Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hóa học 11 - Trường THPT Tiên Du số 1 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hóa học 11 - Trường THPT Tiên Du số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_hoa_hoc_11_truong_thpt_tien_du.docx
Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hóa học 11 - Trường THPT Tiên Du số 1 (Có đáp án)
- TRƯỜNG THPT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 – ĐỀ SỐ 1 TỔ BỘ MÔN HÓA HỌC Môn : HÓA HỌC 11 (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh . Mã đề 307 Số báo danh: . PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Chọn ý đúng nhất về alkane A. Alkane là hợp chất hữu cơ chỉ chứa nguyên tử carbon và hydrogen trong phân tử. B. Alkane là hydrocarbon no chỉ có liên đơn C-C trong phân tử. C. Alkane là hydrocarbon no mạch hở chỉ có liên đơn C-C và C-H trong phân tử. D. Alkane là hydrocarbon no chỉ có liên đơn C-H trong phân tử. Câu 2: Phản ứng đặc trưng của alkane là A. Phản ứng tách. B. Phản ứng thế. C. Phản ứng cộng.D.Phản ứng oxi hóa. Câu 3: Chọn khái niệm đúng về alkyne : A. Những hydrocarbon có 1 liên kết ba C Ctrong phân tử là alkyne. B. Những hydrocarbon mạch hở có 1 liên kết ba C C trong phân tử là alkyne. C. Alkyne là những hydrocarbon có liên kết đôi C=C trong phân tử. D. Alkyne là những hydrocarbon mạch hở có liên kết đôi C=C trong phân tử. Câu 4: Trong phân tử acetylene liên kết ba C C giữa 2 carbon gồm : A. 1 liên kết pi ( ) và 2 liên kết xích ma ( ). B. 2 liên kết pi ( ) và 1 liên kết xích ma ( ). C. 2 liên kết pi ( ) và 2 liên kết xích ma ( ). D. 3 liên kết pi ( ) và 2 liên kết xích ma ( ). Câu 5: Phản ứng đặc trưng của alkene là: A. Phản ứng cộng. B. Phản ứng tách. C. Phản ứng thế.D. Phản ứng oxi hóa. Câu 6: Trùng hợp ethylene, sản phẩm thu được có cấu tạo là: CH =CH B. CH2 CH2 C. CH CH D. CH3 CH3 A. 2 2 n n n . n Câu 7. Arene còn gọi là hydrocarbon thơm là A. những hydrocarbon trong phân tử có chứa một vòng benzene . B. những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng benzene . C. những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng benzene . D. những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhiều vòng benzene . Câu 8. Trong phân tử benzene: A. 6 nguyên tử H và 6 C đều nằm trên 1 mặt phẳng. B. 6 nguyên tử H nằm trên cùng 1 mặt phẳng khác với mặt phẳng của 6 C. C. Chỉ có 6 C nằm trong cùng 1 mặt phẳng. D. Chỉ có 6 H mằm trong cùng 1 mặt phẳng. Câu 9. Phản ứng chứng minh tính chất no; không no của benzene lần lượt là : A. thế, cộng. B. cộng, nitro hóa. C. cháy, cộng. D. cộng, bromine hoá. Câu 10. Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là A. HIO4. B. C3H3N. C. CH2BrCl. D. C6H6O. Câu 11. Chất nào sau đây là dẫn xuất halogen của hydrocarbon ? A. Cl–CH2–COOH. B. C6H5–CH2–Cl. C. CH3–CH2–Mg–Br. D. CH 3–CO–Cl. Câu 12. Biện pháp nào sau đây không làm giảm ô nhiễm môi trường gây ra do sử dụng nhiên liệu từ dầu mỏ? A. Đưa thêm hợp chất có chứa chì vào xăng để làm tăng chỉ số octane của xăng. B. Đưa thêm chất xúc tác vào ống xả động cơ để chuyển hoá các khí thải độc hại. C. Tăng cường sử dụng biogas. D. Tổ chức thu gom và xử lí dầu cặn. Hướng dẫn giải Biện pháp A không làm giảm ô nhiễm môi trường do lượng chì trong xăng cao là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. Câu 13. Trong phòng thí nghiệm ethylene được điều chế bằng cách 1
