Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Sinh học 11 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2023-2024 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Sinh học 11 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_sinh_hoc_11_so_gddt_bac_ninh_2.pdf
DA_Sinh_hoc_11_Giua_HK2_2023-2024_b1af6.docx
Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Sinh học 11 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2023-2024 (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 BẮC NINH NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: SINH HỌC – Lớp 11 (Đề có 01 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu 1: Ở người bình thường, hàm lượng đường glucose trong máu khoảng 3,9 – 6,4 mmol/L; hàm lượng này được duy trì ổn định chủ yếu nhờ hoạt động của A. ruột. B. gan. C. phổi. D. thận. Câu 2: Có bao nhiêu biện pháp nào sau đây được sử dụng để bảo vệ thận của con người? (1) Uống đủ nước. (3) Không sử dụng quá nhiều loại thuốc. (2) Chế độ ăn hợp lí. (4) Uống nhiều rượu, bia. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3: Sự tiếp nhận và phản ứng của sinh vật đối với những thay đổi của môi trường (trong và ngoài), đảm bảo cho sinh vật thích ứng với môi trường sống được gọi là A. trao đổi chất. B. sinh trưởng. C. phát triển. D. cảm ứng. Câu 4: Động vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng ống? A. Lưỡng cư. B. Thuỷ tức. C. Sứa. C. San hô. Câu 5: Diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh hoặc giữa tế bào thần kinh với tế bào khác được gọi là A. neuron. B. synapse. C. myelin. D. ranvier. Câu 6: Đặc điểm nào sau đây đúng với phản xạ có điều kiện? A. Rất bền vững. B. Không di truyền. C. Đặc trưng cho loài. D. Số lượng có giới hạn. Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hệ thần kinh dạng ống? A. Các tế bào thần kinh tập trung lại tạo thành các hạch thần kinh. B. Hệ thần kinh được cấu tạo từ số lượng rất ít tế bào thần kinh. C. Mỗi hạch thần kinh là trung tâm điều khiển hoạt động một vùng xác định của cơ thể. D. Có cấu tạo gồm hai phần: thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên. Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về neuron? A. Neuron là đơn vị cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh. B. Hầu hết neuron đều cấu tạo từ ba phần: thân, sợi nhánh và sợi trục. C. Neuron có chức năng tiếp nhận kích thích, tạo ra xung thần kinh và truyền xung thần kinh đến neuron khác hoặc tế bào khác. D. Các neuron trưởng thành thiếu đi trung thể và chúng có khả năng phân chia tạo ra các neuron mới. Câu 9: Ở động vật, hình thức học tập nào sau đây là đơn giản nhất? A. In vết. B. Quen nhờn. C. Học nhận biết không gian. D. Học xã hội. Câu 10: Các hormone kích thích sinh trưởng ở thực vật bao gồm A. auxin, gibberellin, cytokinin. B. auxin, abscisic acid, cytokinin. C. auxin, ethylene, abscisic acid. D. auxin, gibberellin, ethylene. Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự sinh trưởng của thực vật? A. Sinh trưởng và phát triển của thực vật được bắt đầu tại vị trí có mô phân sinh. B. Quá trình sinh trưởng và phát triển có thể diễn ra trong suốt vòng đời của thực vật. C. Sinh trưởng sơ cấp là sự sinh trưởng được khởi đầu bằng sự phân chia của các tế bào mô phân sinh bên. D. Sinh trưởng thứ cấp qua các năm tạo nên các lớp gỗ thứ cấp, từ đó hình thành nên các vòng sinh trưởng. Câu 12: Loại hormone được ứng dụng để kích thích ra rễ của cành giâm, cành chiết trong nhân giống vô tính là A. gibberellin. B. auxin. C. cytokinin. D. abscisic acid. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 13: (3,0 điểm) Nêu khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Câu 14: (4,0 điểm) Nêu khái niệm cảm ứng ở thực vật. Cho ví dụ về cảm ứng ở thực vật. Phân tích vai trò của cảm ứng đối với thực vật. HẾT