Đề minh họa kiểm tra cuối kì 1 môn Hóa học 11 - Trường THPT Thuận Thành số 1 2021-2022

pdf 12 trang Phương Quỳnh 16/09/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Đề minh họa kiểm tra cuối kì 1 môn Hóa học 11 - Trường THPT Thuận Thành số 1 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_minh_hoa_kiem_tra_cuoi_ki_1_mon_hoa_hoc_11_truong_thpt_th.pdf

Nội dung tài liệu: Đề minh họa kiểm tra cuối kì 1 môn Hóa học 11 - Trường THPT Thuận Thành số 1 2021-2022

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH 1 MÔN: Hóa – Lớp 11 Năm học: 2021-2022 Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề I.Trắc nghiệm: (3 điểm) Hãy chọn 1 đáp án đúng nhất: Câu 1 Để phân biệt dung dịch Na3PO4 và dung dịch NaNO3 dùng thuốc thử nào sau đây? A. Dung dịch HCl B. Dung dịch KOH C. Dung dịch AgNO3 D. Dung dịch H2SO4 Câu 2 Dẫn luồng khí CO dư qua ống sứ chứa hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm A. Al2O3, Cu, Mg, Fe. B. Al2O3, Cu, MgO, Fe. C. Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO. D. Al, Fe, Cu, Mg. Câu 3 Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hoà (NH4NO2). Khí X là A. NO B. N2 C. N2O D. NO2 Câu 4 Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)3 trong không khí thu được các sản phẩm là: A. FeO, NO2, O2. B. Fe2O3, NO2, O2. C. Fe2O3, NO2. D. Fe, NO2, O2. Câu 5 Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 1M. Muối thu được sau phản ứng là A. NaH2PO4. B. NaH2PO4 và Na2HPO4. C. Na2HPO4 và Na3PO4. D. Na3PO4. Câu 6 Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở? A. (NH4)2SO4. B. NH4NO2. C. CaCO3. D. NH4HCO3. Câu 7 Cho các dung dịch: (NH4)2SO4, NH4Cl, MgCl2, NaNO3. Có thể chỉ sử dụng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dung dịch đó? (được phép đun nóng). A. dd Ba(OH)2 B. quỳ tím C. dd AgNO3 D. dd NaOH Câu 8 Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK. B. Phân urê có công thức là (NH4)2CO3. C. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3. - D. Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3 ) và ion amoni + (NH4 ).
  2. Câu 9 NH3 có tính chất hóa học đặc trưng là: A. Tính khử và tính bazơ mạnh B. Tính khử và tính bazơ yếu C. Tính oxi hóa và tính bazơ mạnh D. Tính oxi hóa và tính bazơ yếu Câu 10 Cho 2,24 lít khí N2 tác dụng với 8,96 lít khí H2 tạo ra V lít khí NH3 (điều kiện tiêu chuẩn). Biết hiệu suất phản ứng là 25%. Tính giá trị của V? A. 2,24 lít B. 5,6 lít C. 0,336 lít D. 1,12 lít Câu 11 Cho 100ml dung dịch NaOH 0,1M tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 12 Phản ứng nào sau đây không phải phản ứng trao đổi ion? A. 2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2 B. HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3 C. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag D. MgSO4 + BaCl2→ MgCl2 + BaSO4 II. Tự luận: (7 điểm) Câu 1 (3 điểm) (Phần chung) Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau: (ghi rõ điều kiện, nếu có) (1) (2) (3) (4) (5) (6) NaNO3 HNO 3  HPO 3 4  CO 2  CaHCO( 3 ) 2  CO 2  HSiO 2 3 Câu 2(1 điểm): Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) bằng 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được m gam muối. Tính giá trị m? Câu 3 (2 điểm)Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Cu và CuO tác dụng vừa đủ dung dịch HNO3 loãng sinh ra 2,24 lít khí NO (điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất). a. Viết phương trình phản ứng? b. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X? Câu 4 (1 điểm) Hòa tan hoàn toàn 37,8 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X (gồm N2O và N2) (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 18. Tính m.