- A. Dehydrate ethanol. B. Cracking alkane trong các nhà máy lọc dầu. C. Dehydrogen các khí dầu mỏ (ethane, propane và butane). D. Calcium carbide tác dụng với H2O. Câu 14. X là nguyên liệu quan trọng để sản xuất các alkylbenzene sulfonate mạch không phân nhánh (linear alkylbenzenesulfonate, LAS) là thành phần chính của bột giặt; sản xuất styrene - nguyên liệu cho chế tạo nhựa PS (polystyrene) và một số polymer khác. X và một số hydrocarbon thơm khác là nguyên liệu đầu dùng để sản xuất thuốc trừ sâu, chất điều hòa sinh trưởng thực vật, phẩm nhuộm Chất X là A. Toluene. B. Benzene. C. Styrene.D.Ethyne. Câu 15. Trong thể thao, khi các vận động viên bị chấn thương do va chạm, không gây ra vết thương hở, gãy xương, thường được nhân viên y tế dùng loại thuốc xịt, xịt vào chỗ bị thương để gây tê cục bộ và vận động viên có thể quay trở lại thi đấu. Hợp chất (X) chính có trong thuốc xịt là A. carbon dioxide. B. hydrogen chloride. C. chloromethane. D. chloroethane. Câu 16. Khí thải động cơ có thể chứa khí nào gây ô nhiễm môi trường? A. CO2. B. CO2, NOx, SO2. C. O3. D. CO 2, N2. Câu 17. Để dập tắt đám cháy xăng dầu người ta sẽ A. phun nước vào ngọn lửa. B. dùng chăn khô trùm lên ngọn lửa. C. phủ cát lên ngọn lửa hoặc dùng chăn cotton ướt trùm lên ngọn lửa . D. phun CO2 vào ngọn lửa. Câu 18. Trong bình gas đun nấu trong sinh hoạt hằng ngày thường chứa các alkane A. C3 - C4. B. C6 - C10. C. C10 - C16. D. C18 - C20. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Các alkane có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống hằng ngày: a. Propane C3H8 và butane C4Hl0 được sử dụng làm khí đốt. b. Các alkane C6, C7, C8 là nguyên liệu để sản xuất một số hydrocarbon thơm. c. Các alkane lỏng được sử dụng làm nhiên liệu như xăng hay dầu diesel. d. Các alkane từ Cl1 đến C20 được dùng làm nến và sáp. Câu 2. Hydrogen hóa alkene và alkyne thu được alkane tương ứng. Phản ứng thường được thực hiện dưới áp suất cao, nhiệt độ cao và có mặt các chất xúc tác kim loại như platium, nickel va palladium. 0 a. Acetylene (ethyne) + H2 (t , Lindlar) thu được ethane. b. Phản ứng cộng hydrogen của propylene theo phương trình sau: t 0,Ni CH2=CH – CH3 + H2 CH3 – CH2 – CH3 c. Isobutylene (methylpropene) + H2 thu được butane. d. Khi cộng hydrogen ( xúc tác Ni, t0) vào but-1-ene và but-2-yne thu được cùng một sản phẩm. Câu 3. Phản ứng nitro hoá benzene được thực hiện như sau: Cho từ từ vào bình cầu dung tích 250 mL, thêm khoảng 30 mL H2SO4 đặc, làm lạnh trong chậu nước đá rồi thêm từ từ khoảng 30 mL HNO 3, sau đó thêm tiếp khoảng 10 mL benzene và lắp sinh hàn hồi lưu. Đun cách thuỷ hỗn hợp phản ứng trên bếp từ đến 80 0C trong khoảng 60 phút. Để nguội rồi cho hỗn hợp vào phễu chiết a. Chất lỏng trong phễu chiết tách thành 2 lớp, lớp trên là sản phẩm phản ứng, lớp dưới là dung dịch hỗn hợp 2 acid. 2
