Đề minh họa kiểm tra cuối kì 1 môn Vật lí 11 - Trường THPT Thuận Thành số 1 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề minh họa kiểm tra cuối kì 1 môn Vật lí 11 - Trường THPT Thuận Thành số 1 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_minh_hoa_kiem_tra_cuoi_ki_1_mon_vat_li_11_truong_thpt_thu.pdf
Nội dung tài liệu: Đề minh họa kiểm tra cuối kì 1 môn Vật lí 11 - Trường THPT Thuận Thành số 1 2021-2022
- TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 ĐỀ ÔN KIỂM TRA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: VẬT LÝ 11 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1. Công thức nào để xác định cường độ điện trường do một điện tích điểm Q gây ra tại điểm M cách nó một khoảng r ? Q Q Q Q A.E 9.109 . B.E 9.109 . C.E 9.109 . D.E . r 3 r r 2 9.109.r 2 Câu 2. Để tích điện cho tụ điện thì ta phải A. đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế. B. đặt tụ gần nguồn điện. C. đặt gần các tụ đã tích điện. D. cọ xát các bản tụ với nhau. Câu 3. Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, chiều từ M đến N cùng chiều đường sức điện, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây không đúng? A. UMN = VM – VN. B. UMN = E.d C. AMN = q.UMN D. E = UMN.d Câu 4. Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không A. tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa hai điện tích. B. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. C. tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích. D. tỉ lệ nghịch với tích độ lớn của hai điện tích. -6 -6 Câu 5. Hai điện tích điểm q1 = -10 (C) và q2 = 10 (C) đặt tại hai điểm A và B cách nhau 40cm trong chân không. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm N cách A 20 (cm) và cách B 60(cm) có độ lớn : A. 2.105V/m B. 0,5.105V/m C. 105V/m D. 2,5.105V/m Câu 6. Công của nguồn điện được xác định bằng A. lượng điện tích mà nguồn điện sinh ra trong một giây. B. công của lực lạ thực hiện khi nguồn điện hoạt động. C. công của dòng điện trong mạch kín sinh ra trong một giây. D. công làm dịch chuyển một đơn vị điện tích dương. Câu 7. Khi nói về dòng điện không đổi, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Dòng điện không đổi có tác dụng nhiệt nhưng không có tác dụng từ. B. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện. C. Điều kiện để có dòng điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn. D. Dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian. Câu 8. Một bếp điện hoạt động bình thường có điện trở R = 100Ω và cường độ dòng điện qua bếp là 5A. Nhiệt lượng do bếp tỏa ra trong một giờ là A. 25.102J. B. 18.105J. C. 9.106J. D. 18.107J. Câu 9.Một nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong 2 Ω, mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ mạch ngoài bằng 4 W thì điện trở R có giá trị là A. 3Ω. B. 1Ω. C. 6Ω. D. 2Ω. Câu 10. Hai nguồn có cùng suất điện động E và điện trở trong r được mắc thành bộ nguồn và được mắc với điện trở R=11( ) thành một mạch kín. Nếu hai nguồn mắc nối tiếp thì dòng điện qua R có cường độ I1 = 0,4(A); nếu hai nguồn mắc song song thì dòng điện qua R có cường độ I2 = 0,25(A). Suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn bằng A. E = 2V; r = 0,5 B. E = 2V; r = 1 C. E = 3V; r = 2 D. E = 3V; r = 0,5 Câu 11. Bản chất dòng điện trong chất điện phân là A. dòng ion âm chuyển động có hướng ngược chiều điện trường. B. dòng electron chuyển động có hướng ngược chiều điện trường. C. dòng ion dương chuyển động có hướng cùng chiều điện trường. D. dòng ion dương và ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.
