Khó khăn: + Địa hình núi cao, hiểm trở khó khăn cho giao thông, sản xuất. 0.5 + Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt, thiếu nước cho sản xuất. 0.5 2. (3,0 điểm) a.Tính cán cân thương mại của Nhật Bản giai đoạn 1995 – 2015 CÁN CÂN THƯƠNG MẠI CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1995 - 2015 (Đơn vị: tỉ USD) 1.0 Năm 1995 2000 2004 2010 2015 Cán cân thương mại 107,2 99,7 111,2 77,4 -23,5 b. Nhận xét về giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1995 - 2015. 2.0 - Giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1995 - 2015 có sự biến động: + Giá trị xuất khẩu giai đoạn 1995 - 2010 có xu hướng tăng, giai đoạn 2010 - 0.5 2015 có xu hướng giảm (dẫn chứng). + Giá trị nhập khẩu giai đoạn 1995 - 2010 có xu hướng tăng, giai đoạn 2010 - 0.5 2015 có xu hướng giảm (dẫn chứng). - Giai đoạn 1995 - 2010 giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu Nhật 0.5 Bản xuất siêu. - Năm 2015 giá trị nhập khẩu lớn hơn giá trị xuất khẩu Nhật Bản nhập siêu. 0.5 Tổng I + II = 10.0 điểm Lưu ý: Học sinh sinh trình bày theo cách khác nhưng vẫn đảm bảo chính xác nội dung vẫn cho điểm tối đa.