- b. Chất lỏng trong phễu chiết tách thành 2 lớp, lớp dưới là sản phẩm phản ứng, lớp trên là dung dịch hỗn hợp 2 acid. c. Chiết lấy sản phẩm phản ứng, thêm khoảng 100 mL nước lạnh vào phễu chiết để rửa acid, thu được chất lỏng màu vàng, nặng hơn nước và nằm ở phần dưới của phễu chiết. d. Chiết lấy sản phẩm phản ứng, thêm khoảng 100 mL nước lạnh vào phễu chiết để rửa acid, thu được chất lỏng màu vàng, nhẹ hơn nước và nằm ở phần trên của phễu chiết. Câu 4. Cho 1-bromopropane và 2-bromopropane lần lượt phản ứng với dung dịch KOH/C 2H5OH, đun nóng. Hai phản ứng trên có đặc điểm là A. thu được sản phẩm khác nhau. . B. liên kết carbon-hydrogen bị phá vỡ tại cùng một vị trí. C. đều thu được sản phẩm là alcohol. D. đều là phản ứng tách và thu được một sản phẩm duy nhất. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. (Nếu kết quả cuối cùng là số thập phân: Làm tròn kết quả đến hàng phần mười- lấy 1 chữ số sau dấu phẩy) Câu 1. Cần bao nhiêu lít không khí ở đkc (20% thể tích là oxygen) để đốt cháy hoàn toàn một cây nến có công thức phân tử C25H52, biết cây nến có khối lượng nặng 3,52 g . Hướng dẫn giải 3,52 n = = 0,01 mol C25H52 352 0 C H + 38O t 25CO + 26H O 25 52 2 2 2 0,01 0,38 (mol) 100 V =0,38.24,79. = 47,101 (L) KK 20 Câu 2. Tổng số nguyên tử C và H trong 2-methylbut –2 – ene Hướng dẫn giải Công thức 2-methylbut –2 – ene là: CH3 – C(CH3)=CH – CH3 => CTPT: C5H10 => Tổng số nguyên tử C và H là 15 nguyên tử. Câu 3. Keo dán dùng để trám vết nứt, trám bê tông là vật liệu được sử dụng rộng rãi để làm đẹp bề mặt bê tông. Trong keo dán này, xylene (C8H10) là một arene được sử dụng với vai trò dung môi.Số công thức cấu tạo xylene. Hướng dẫn giải Các CTCT của xylene: CH3 1 CH3 CH3 1 CH 1 2 3 3 2 2 4 3 CH CH3 3 o -xylene m -xylene p -xylene Câu 4. Hàng nghìn các dẫn xuất halogen đã được tách ra từ nhiều loại sinh vật biển khác nhau như rong, tảo biển, san hô, Chúng có các hoạt tính sinh học rất quý giá như khả năng điều trị bệnh ung thư và nhiều bệnh khác. Hợp chất 3,5-dibromo-8,8-dichloro-2,6-dimethyl-1,6-octadiene là một dẫn xuất halogen tách ra từ biển đỏ chi Laurencia có tác dụng chống ung thư vòm họng có cấu thức cấu tạo như hình bên. Nguyên tố chlorine chiếm bao nhiêu phần trăm về khối lượng trong hợp chất 3,5-dibromo-8,8- dichloro-2,6-dimethyl-1,6-octadiene? Cho nguyên tử khối của các nguyên tố H = 1; C = 12; Cl = 35,5; Br = 80. Hướng dẫn giải Công thức cấu tạo thu gọn: Hợp chất 3,5-dibromo-8,8-dichloro-2,6-dimethyl-1,6-octadiene gồm: 10 C, 14 H, 2 Cl và 2 Br. x.M 2.35,5 %Cl = Cl .100% = .100% =19,5% M 10.12 14.1 35,5.2 80.2 C10 H 14 Cl 2 Br 2 3