- Câu 12. Một thanh đồng ở nhiệt độ 250C có điện trở là 2,5Ω. Hệ số nhiệt điện trở của đồng là 4,3.10-3K-1. Để điện trở của thanh đó bằng 2,93Ω thì nhiệt độ là A. 650C. B. 550C. C. 400C. D. 450C. II. TỰ LUẬN (7 điểm) -6 Bài 1: (3 điểm) Hai quả cầu nhỏ mang hai điện tích q1 = q2 = 2.10 C lần lượt đặt tại hai điểm A, B cách nhau 10 cm trong chân không. a/ Tính lực tương tác điện giữa chúng. (1đ) b/ Tính cường độ điện trường tổng hợp tại M cách A 15cm và cách B 5cm.(1đ) Bài 2: (4 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ: Mỗi nguồn có suất điện động và điện trở trong là E = 6V, r = 0,75. Mạch ngoài gồm R1 = 5, R2= 10, R3 = 3 (R3 là điện trở bình điện phân dựng dung dịch CuSO4 có cực dương làm bằng đồng). Cho F = 96500 C/mol, đồng có khối lượng mol A = 64 g/mol và hóa trị n = 2. Bỏ qua điện trở của dây nối. a/ Tính suất điện động, điện trở trong của bộ nguồn? (1đ) b/ Tính cường độ dòng điện qua mạch chính.(1đ) b/ Sau thời gian bao lâu khối lượng đồng bám vào catot là 1,6g? (2đ) c/ Mắc song song với điện trở R2 một ampe kế có điện trở RA = 0. Tính số chỉ ampe kế. (1đ) r r E, E, R3 R1 R2 HẾT
- HƯỚNG DẪN CHẤM TỰ LUẬN ĐỀ ÔN KIỂM TRA HỌC KÌ I VẬT LÝ 11 NĂM HỌC 2021-2022 I. TRẮC NGHIỆM 1. C 2. A 3. D 4. C 5. A 6. B 7. A 8.C 9. B 10. C 11. D 12. A Câu/điểm Nội dung Điểm chi tiết a. Tính lực tương tác giữa hai điện tích. Câu 1a/ q1q 2 1điểm + F = k 0,5 r 2 0,5 + F = 3,6 N Tính cường độ điện trường tại M cách A 15cm và cách B 5cm. 0,25 Câu 1b/ 1điểm q1 5 E1 = k = = 8.10 (V/m) AM 2 0,25 q2 5 E2 = k 2 = = 72.10 (V/m) BM 0,25 Áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường: E E1 E2 0,25 6 E = E1 + E2 = 8.10 (V/m) Câu 2/(4đ) Eb = 2E = 12V 0. 5 a/ (1đ) rb = 2r = 1,5Ω R12 = R1+ R2 = 15Ω 0,5 b/ 1đ RN = 2,5 Ω 0,5 I b = 3(A) R r N b c/1đ I3= 2,5A 0,5đ 1 A 0,25đ m It3 F n t = 1930s 0,25đ c/1đ 15 0, 25 RN =R13= Ω 8 20 0,25 U1 = V 3 4 I1 = A 3 0,25 4 0,25 IA = I1= A 3
- TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ ĐỀ KIỂM TRA MINH HỌA CUỐI KỲ 1 1 NĂM HỌC 2021 – 2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Vật lí – Lớp 11 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ) Câu 1:Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là điện tích điểm? A. Hai thanh nhựa đặt gần nhau. B. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần nhau. C. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau. D. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau. Câu 2: Đơn vị của điện thế là vôn(V). 1V bằng A.1J/C B.1J/N C.1N/C D.1J.C Câu 3: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí A. tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa hai điện tích. B. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. C. tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. Câu 4: Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát A. êlectron chuyển từ vật này sang vật khác. B. vật bị nóng lên C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật. D. các điện tích bị mất đi Câu 5: Một điện tích điểm mang điện tích âm, điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều A. phụ thuộc vào điện môi xung quanh. B. hướng ra xa nó. C. phụ thuộc độ lớn của nó. D. hướng về phía nó. Câu 6: Hạt tải điện trong kim loại là A. electron tự do. B. ion âm. C. ion dương. D. lỗ trống. Câu 7: Suất điện động nhiệt động của cặp nhiệt điện phụ thuộc vào A. nhiệt độ cao hơn của mối hàn. B. điện trở của kim loại cấu tạo nên cặp nhiệt điện. C. hiệu nhiệt độ hai đầu cặp. D. nhiệt độ thấp hơn của mối hàn. Câu 8: Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. D. