Đề minh họa Cuối kì 2 môn Địa lí 11 - Trường THPT Thuận Thành 1 2022-2023 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề minh họa Cuối kì 2 môn Địa lí 11 - Trường THPT Thuận Thành 1 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_minh_hoa_cuoi_ki_2_mon_dia_li_11_truong_thpt_thuan_thanh.docx
Nội dung tài liệu: Đề minh họa Cuối kì 2 môn Địa lí 11 - Trường THPT Thuận Thành 1 2022-2023 (Có đáp án)
- TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH 1 HƯỚNG DẪN ÔN TẬP CUỐI KÌ II MÔN ĐỊA LÍ 11 Năm học 2022 – 2023. Thời gian: 45 phút PHẦN I. NỘI DUNG ÔN TẬP Câu 1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên của miền Đông và miền Tây đối với sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp Trung Quốc. Câu 2. Trình bày những thành tựu trong công nghiệp, nông nghiệp của Trung Quốc. Phân tích những nguyên nhân đưa đến kết quả đó. Câu 3. Trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo. Việc phát triển giao thông theo hướng đông – tây ở Đông Nam Á lục địa có những ảnh hưởng gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội? Câu 4. Nêu những trở ngại từ các đặc điểm dân cư, xã hội đối với sự phát triển kinh tế trong khu vực Đông Nam Á. PHẦN II. ĐỀ ÔN TẬP MINH HỌA I. TRẮC NGHIỆM. Câu 1: Những thay đổi quan trọng trong nền kinh tế Trung Quốc là kết quả của A. công cuộc đại nhảy vọt. B. các kế hoạch 5 năm. C. công cuộc hiện đại hóa. D. cuộc cách mạng văn hóa. Câu 2: Đặc điểm chính của địa hình Trung Quốc là A. thấp dần từ bắc xuống nam. B. thấp dần từ tây sang đông. C. cao dần từ bắc xuống nam. D. cao dần từ tây sang đông. Câu 3: Thế mạnh nổi bật để phát triển công nghiệp nông thôn của Trung Quốc là A. khí hậu khá ổn định. B. nguồn lao động dồi dào. C. cơ sở hạ tầng hiện đại. D. có nguồn vốn đầu tư lớn. Câu 4: Dân tộc nào chiếm số dân đông nhất ở Trung Quốc? A. Hán. B. Choang. C. Tạng. D. Hồi. Câu 5: Bình quân lương thực theo đầu người của Trung Quốc vẫn còn thấp là do A. sản lượng lương thực thấp. B. diện tích đất canh tác rất ít. C. dân số đông nhất thế giới. D. năng suất cây lương thực thấp. Câu 6: Vùng trồng lúa gạo của Trung Quốc tập trung ở khu vực có khí hậu nào dưới đây? A. Ôn đới gió mùa và cận nhiệt gió mùa. B. Cận nhiệt gió mùa và cận nhiệt lục địa. C. Cận nhiệt lục địa và nhiệt đới gió mùa. D. Cận nhiệt gió mùa và nhiệt đới gió mùa. Câu 7: Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC, BÔNG CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 2004 – 2017 (Đơn vị: Triệu tấn) Năm 2004 2012 2017 Lương thực 422,5 590,0 619,9 Bông vải 5,7 6,84 6,5 (Nguồn: Viện nghiên cứu Trung Quốc) Để thể hiện sản lượng lương thực, bông vải của Trung Quốc giai đoạn 2004 - 2017 theo bảng số liệu, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Miền. B. Cột. C. Đường. D. Tròn. Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho diện tích rừng ở các nước Đông Nam Á bị thu hẹp là do A. khai thác không hợp lí và cháy rừng. B. cháy rừng và xây dựng nhà máy thủy điện. C. mở rộng diện tích đất canh tác nông nghiệp. D. kết quả trồng rừng còn nhiều hạn chế.