  3. ĐÁP ÁN: I.Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ.a C B B B B D A A B D A C II. Tự luận Câu 1: Viết đúng mỗi phương trình được 0,5điểm Câu 2: NaHCO3 : 0,1 mol; m = 8,4 g Na2CO3 : 0,15 mol; m= 15,9g Tổng khối lượng: 24,3 gam Câu 3: Cu: 0,15 mol; m= 9,6 g; 54,54% CuO: m= 8 g; 45,46% Câu 4: mol(N2O = N2) = 0,2 mol; NH4NO3: 0,075mol Khối lượng: Al(NO3)3 : 1,4mol; m= 298,2 gam NH4NO3 : 0,075 mol; m= 6gam
  4. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 Môn: HÓA HỌC – Lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút A. TRẮC NGHỆM ( 3 điểm ) Câu 1: Đánh giá độ dinh dưỡng của phân lân bằng hàm lượng % 3- A. P2O5. B. H3PO4. C. P. D. PO4 . Câu 2: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân muối Cu(NO3)2 là? A. Cu, NO2 ,O2 B. CuO, NO, O2 C. Cu(NO3)2,O2 D. CuO, NO2, O2 2- - 3+ Câu 3: Dung dịch A chứa 0,2 mol SO4 , 0,2 mol Cl , x mol Al . Cô cạn dung dịch trên khối lượng muối thu được là? A. 29,2 g B. 31,2 g C. 25,2 g D. 31,7g Câu 4: Phát biều không đúng là A. Môi trường kiềm có pH 7. C. Môi trường trung tính có pH = 7. D. Môi trường axit có pH < 7. 2+ - Câu 5: Công thức hóa học của chất mà khi điện li tạo ra ion Fe và NO3 là A. Fe(NO2)3. B. Fe(NO3)3. C. Fe(NO3)2. D. Fe(NO2)2. Câu 6: Nhúng quỳ tím vào dd X có pH= 10 thì màu của giấy quỳ A. Tím B. Xanh C. Đỏ D. Không đổi màu Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được V lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của V là: A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít Câu 8: Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính? A. N2 B. O2 C. CO2 D. N2 Câu 9: Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường do nguyên nhân chính là A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ. B. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VA. C. liên kết trong phân tử N2 là liên kết 3 bền . D. phân tử N2 không phân cực 3- Câu 10: Để nhận biết ion PO4 thường dùng thuốc thử AgNO3, bởi vì:
  5. A. Tạo ra khí không màu hoá nâu trong không khí. B. Tạo ra dung dịch có màu vàng. C. Tạo ra khí có màu nâu. D. Tạo ra kết tủa có màu vàng. Câu 11: Phương trình dạng phân tử: Na2 CO 3 + 2HCl 2NaCl + CO 2 + H 2 O Thì phương trình dạng ion thu gọn là: + - + 2- A. Na + Cl NaCl B. 2H + CO3 CO 2 + HO 2 2- - + + C. 2HCl + CO3 CO 2 + H 2 O + 2Cl D. Na + HCl NaCl + H Câu 12: Số oxi hóa cao nhất của Cacbon thể hiện ở hợp chất nào trong các chất sau đây A. CaC2 B. CO2 C. CH4 D. CO B. TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 1. (3 điểm) Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau ( ghi rõ điều kiện nếu có) NH4Cl → NH3 → N2→ NO → NO2 → HNO3→ Cu(NO3)2 Câu 2. (2 điểm) Sục hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M a. Viết phương trình và tính khối lượng muối thu được sau phản ứng? b. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được. Câu 3. (1 điểm) Nung 7,28 gam bột sắt trong oxi, thu được m gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thoát ra 1,568 lít (ở đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Tính m ( Cho NTK của Na = 23; C = 12, H =1, O = 16, Cl = 35,5 , S = 32, Al = 27, N= 14) (Học sinh không được sử dụng tài liệu) Hết