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. Câu 9: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho: A. khả năng tích điện cho 2 cực của nó. B. khả năng tích trữ điện tích của nguồn điện. C. khả năng thực hiện công của nguồn điện D. khả năng tác dụng lực của nguồn điện. Câu 10: Một bàn ủi điện khi sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì cường độ dòng điện chạy qua bàn ủi là 5 A. Tính nhiệt lượng toả ra trong 20 phút A. 132.103 J. B. 132.104 J. C. 132.105 J. D. 13,2.106 J. Câu 11: Trong một đoạn mạch có điện trở thuần không đổi, nếu muốn tăng công suất tỏa nhiệt lên 4 lần thì phải A. Tăng hiệu điện thế 2 lần. B. Tăng hiệu điện thế 4 lần. C. Giảm hiệu điện thế 2 lần. D. Giảm hiệu điện thế 4 lần. Câu 12: Đối với mạch kín, nếu mạch ngoài chỉ gồm điện trở R thì hiệu suất của nguồn điện có điện trở trong r được tính bằng R r R r r R A. H . B. H . C. H . D. H r R R r R r II. PHẦN TỰ LUẬN (7đ) Câu 1: (2,0 điểm) Phát biểu định luật Cu – lông. Viết biểu thức và nêu đơn vị từng đại lượng trong biểu thức. Câu 2: (1,0 điểm) Cho dòng điện chạy qua bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 có anot bằng Cu. 1 A Biết rằng đương lượng hoá của Cu là k . 3,3.10 7 KgC / . Để trên catot xuất hiện 0,33 kg Cu, F n thì điện tích chuyển qua bình phải bằng bao nhiêu?
- -10 -10 Câu 3: (1 điểm ) Cho 2 điện tích điểm q1 = 4.10 C và q2 = -4.10 C đặt tại 2 điểm A và B trong không khí, AB = a = 20 cm. Xác định cường độ điện trường do hệ hai điện tích gây ra tại điểm M? Biết M là trung điểm AB. Câu 4: (3 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Các nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động = 1,5V, điện trở trong r = 0,25 . Các điện trở R1 = 3 , R2 = 6 , đèn Đ(3V – 3W). a. Tìm suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. a. Tìm cường độ dòng điện trong mạch chính? b. Đèn Đ sáng bình thường không? R1
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I. Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng 0,25 đ. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ.án C A B A D A C B C B A D II. Tự luận. Câu Kết quả Điểm Câu 1 - Phát biểu định luật 1đ (2đ) - Viết biểu thức 0,5đ - Đơn vị 0,5đ Câu 2 - Công thức đúng 0,5đ (1đ) - Thay số tính giá trị q= 106C 0,5đ Câu 3 - Công thức đúng 0,5đ (1đ) - Tính giá trị E= 720 V/m 0,5đ Câu 4 a, b =6V, rb =1 1đ (3đ) b, I= 1A 1đ c, đèn sáng bình thường 1đ
- ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ NĂM HỌC 2021 -2022- NGUYỄN THỊ HOA TT1 I/ TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1: Câu phát biểu nào sau đây chưa đúng? A. Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức. B. Mật độ đường sức cho biết độ mạnh yếu của điện trường. C. Đường sức của điện trường bao giờ cũng là đường thẳng. D. Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín. Câu 2: Công của lực điện thực hiện để di chuyển điện tích dương từ điểm này đến điểm kia trong điện trường, không phụ thuộc vào A. vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi. B. cường độ điện trường. C. hình dạng của đường đi. D. độ lớn của điện tích di chuyển. Câu 3: Biết hiệu điện thế UMN = 3 V. Đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng ? A. VM = 3 V. B. VN = 3 V. C. VM - VN = 3 V. D. VN - VM = 3 V. Câu 4: Trong hệ đơn vị SI, đơn vị đo điện dung của tụ điện là A. Vôn (V). B. Fara (F). C. Culong ( C). D. 5 cm. Câu 5: Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích điểm đặt trong không khí cách nó 2 cm bằng 105 V/m. Tại vị trí cách điện tích này bằng bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng 4.105 V/m? A. 2 cm. B. 1 cm. C. 4 cm. D. 5 cm. Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hạt tải điện trong chất khí chỉ có các các ion dương và ion âm. B. Hạt tải điện trong chất điện phân là electron và ion dương. C. Hạt tải điện trong chất khí là electron, iôn dương và ion âm. D. Hạt tải điện trong kim loại là electron và ion dương. Câu 7: Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. D. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. Câu 8: Quy ước chiều dòng điện là A. chiều dịch chuyển của các electron. B. chiều dịch chuyển của các ion. C. chiều dịch chuyển của các ion âm. D. chiều dịch chuyển của các điện tích dương. Câu 9: Một nguồn điện có suất điện động là ξ, nguồn đó thực hiện công A khi di chuyển điện tích dương q qua nguồn. Mối liên hệ giữa chúng là A. A = q.ξ B. q = A.ξ C. ξ = q.A D. A = q2.ξ Câu 10: Cường độ dòng điện không đổi được tính bằng công thức q2 q A. I = . B. I = qt. C. I = q2 t. D. I = . t t Câu 11: Một điện lượng 6,0 mC dịch chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn trong khoảng thời gian 2,0 s. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn bằng A. 3 mA. B. 6 mA. C. 0,6 mA. D. 0,3 mA. Câu 12: Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt mang điện tự do trong chất điện phân là do A. sự tăng nhiệt độ của chất điện phân. B. sự chênh lệch điện thế giữa hai điện cực. C. sự phân ly của các phân tử chất tan trong dung môi. D. sự trao đổi electron với các điện cực.
- II/ TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Nêu bản chất dòng điện trong kim loại? Trình bày sự phụ thuộc điện trở suất vật dẫn kim loại vào nhiệt độ? Câu 2 ( 4 điểm): Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ R2 E = 12,5 V; r = 0,4 , R1 = 8 ; R2 = 24 ; đèn Đ có ghi số 6 V- 4,5 W và coi rằng điện trở của đèn không đổi a) Tính điện trở mạch ngoài. R1 Đ b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính? c) Đèn có sáng bình thường không? E, r d) Thay đèn bằng tụ điện mà trên thân tụ có ghi 12,5V - 2.10-6 F. Tính điện tích của tụ. Câu 3 (1 điểm): Muốn mạ đồng cho một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200 cm2, người ta dùng tấm sắt làm catôt của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và anôt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I = 10 A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Cho biết đồng có A = 64; n = 2 và có khối lượng riêng D = 8,9.103 kg/m3. Tìm bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt.
- ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN THI HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ NĂM HỌC 2021 -2022 I/ TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA C C C B B C B D A D A C II/ TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Nêu bản chất dòng điện trong Kl 1 đ - Sự phụ thuộc 1 đ Câu 2.a Sơ đồ cách mắc ( R1 nt Đ ) //R2 0,25 2 U đmĐ RĐ = 8() 0,25 PđmĐ R2.(R1 RĐ ) RN = 9,6() 0,5 R2 R1 RĐ Câu 2.b 1đ I = 1,25(A) RN r Câu 2.c UN = I.RN=12(V) 0,25 U N IĐ = 0,75(A) R R 0,25 1 Đ 0,25 U = I .R = 6(V) Đ Đ Đ 0,25 Vì UĐ = UđmĐ suy ra đèn sáng bình thường Câu 2.d - Dòng điện không đổi không đi qua tụ, mạch gồm R2 nối với nguồn 0,25 0,25 - Cường độ dòng điện qua mạch: I = 0,51(A ) R2 r - Hiệu điện thế hai đầu tụ: Uc = U2 = 12,3 V 0,25 - Điện tích tụ tích được: Q = C.U = 24,6. 10-6 C. 0,25 Câu 3 1A 1A 0,5 + m It m VD dSD dSD It F n F n 1 64 0,5 h.200.10 4 .8,9.10 6 . .10.9650 h 1,8.10 4 m 96500 2
- TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I TỔ LÝ – TIN - CN NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Vật lí – Lớp 11 Thời gian: 45 phút PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu 1: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong không khí A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. B. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. D. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích. Câu 2: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng? A. Tại một điểm trong điện trường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua. B. Các đường sức là các đường cong không kín. C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau. D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. Câu 3: Để tích điện cho tụ điện, ta phải A. Mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế. B. Cọ xát các bản tụ với nhau. C. Đặt tụ gần vật nhiễm điện. D. Đặt tụ gần nguồn điện. Câu 4: Khi một điện tích–2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì công của lực điện trường có giá trị –6 J, hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là A. UMN = 12 V. B. UMN = – 12 V. C. UMN = 3 V. D. UMN = – 3 V. Câu 5: Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng A. 1 J.C B. 1 J/C. C. 1 N/C. D. 1. J/N. Câu 6: Công thức xác định cường độ dòng điện không đổi là q t q A. I qt. . B. I . C. I . D. I . t q e Câu 7: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng A. thực hiện công của các lực lạ bên trong nguồn điện. B. sinh công trong mạch điện. C. tạo ra điện tích dương trong một giây. D. dự trữ điện tích của nguồn điện. Câu 8: Có n nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động E, điện trở trong r ghép song song nhau thành bộ nguồn. Suất điện động và điện trong của bộ nguồn được tính bằng công thức A. b = và = . B. b = và rb = r . E E E E C. b = n. và rb = n.r . D. b = n và = . E E E E Câu 9: Đặt vào hai đầu một điện trở R = 6 một hiệu điện thế thì dòng điện qua nó là 2,5A. Tính công suất tỏa nhiệt trên điện trở. A. 37,5W. B. 25,5W. C. 38,5W. D. 19,5W. Câu 10: Cho một mạch điện kín, mạch trong gồm hai pin, mỗi pin có suất điện động E = 1,5V, điện trở trong r = 0,5Ω mắc nối tiếp nhau rồi nối với mạch ngoài là một điện trở 2Ω. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là A. 3 A. B. 0,6 A. C. 1 A. D. 2 A. Câu 11: Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của A. các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường. B. các electron tự do ngược chiều điện trường.
- C. các ion, electron trong điện trường. D. các electron,lỗ trống theo chiều điện trường. Câu 12: Đương lượng điện hoá của niken là 3.10-4 g/C. Khi cho một điện lượng q = 10C chạy qua bình điện phân có anot bằng niken thì khối lượng niken tan khỏi anot là A. 3.10-3g. B. 3.10-4g. C. 0,3.10-5g. D. 0,3.10-4g. PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm ) Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch. Câu 2. (2,0 điểm ) -7 -7 Hai điện tích q1 = 2.10 C và q2 = - 8.10 C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40cm trong chân không. a) Tính lực tương tác giữa chúng. Lấy k = 9.109 Nm2/C2. b) Xét điểm C nằm trên đường thẳng AB, cách A khoảng 20cm và cách B khoảng 60cm. Tính cường độ điện trường tổng hợp do q1 , q2 gây ra tại C , r Câu 3. (3,0 điểm ) E Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ E = 12,5V; r = 0,4, R1 = 8; Đ R1 R2 = 24; bóng đèn Đ có ghi 6V- 