- Câu 9: Đông Nam Á nằm ở vị trí cầu nối giữa các lục địa nào sau đây? A. Á - Âu và Phi. B. Á - Âu và Ô - xtrây - li - a. C. Á - Âu và Nam Mĩ. D. Á - Âu và Bắc Mĩ. Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về tự nhiên của Đông Nam Á lục địa? A. Địa hình bị chia cắt mạnh. B. Có rất nhiều núi lửa và đảo. C. Nhiều nơi núi lan ra sát biển. D. Nhiều đồng bằng châu thổ. Câu 11: Lượng điện tiêu dùng bình quân theo đầu người ở các nước Đông Nam Á hiện nay còn thấp là biểu hiện trực tiếp của A. chất lượng cuộc sống thấp. B. nền kinh tế phát triển chậm. C. trình độ đô thị hóa thấp. D. tỉ trọng dân nông thôn lớn. Câu 12: Công nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô của Đông Nam Á phát triển nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là do A. thu hút ngày càng nhiều nguồn vốn trong nước. B. nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động. C. liên doanh với các hãng nổi tiếng ở nước ngoài. D. tiến hành hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật. II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 13 (4,0 điểm) a. Trình bày đặc điểm dân cư – xã hội Trung Quốc. b. Nêu mục tiêu chung của ASEAN. Tại sao ASEAN lại nhấn mạnh đến sự ổn định? Câu 14 (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2005 – 2017 (Đơn vị: tỉ USD) Năm 2005 2008 2010 2017 Trung Quốc 2350,2 4761,8 6287,0 12143,0 Nhật Bản 4571,9 4849,2 5495,4 4931,0 a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện GDP của Trung Quốc và Nhật Bản giai đoạn 2005 - 2017. b. Từ bảng số liệu và biểu đồ, hãy rút ra nhận xét. - HẾT -
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ MINH HỌA I.TRẮC NGHIỆM( 3 ĐIỂM) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA C B B A C D B A B B A C II. PHẦN TỰ LUẬN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu a, Đặc điểm dân cư – xã hội Trung Quốc: 2.0 13 - Là nước có dân số đông nhất thế giới, chiếm 1/5 dân số thế giới. 0.25 (4đ) - Gia tăng dân số nhanh, gần đây đã giảm, chỉ còn 0,6% (2005) do chính sách 0.25 mỗi gia đình chỉ có 1 con - Dân tộc: trên 50 dân tộc, chủ yếu là người Hán >90% 0.25 - Phân bố dân cư không đều, đông đúc ở miền Đông, nhất là đồng bằng châu 0.25 thổ, thưa thớt ở miền Tây - Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh. 0.25 - Miền Đông là nơi tập trung nhiều thành phố lớn: Bắc Kinh, Thượng Hải 0.25 - Xã hội: - Chú trọng đầu tư cho giáo dục, tỉ lệ biết chữ cao gần 90%. 0.25 - Có nền văn minh lâu đời, nhiều đóng góp cho nhân loại (giấy, la bàn, thuốc 0,25 súng ) b, Mục tiêu chung của ASEAN: 2.0 Đoàn kết, hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển. 0,5 ASEAN nhấn mạnh đến sự ổn định vì: + Các vấn đề về biên giới, đảo, đặc quyền kinh tế do nhiều nguyên nhân và 0.5 hoàn cảnh lịch sử để lại trong khu vực ĐNÁ còn nhiều vấn đề rất phức tạp cần phải ổn định để đối thoại, đàm phán giải quyết một cách hòa bình. + Mỗi quốc gia trong khu vực từng thời kì, giai đoạn lịch sử khác nhau đều đã 0.5 chịu ảnh hưởng của sự mất ổn định nên đã nhận thức đầy đủ, thống nhất cao về sự cần thiết phải ổn định. + Tại thời điểm hiện nay, sự ổn định khu vực sẽ không tạo cớ để các thế lực 0.5 bên ngoài can thiệp vào công việc nội bộ của khu vực. Câu a. Vẽ biểu đồ 2.0 14 - Biểu đồ thích hợp: biểu đồ cột (vẽ các dạng biểu đồ khác không cho điểm) (3 - Yêu cầu: đẹp, đầy đủ, đúng khoảng cách. điểm) b. Nhận xét 0.5 - GDP của Trung Quốc và Nhật Bản đều tăng (d/c) 0.5 - GDP Trung Quốc tăng nhanh hơn Nhật Bản (d/c) Tổng: 10