  6. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Hóa học 11 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (3đ) Câu 1: Chất nào sau đây là axit theo areniut A. HCl B. NaCl C. NaOH D. (NH4)2SO4 Câu 2: Trong dung dịch HCl 0,1M không quá loãng ở 250C thì khẳng định nào sau đây là không đúng A. [H+]=0,1 B. pH=1 C. [H+].[OH-]=10-14 D. [Cl-] < [H+] Câu 3: Hợp chất có công thức NH4HS có tên gọi là A. Amoni hidrosunfua B. Amonisunfat C. Amonisunfua D. Amoniac Câu 4: Trong phân tử HNO3 nguyên tử N có số oxi hóa bằng A. 3 B. 4 C. +5 D. +4 Câu 5: Phôtpho là nguyên tố quan trong với sự sống, trong tự nhiên có 2 dạng là photpho đỏ và photpho trắng. Dấu ở trên có thể điền cụm từ nào sau đây cho phù hợp A. thù hình B. hợp chất C. nguyên tử D. đồng vị Câu 6: H3PO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo thành muối nào sau đây A. Natri photphat B. Natri hidrophotphat C. Natri dihidrophotphat D. Natriphotphat và natri hidrophotphat Câu 7: Nhận định nào về H3PO4 sau đây là đúng A. H3PO4 là axit trung bình 3 nấc, có tính oxi hóa mạnh B. H3PO4 là axit trung bình, 3 nấc. C. H3PO4 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa D. H3PO4 có tính axit mạnh Câu 8: Phân nào sau đây cung cấp 2 nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng A. NH4NO3 B. KNO3 C. Ure D. Ca(H2PO4)2 Câu 9: CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây ? A. đám cháy do xăng, dầu. B. đám cháy nhà cửa, quần áo.
  7. C. đám cháy do magie hoặc nhôm. D. đám cháy do khí gas. Câu 10: Chọn câu trả lời đúng : Trong phản ứng hoá học, cacbon A. chỉ thể hiện tính khử B. vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa. C. chỉ thể hiện tính oxi hoá. D. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá. Câu 11: Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol NaOH thì thu được hỗn hợp hai muối. Quan hệ giữa a và b là : A. a b < 2a. B. a < 2b. C. a < b < 2a. D. a = 2b. Câu 12: Dãy nào sau đây chỉ gồm các hợp chất hữu cơ A. NaCl, CH3NH2, C2H2 B. CH4, C2H5OH, CH3Cl C. CaCO3, C2H2, CH3COOH D. C6H6, C2H4, HCl II – PHẦN TỰ LUẬN (7đ) Câu 1: (2đ) Cho sơ đồ chuyển hóa sau: N2 → NH3 → NO → NO2 → HNO3. Viết tất cả các phản ứng xảy ra (cân bằng và ghi rõ điều kiện) Câu 2: (2đ) Viết phương trình phân tử và phương trình ion trong các trường hợp sau. a) Ba(OH)2 (dd) + H2SO4 (dd) → b) NaHCO3 (dd) + HCl (dd) → Câu 3: (1đ) Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH có nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein. Câu 4: (2đ) Hòa tan hoàn toàn 0,12 gam Mg trong 100ml dd HCl 0,2M. 1. Tính pH của dung dịch sau khi phản ứng kết thúc (thể tích dd thay đổi không đáng kể). 2. Thay dung dịch HCl bằng dung dịch HNO3 0,1M người ta thu được 1,344 lít (đktc) một chất khí không màu hóa nâu trong không khí. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng.