4,5W. a) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính? b) Đèn sáng như thế nào? Vì sao? c) Tính công suất và hiệu suất của nguồn? R2 Câu 4. (1,0 điểm ) Hai bình điện phân mắc nối tiếp trong một mạch điện. Bình một chứa dung dịch CuSO4 có cực dương bằng Cu, bình hai chứa dung dịch AgNO3 có cực dương bằng Ag. Sau một thời gian điện phân, khối lượng cực âm của cả hai bình tăng lên 2,8 g. Tính khối lượng cực âm tăng lên của mỗi bình và thời gian điện phân. Biết cường độ dòng điện trong mạch là I = 0,5A. (Cho F=96500C/mol, Cu có khối lượng mol 64g/mol và hóa trị 2, Ag có khối lượng mol 108g/mol và hóa trị 1)
- ĐÁP ÁN PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA C D A C B B A A A C B A PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Phát biểu đúng định luật Ôm đối với toàn mạch 0,5 Viết được biểu thức và chú thích các đại lượng 0,5 2.10 7 .( 8.10 7 ) 1 q1. q 2 9 3 Fk 29.10. 2 9.1 0 N r 0.4 Vẽ hình 7 | q1 |9 | 2.10 | Ek1 2 9.10. 2 45000 V / m 2 r1 (0, 2) 7 | q2 |9 | 8.10 | 1 E2 k 2 9.10. 2 20000 V / m r2 (0,6) EC E1 E 2 . Vì E1 E 2 nên EEEC 1 2 25000 Vm / Mạch ngoài gồm: ( R1 nt Đ ) //R2 0,25 U 2 R đmĐ 8 Ð 0,5 PđmĐ R.( R R ) R 2 1 Đ 9,6 N R R R 2 1 Đ I 1,25 A 0,25 RN r 3 UN = I.RN=12V 0,25 U N 0,25 IÐ 0,75 A R1 RĐ UĐ = IĐ.RĐ = 6V 0,25 Vì UĐ = UđmĐ suy ra đèn sáng bình thường 0,25 0,5 Png= E.I =15,625W R H = N 100% 96% 0,5 RN r 1 A1 1 A2 m1 = . I.t ; m2= . I.t F n1 F n2 0,5 m A n 8 Suy ra 1 1 . 2 (1) m2 n1 A2 27 4 Mặt khác : m1 + m2 = 2,8(2) Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được 0,25 m1 = 0,64 g, m2 =1,16 g m .F.n t 1 1 3860s A1I 0,25
- ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Vật lý 11 A – Trắc nghiệm Câu 1. Phát biết nào sau đây là không đúng? A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do. Câu 2. Biểu thức của định luật Cu – lông về tương tác giữa hai điện tích đứng yên trong chân không là q q q . q q . q q . q A. F k 1 2 B. F k 1 2 C. F k 1 2 D. F 1 2 r2 r r2 r Câu 3. Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quĩ đạo là một đường cong kín có chiều dài quĩ đạo là s thì công của lực điện trường bằng A. qEs. B. 2qEs. C. 0. D. – qEs. Câu 4. Vật A trung hoà điện đặt tiếp xúc với vật B đang nhiễm điện dương thì vật A cũng nhiễm điện dương là do A. điện tích dương từ vật B di chuyển sang vật A. B. ion âm từ vật A di chuyển sang vật B. C. electron di chuyển từ vật A sang vật B. D. electron di chuyển từ vật B sang vật A. Câu 5. Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 C, tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 cm có độ lớn là A. 0,450 V/m. B. 0,225 V/m. C. 4500 V/m. D. 2250 V/m. Câu 6. Hiệu suất của nguồn điện được xác định bằng biểu thức E U U Ir U A. H .100% B. H N .100%. C. H N .100% D. H N .100%. UN E E E - Ir Câu 7. Khi mắc n nguồn nối tiếp, mỗi nguồn có suất đện động E và điện trở trong r giống nhau thì suất điện động và điện trở của bộ nguồn cho bởi biểu thức r A. EE n và r . B. EE và r nr . b b n b b r C. EE n và r nr . D. EE và r . b b b b n Câu 8. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. D. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. Câu 9. Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại có cường độ 1,5 A. Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn này trong khoảng thời gian 3 s là A. 0,5 C. B. 2 C. C. 4,5 C. D. 4 C. Câu 10. Một bếp điện khi họat động bình thường có điện trở R = 100 và cường độ dòng điện qua bếp là I = 5 A. Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 1 giờ là