- Nguyên tố chlorine chiếm 19,5% về khối lượng trong hợp chất 3,5-dibromo-8,8-dichloro-2,6-dimethyl- 1,6-octadiene. Câu 5. Benzyl alcohol là một hợp chất có tác dụng kháng khuẩn, chống vi sinh vật kí sinh trên da (chấy, rận, ) nên được sử dụng rộng rãi trong mĩ phẩm, dược phẩm. Benzyl alcohol thu được khi thủy phân benzyl chloride trong môi trường kiềm. Hãy xác định số nguyên tử hydrogen của benzyl alcohol. Hướng dẫn giải =>C6H5CH2OH => có 8H Câu 6. Cục Quản Lí Thực Phẩm và Dược Phẩm Hoa Kì (FDA) đã công nhận ethylene là an toàn trong việc kích thích trái cây mau chín. Tuy nhiên khi vượt quá nồng độ cho phép, ví dụ đối với nồng độ 27 000 ppm, tức gấp khoảng 200 lần mức cần thiết để kích thích quá trình chín, một tia lửa điện có thể đốt cháy ethylene và gây ra vụ nổ chết người. Trong phòng ủ chín, ethylene được sử dụng ở nồng độ 100 ppm – 150 ppm. Khối lượng ethylene cần thiết sử dụng để phòng ủ chín có thể tích 50 m 3 đạt nồng độ 140 ppm ở 25 oC và 1 bar là bao nhiêu? (1ppm = 1/1000000) Giải Thể tích ethylene có tron phòng ủ thể tích 50m3, tức 50000 lít là: 50000.140 7 V= = 7 L; Khối lượng ethylene cần thiết: m = .28 =7,9 g 1000000 24,79 (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười). HẾT - Thí sinh không được sử dụng tài liệu; - Giám thị không giải thích gì thêm. Phần I. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm). Câu Đáp án Câu Đáp án 1 C 10 C 2 B 11 B 3 B 12 A 4 B 13 A 5 A 14 B 6 B 15 D 7 B 16 B 8 A 17 C 9 B 18 A Phần II. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm. Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) a Đ a Đ b Đ b S 1 3 c Đ c Đ d S d S a S a S b Đ b S 2 4 c S c S d Đ d Đ Phần III. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm). Câu Đáp án Câu Đáp án 1 471,01 4 19,5 2 15 5 8 3 3 6 7,9 HẾT 4
- TRƯỜNG THPT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 – ĐỀ SỐ 2 TỔ BỘ MÔN HÓA HỌC Môn : HÓA HỌC 11 (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh . Mã đề 295 Số báo danh: . PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Ý nào sau đây đúng khi nói về bậc của nguyên tử carbon A. Bậc của carbon bằng số nguyên tử hydrogen liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon cần xác định bậc. B. Bậc của carbon bằng số nguyên tử carbon liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon cần xác định bậc. C. Bậc của một nguyên tử carbon trong alkane được kí hiệu bằng số tự nhiên: 1,2,3, D. Trong phân tử alkane các nguyên tử carbon đều có bậc IV. Câu 2. Nguyên nhân nào làm cho các alkane tương đối trơ về mặt hóa học? A. Do phân tử ít bị phân cực. B. Do phân tử không chứa liên kết pi. C. Do có các liên kết đơn bền vững. D. Tất cả lí do trên đều đúng. Câu 3: Chọn khái niệm đúng về alkene : A. Những hydrocarbon có 1 liên kết đôi C=C trong phân tử là alkene. B. Những hydrocarbon mạch hở có 1 liên kết đôi C=C trong phân tử là alkene. C. Alkene là những hydrocarbon có liên kết ba C Ctrong phân tử. D. Alkene là những hydrocarbon mạch hở có liên kết ba C Ctrong phân tử. Câu 4: Trong phân tử ethylene liên kết đôi C=C giữa 2 carbon