  8. Kiểm tra Hoá học 11 kì 1 Chủ đề Mức độ nhận thức Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao 1.Sự điện li Điểm 1 2. Nito- Photpho Điểm 2 2 1 1 3.Cacbon - Silic Điểm 1 1 1 Tổng điểm Điểm 4 3 2 1 I.Trắc nghiệm 3điểm Câu 1: Chất nào sau đây là chất không điện li A. NaCl B. CH3COOH C. HCl D. C2H5OH Câu 2: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh A. NaCl B. CH3COOH C. HClO D. C2H5OH Câu 3: Dung dịch X có nồng độ ion H+ là 10-5, pH của dung dịch X là A.5. B. 9. C. 12. D. 8. Câu 4: Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sao đây là đúng? A Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit. B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ. C. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+trong nước là axit. D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử. Câu 5: Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
  9. A.[H+] = 0,10M. + - B.[H ] > [NO3 ]. + - C. [H ] < [NO3 ] D.[H+] < 0,10M. Câu 6: Cho các phản ứng sau: (1) NaHCO3 + NaOH; (2) NaOH + Ba(HCO3)2; (3) KOH + NaHCO3; (4) KHCO3 + NaOH; (5) NaHCO3 + Ba(OH)2; (6) Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2; (7) Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2. Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion thu gọn là: A.5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 7: Trung hòa 50 ml dung dịc NaOH 1M cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là A.200. B. 100. C. 25. D. 50. Câu 8: Trung hòa 300 ml dung dịch hỗn hợp HCl và HNO3 có pH = 2 cần V ml dung dịch NaOH 0,02M. Giá trị của V là A.300. B.150. C. 200. D. 250 + 3+ 2- - Câu 9: Dung dịch X gồm: x mol H ; y mol Al , z mol SO4 và 0,1 m0l Cl . Khi cho từ từ đến dư dd NaOH vào dd X. Khi cho 300 ml dd Ba(OH)2 0,9 M tác dụng với dd X thu được kết tủa Y và dd Z. Khối lượng kết tủa Y là A.51,28 B. 62,91 C. 46,60 D. 49,72 Câu 10: Hóa trị và số oxi hóa của nito trong axit HNO3 là A.IV và + 5. B. IV và + 4.
  10. C. V và + 5. D. IV và + 3. Câu 11: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là: A.Ag2O, NO2, O2. B. Ag, NO, O2. C. Ag2O, NO, O2. D. Ag, NO2, O2. Câu 12: Các kim loại không phản ứng với HNO3 đặc nguội là A.Al, Fe, Cu. B. Al, Fe, Cr. C. Al, Fe, Na. D. Al, Fe, Sn. Câu Đáp án 1 D 2 A 3 A 4 C 5 A 6 C 7 C 8 B 9 A 10 A 11 D 12 B II.Tự luận 7điểm Câu 1: (4,0 điểm) Viết phương trình hóa học theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện (nếu có):
  11. Câu 2: (3,0 điểm) Khi cho 3,32 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch HNO3 0,5M thu được 1,008 lít khí NO duy nhất (đktc). a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu ? b) Tính nồng độ mol của axit HNO3 trong dung dịch sau phản ứng ? Biết thể tích dung dịch không đổi. Câu 1 (1) N2 + O2 ⟶2NO (2) 2NO + O2 → 2NO2 (3) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 (4) 6HNO3 + Fe2O3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O Câu 2 nHNO3 bđ = 0,4.0,5 = 0,2 mol nNO = 1,008/22,4 = 0,045 mol Đặt nFe = x mol và nCu = y mol a) Khối lượng của hỗn hợp là 3,32 gam nên ta có: 56x + 64y = 3,32 (1) Ta có quá trình cho – nhận e: Fe0 – 3e → Fe+3 x → 3x (mol) Cu0 – 2e → Cu+2 y → 2y (mol) N+5 + 3e → N+2 0,135←0,045 (mol) Theo định luật bảo toàn e ta có: 3x + 2y = 0,135 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 56x+64y=3,32; 3x+2y=0,135→x=0,025; y=0,03→mFe=0,025.56=1,4(g); mCu=3,32−1,4=1,92(g)→%mFe=1,43,32.100%=42,17%; %mCu=100%−42,17%=57,83% b) Bảo toàn Nito: nHNO3 sau pư = nHNO3 bđ – 3nFe(NO3)3 – 2nCu(NO3)2 – nNO = 0,2 – 3.0,025 – 2.0,03 – 0,045 = 0,02 mol => CM HNO3 sau pư = n/V = 0,02/0,4 = 0,05 M