- A. 2500 J. B. 2,5 kW.h. C. 500 J. D. 2 kW.h. Câu 11. Hạt mang tải điện trong chất điện phân là A. ion dương và ion âm. B. electron và ion dương. C. electron. D. electron, ion dương và ion âm. Câu 12. Một sợi dây đồng có điện trở 74 Ω ở 50°C. Biết hệ số nhiệt điện trở là α = 4.10–4 K–1. Điện trở của sợi dây đó ở 100°C là A. 74,5 Ω. B. 76,5 Ω. C. 75,5 Ω. D. 77,0 Ω. B – Tự luận Câu 1. (2 điểm) Phát biểu định luật Jun – len – xơ và viết biểu thức? Câu 2. (2 điểm) a. Một electron dịch chuyển theo chiều điện trường của một điện trường đều có cường độ là E = 103 V/m. Tính công của lực điện khi electron đi được quãng đường là 5 cm. b. Trên vỏ của một tụ điện có ghi 2 µF – 220 V. Xác định điện tích lớn nhất mà tụ điện trên có thể tích được. Câu 3. (3 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có E, r suất điện động E = 1,5 V, điện trở trong r = 0,7 Ω; các điện trở R1 = 0,3 Ω; R2 = 2 Ω; R là biến trở. 1. Cho R = 0,5 Ω, hãy xác định: R a. Điện trở tương đương của mạch ngoài. R1 C b. Công suất tỏa nhiệt trên R1. A B R c. Hiệu suất của nguồn. 2 2. Xác định giá trị của biến trở R để công suất tỏa nhiệt trên biến trở là lớn nhất và tìm giá trị lớn nhất đó. HẾT
- ĐÁP ÁN Câu 1. Phát biết nào sau đây là không đúng? A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do. Câu 2. Biểu thức của định luật Cu – lông về tương tác giữa hai điện tích đứng yên trong chân không là q q q . q q . q q . q A. F k 1 2 B. F k 1 2 C. F k 1 2 D. F 1 2 r2 r r2 r Câu 3. Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quĩ đạo là một đường cong kín có chiều dài quĩ đạo là s thì công của lực điện trường bằng A. qEs. B. 2qEs. C. 0. D. – qEs. Câu 4. Vật A trung hoà điện đặt tiếp xúc với vật B đang nhiễm điện dương thì vật A cũng nhiễm điện dương là do A. điện tích dương từ vật B di chuyển sang vật A. B. ion âm từ vật A di chuyển sang vật B. C. electron di chuyển từ vật A sang vật B. D. electron di chuyển từ vật B sang vật A. Câu 5. Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 C, tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 cm có độ lớn là A. 0,450 V/m. B. 0,225 V/m. C. 4500 V/m. D. 2250 V/m. Câu 6. Hiệu suất của nguồn điện được xác định bằng biểu thức E U U Ir U A. H .100% B. H N .100%. C. H N .100% D. H N .100%. UN E E E - Ir Câu 7. Khi mắc n nguồn nối tiếp, mỗi nguồn có suất đện động E và điện trở trong r giống nhau thì suất điện động và điện trở của bộ nguồn cho bởi biểu thức r A. EE n và r . B. EE và r nr . b b n b b r C. EE n và r nr . D. EE và r . b b b b n Câu 8. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. D. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. Câu 9. Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại có cường độ 1,5 A. Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn này trong khoảng thời gian 3 s là A. 0,5 C. B. 2 C. C. 4,5 C. D. 4 C. Câu 10. Một bếp điện khi họat động bình thường có điện trở R = 100 và cường độ dòng điện qua bếp là I = 5 A. Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 1 giờ là A. 2500 J. B. 2,5 kW.h. C. 500 J. D. 2 kW.h. Câu 11. Hạt mang tải điện trong chất điện phân là
- A. ion dương và ion âm. B. electron và ion dương. C. electron. D. electron, ion dương và ion âm. Câu 12. Một sợi dây đồng có điện trở 74 Ω ở 50°C. Biết hệ số nhiệt điện trở là α = 4.10–4 K–1. Điện trở của sợi dây đó ở 100°C là A. 74,5 Ω. B. 76,5 Ω. C. 75,5 Ω. D. 77,0 Ω. Câu 2. a. A = qEd = - 8.10-18 J b. Qmax = C.Umax = 440 µC Câu 3. 1. a. RN = 0,7 Ω b. P1 = 135/392 W c. H = 50% 2. R = 2/3 Ω PR = 3/8 W