gồm : A. 1 liên kết pi ( ) và 2 liên kết xích ma ( ). B. 2 liên kết pi ( ) và 1 liên kết xích ma ( ). C. 1 liên kết pi ( ) và 1 liên kết xích ma ( ). D. 2 liên kết pi ( ) và 2 liên kết xích ma ( ). Câu 5: Các alkene và alkyne là các hydrocarbon không no dễ tham gia phản ứng cộng, trùng hợp, oxi hóa là do A. Có liên kết kém bền. B. Có liên kết kém bền. C. Có liên kết bền.D. Có liên kết đôi kém bền. Câu 6: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch bromine? A. Butane. B. But-1-ene. C. Carbon dioxideD. Methylpropane. Câu 7. Tính chất nào không phải của benzene ? A. Dễ thế. B. Khó cộng. C. Bền với chất oxi hóa. D. Kém bền với các chất oxi hóa. Câu 8. Trong các câu sau, câu nào sai ? A. Benzene có công thức phân tử là C6H6. B. Chất có công thức phân tử C6H6 phải là benzene. C. Chất có công thức đơn giản nhất là CH không chỉ là benzene. D. Benzene có công thức đơn giản nhất là CH. Câu 9. Công thức chung của alkylbenzen là : A. CnH2n ( n≥2). B. CnH2n ( n≥3). C. CnH2n – 6 ( n≥5). D. CnH2n – 6 ( n≥6). Câu 10. Số liên kết của nguyên tử halogen trong phân tử dẫn xuất halogen của hydrocarbon là A. 1. B. 2. C. 3.D. 4. Câu 11. Chất nào không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon ? A. CH2 = CH–CH2Br. B. ClBrCH–CF3. C. Cl2CH–CF2–O–CH3. D. C6H6Cl6. Câu 12. Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là A. Cl2.B. CH 4. C. CO2. D. N2. Câu 13. Trong công nghiệp ethylene được điều chế bằng cách A. Dehydrate ethanol. B. Cracking alkane trong các nhà máy lọc dầu. C. Dehydrogen các khí dầu mỏ (ethane, propane và butane. D. Cả B và C. Câu 14. Arene (chủ yếu là benzene, và xylene) là nguồn nguyên liệu để tổng hợp nhiều loại hóa chất và vật liệu hữu cơ quan trọng, có nhiều ứng dụng trong đời sống. 5
- Cụm từ điền vào khoảng trống là A. Toluene. B. Benzene. C. Styrene. D. Ethyne. Câu 15. Chloromethan, còn được gọi với những cái tên khác là methyl chloride, Refrigerant-40, R- 40 hoặc HCC 40, là một hợp chất hóa học của nhóm hợp chất hữu cơ được gọi là haloalkane. Nó đã từng được sử dụng rộng rãi như một chất làm lạnh. Hợp chất này là một loại khí cực kỳ dễ cháy, có thể không mùi hoặc có mùi thơm nhẹ. Do quan ngại về độc tính, hợp chất này không còn tồn tại trong các sản phẩm tiêu dùng.Công thức phân tử của chloromethan là A. CH2Cl2. B. CH3Cl. C. CHCl3.D. CCl 4. Câu 16. Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của alkane không đúng? A. Propane C3H8 và butane C4H10 được sử dụng làm khí đốt. B. Các alkane C6, C7, C8 là nguyên liệu để sản xuất một số hydrocarbon thơm C. Các alkane lỏng được sử dụng làm nhiên liệu như xăng hay dầu diesel. D. Các alkane từ C11 đến C20 được dùng làm nến và sáp, Câu 17. Trong quá trình sản xuất bình khí gas để đun nấu, người ta phải pha thêm một lượng mercaptan RSH có mùi hôi thối rất đặc trưng và nhạy với mũi người. Mục đích của việc làm này là A. giúp giảm bớt khả năng cháy nổ. B. giúp dễ dàng phát hiện khi khí gas bị rò rỉ ra ngoài. C. giúp nâng cao nhiệt độ của ngọn lửa khi đun nấu để tiết kiệm khí gas. D. giúp cho khí gas dễ bắt lửa hơn. Câu 18. Biện pháp nào dưới đây không giúp giảm ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông gây ra? A. Sử dụng các nhiên liệu như xăng, dầu diesel. B. Sử dụng các loại nhiên liệu sinh học như xăng E5. C. Sử dụng các loại nhiên liệu cháy sạch. D. Đưa thêm chất xúc tác vào ống xả động cơ để chuyển hóa các khí thải độc. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho alkane X có công thức cấu tạo: CH3 – CH(C2H5) – CH2 – CH(CH3) – CH3. a. Trong phân tử của X có 2 nguyên tử carbon bậc ba. b. Alkane X có mạch carbon không phân nhánh. c. Alkane X có tên thay thế là 2,4 – dimethylhexane. d. Trong phân tử của X có 1 nhóm CH2. Câu 2. Phản ứng cộng nước vào alkene hay còn gọi là hydrate hóa alkene tạo thành alcohol. H PO ,t0 a. Phản ứng CH 2 = CH 2 + HOH 3 4 CH 3 – CH 2OH được dùng để sản xuất ethane trong công nghiệp. 0 b. Propylene (propene) + H2O ( xúc tác H3PO4, t ) thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 2 alcohol bậc 1. c. Isobutylene (methylpropene) + H2O theo phản ứng OH 0 CH3 C CH3 H3PO4 , t CH2 C CH3 + HOH CH3 CH3 CH2 CH CH3 OH CH3 0 d. Khi cho hỗn hợp gồm but -2- ene và but -1- ene + H2O ( xúc tác H3PO4, t ) thu được sản phẩm gồm 3 alcohol. Câu 3. Arene (chủ yếu là benzene, toluene, xylene) là nguồn nguyên liệu để tổng hợp nhiều loại hoá chất và vật liệu hữu cơ quan trọng, có nhiều ứng dụng trong đời sống. a. Arene là những chất độc nên khi làm việc với arene cần tuân thủ đúng quy tắc an toàn. b. Benzene là chất làm tăng nguy cơ ung thư và các bệnh khác, vì vậy không được tiếp xúc trực tiếp với hoá chất này. c. Các thuốc bảo vệ thực vật thế hệ cũ là dẫn xuất của benzene đều có hại đối với sức khoẻ con người và gây ô nhiễm môi trường. d. Arene là những chất quan trọng thân thiện với môi trường, có tác dụng tốt với sức khoẻ con người. Câu 4. Tiến hành phản ứng thủy phân bromoethane, theo các bước sau: Bước 1: Cho khoảng 1 mL bromoethane vào ống nghiệm (1), thêm khoảng 3 mL nước cất rồi lắc đều. Để hỗn hợp tách thành hai lớp, lấy phần trên của hỗn hợp nhỏ vào ống nghiệm có chứa sẵn 1 mL dung dịch AgNO3. Nếu thấy có kết tủa cần lặp lại đến khi không còn kết tủa. 6
- Bước 2: Thêm 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm (1). Bước 3: Lắc nhẹ ống nghiệm rồi ngâm vào cốc nước nóng khoảng 5 phút, thỉnh thoảng lắc đều ống nghiệm, đề nguội rồi lấy khoảng 1 mL chất lỏng ở phần trên ống nghiệm (1) và chuyển sang ống nghiệm (2). Bước 4: Trung hòa base dư ở ống nghiệm (2) bằng dung dịch HNO3 (thử bằng giấy chỉ thị pH) rồi nhỏ thêm vài giọt dung dịch AgNO3 1%, quan sát thấy có kết tủa vàng nhạt xuất hiện. a. Trong bước 1, phần trên của hỗn hợp là bromoethane. b. Sau bước 2, sản phẩm thu được là C2H5OH và NaBr. c. Kết tủa thu được sau bước 4 là AgBr. d. Trong bước 3 có thể thay HNO3 bằng HCl nhưng không được thay bằng HBr. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. (Nếu kết quả cuối cùng là số thập phân: Làm tròn kết quả đến hàng phần mười- lấy 1 chữ số sau dấu phẩy) Câu 1. Ở điều kiện chuẩn, 1 mol chất khí có thể tích bằng 24,79 Lít. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol propane thì sinh ra một lượng năng lượng là 2220 kJ. Một bóng đèn LED công suất 20W được thắp sáng bằng pin nhiên liệu propane – oxygen. Biết hiệu suất quá trình oxi hóa propane là 75,0%; hiệu suất sử dụng năng lượng là 96% và trung bình cứ 1 giờ bóng đèn LED nói trên nếu được thắp sáng liên tục thì cần tiêu thụ hết một lượng năng lượng bằng 72,00 kJ. Tính thời gian bóng đèn được thắp sáng liên tục khi sử dụng 74,37 lít khí propane làm nhiên liệu ở điều kiện chuẩn? Hướng dẫn giải 74,37 n = = 3 (mol) C H 3 8 24, 79 3.2220.0,75.0,96 → Thời gian bóng đèn thắp sáng = = 66,6 giờ 72 Câu 2. Cho các alkene sau: 1. CH2=CH-CH2-CH3 2. (CH3)2C=C(CH3)2 3. CH3-CH2-CH=CH-CH3 4. CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3 Số chất có đồng phân hình học? Hướng dẫn giải chất có đồng phân hình học là 2 gồm: 3. CH3-CH2-CH=CH-CH3 4. CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3 Câu 3. 2,4,6-trinitrotoluene được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT.Từ 1 tấn toluene có thể điều chế được bao nhiêu kg 2,4,6-trinitrotoluene, biết hiệu suất của phản ứng là 62%? Hướng dẫn giải C6H5CH3 + 3HNO3 C6H2(NO2)3CH3 + 3H2O gam 92 227 kg 1000 H= 60% x 1000.227 62 x = . = 1530 kg 92 100 Câu 4. Cho các công thức cấu tạo của các dẫn xuất halogen và tên gọi sau: ,,,,, , . Có bao nhiêu công thức cấu tạo của các dẫn xuất halogen trên được gọi đúng tên danh pháp thay thế? Hướng dẫn giải Tên theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen: Số chỉ vị trí nhóm thế-Tên nhóm thế halogeno + Tên hydrocarbon 7
- Có 5 công thức cấu tạo của các dẫn xuất halogen trên được gọi đúng tên danh pháp thay thế , , , , . Câu 5. Biểu đồ dưới đây biểu diễn nhiệt độ sôi (°C) của một số loại dẫn xuất halogen. Quan sát và trả lời các câu hỏi: ▲ Nhiệt độ sôi của dẫn xuất halogen Trong điều kiện chuẩn (25 °C, 1 bar), có bao nhiêu dẫn xuất halogen ở thể khí. Hướng dẫn giải Xác định điểm ở giữa nhiệt độ 0 °C và 50 °C, dùng bút chì vẽ đường thẳng song song với đường nằm ngang, biểu diễn đường nhiệt độ 25 °C. Trong điều kiện thường (25 °C, 1 bar), một số dẫn xuất halogen ở thể khí: fluoromethane (CH3F), chloromethane (CH3Cl), bromomethane (CH3Br), fluoroethane (CH3CH2F), chloroethane (CH3CH2Cl) và fluoropropane (CH3CH2CH2F)=> có 6 Câu 6. Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but-1-ene và but-2-ene lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. Tính m? Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng : 8, 4 but-1-ene và but-2-ene có công thức phân tử C4H8 ; n = = 0,15 mol C H 4 8 56 C4H8 + Br2 C4H8Br2 0,15 0,15 => m = 0,15.160 = 24 g Br 2 (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười). HẾT - Thí sinh không được sử dụng tài liệu; - Giám thị không giải thích gì thêm. 8