Đề minh họa kiểm tra giữa kì 1 môn Ngữ văn 11 Năm học 2021-2022 - Đề 2 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề minh họa kiểm tra giữa kì 1 môn Ngữ văn 11 Năm học 2021-2022 - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_minh_hoa_kiem_tra_giua_ki_1_mon_ngu_van_nam_hoc_2021_2022.pdf
Nội dung tài liệu: Đề minh họa kiểm tra giữa kì 1 môn Ngữ văn 11 Năm học 2021-2022 - Đề 2 (Có đáp án)
- GV: Nguyễn Thu Phương MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: NGỮ VĂN 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT STT Kĩ Mức độ nhận thức Tổng % năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng cao điểm Tỉ Thời Tỉ Thời Tỉ Thời Tỉ Thời Số Thời lệ gian lệ gian lệ gian lệ gian câu gian (%) (phút) (%) (phút) (%) (phút) (%) (phút) hỏi (phút) 1 Đọc 15 10 10 5 5 5 4 20 30 hiểu 2 Viết 5 5 5 5 5 5 5 5 1 20 20 đoạn văn nghị luận xã hội 3 Viết 20 10 15 10 10 20 5 10 1 50 50 bài văn nghị luận văn học Tổng 40 25 30 20 20 30 10 15 5 90 100 Tỉ lệ 40 30 20 10 100 Tỉ lệ chung 70 30 100
- BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT KIỂM TRA GIỮA KÌ LỚP 11 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT STT Nội Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ Tổng dung kiến cần kiểm tra, đánh giá nhận thức kiến thức/ kĩ Nhận Thông Vận Vận thức/ năng biết hiểu dụng dụng kĩ năng cao 1 Đọc Thơ Nhận biết: 2 1 1 0 4 hiểu trung đại - Nhận diện được thể thơ – Thu trong bài thơ “Thu vịnh” vịnh - Nhận diện được từ ngữ, hình (ngữ liệu ảnh, chi tiết trong bài thơ ngoài “Thu vịnh” sách Thông hiểu: giáo - Hiểu được những đặc sắc về khoa) nghệ thuật trong đoạn thơ. Vận dụng: - Bày tỏ quan điểm của bản thân về vấn đề đặt ra trong đoạn thơ 2 Viết Nghị Nhận biết: 1 đoạn luận về - Xác định hiện tượng đời văn một hiện sống cần bàn luận: Lòng yêu nghị tượng nước trong bối cảnh đát nước luận xã đời sống hiện nay. hội – Lòng - Xác định cách thức trình bày (khoảng yêu đoạn văn. 150 nước của Thông hiểu: chữ) giới trẻ - Hiểu được thực trạng/ hiện nay nguyên nhân/ các mặt lợi – hại, đúng – sai của hiện tượng đời sống. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về hiện tượng đời sống.
- Vận dụng cao: - Huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về hiện tượng đời sống. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục. 3 Viết bài Nghị Nhận biết: 1 văn luận về - Xác định được kiểu bài nghị nghị một bài luận, vấn đề nghị luận luận thơ: - Giới thiệu tác giả Hồ Xuân văn học Tự tình Hương, bài thơ “Tự tình” (Hồ - Nêu nội dung cảm hứng, Xuân hình tượng nhân vật trữ tình, Hương) đặc điểm nghệ thuật nổi bật, của bài thơ. Thông hiểu: - Diễn giải những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ theo yêu cầu của đề: những tâm sự về con người và thời thế, nghệt thuật xây dựng hình ảnh, thể hiện cảm xúc, sử dụng ngôn ngữ, - Lí giải được một số đặc điểm của thơ trung đại được thể hiện trong bài thơ. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của bài thơ. - Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của bài thơ, vị trí, đóng góp của tác giả. Vận dụng cao: - So sánh với các tác phẩm khác; liên hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức lí luận văn
- học để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, bài văn giàu sức thuyết phục. SỞ GD $ ĐT BẮC NINH ĐỀ MINH HỌA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Ngữ văn – Lớp 11 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc văn bản và thực hiện các yêu cầu sau: Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao, Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu. Nước biếc trông như tầng khói phủ, Song thưa để mặc bóng trăng vào. Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái, Một tiếng trên không ngỗng nước nào? Nhân hứng cũng vừa toan cất bút, Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào(1). (Thu vịnh, Nguyễn Khuyến, Thơ văn Nguyễn Khuyến, NXB Văn học, 1971) * Chú thích (1) “ông Đào”: chỉ Đào Tiềm (Đào Uyên Minh), một nhà thơ nổi tiếng ở Trung Quốc thời Lục Triều. Ông đỗ tiến sĩ, ra làm quan, rồi chán ghét cảnh quan trường thối nát đã treo ấn từ quan, lui về ẩn dật và có bài “Quy khứ lai từ” rất nổi tiếng. Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? Câu 2. Chỉ ra các các từ ngữ, hình ảnh miêu tả bức tranh thiên nhiên mùa thu trong văn bản trên. Câu 3. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ sau.
- Nước biếc trông như tầng khói phủ, Song thưa để mặc bóng trăng vào. Câu 4. Nỗi niềm tâm sự của tác giả trong câu thơ Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào là gì? II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Anh/Chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của bản thân về cách thể hiện lòng yêu nước của giới trẻ hiện nay? Câu 2 (5,0 điểm) Phân tích tâm sự của nhân vật trữ tình trong bài thơ sau: Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, Trơ cái hồng nhan với nước non. Chén rượu hương đưa say lại tỉnh, Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn, Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám. Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn. Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại, Mảnh tình san sẻ tí con con! (Tự tinh (bài II), Hồ Xuân Hương, Sách giáo khoa Ngữ văn 11 tập 1, NXB Giáo dục, 2018, tr.18) ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: NGỮ VĂN 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 Thể thơ: thất ngôn bát cú Đường luật (hoặc thất ngôn bát cú) 0,75 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như Đáp án: 0,75 điểm - Học sinh trả lời không đúng thể thơ không cho điểm
- 2 - Từ ngữ, hình ảnh miêu tả bức tranh thiên nhiên mùa thu: trời thu xanh 0,75 ngắt, khói, cần trúc, gió, song thưa, giậu, hoa, nước biếc, bóng trăng, tiếng ngỗng Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được 7-9 hình ảnh, từ ngữ: 0,75 điểm - Học sinh trả lời được 4-6 hình ảnh, từ ngữ: 0,5 điểm - Học sinh trả lời được 1-3 hình ảnh, từ ngữ: 0,25 điểm 3 - Biện pháp tu từ : so sánh, nhân hóa 1,0 - Tác dụng : + Gợi không gian mờ ảo, mông lung như chính tâm trạng của nhà thơ. + Gợi cảm giác hững hờ, không để tâm tới cảnh vật xung quanh của tác giả bởi tâm trạng của Nguyễn Khuyến đang đặt ở nơi khác. + Tăng tính sinh động, gợi hình, gợi tả hấp dẫn cho bài thơ. Hướng dẫn chấm : - Học sinh chỉ ra được biện pháp tu từ và tác dụng của biện pháp ấy trong câu thơ như Đáp án hoặc có cách diễn đạt tương đương : 1,0 điểm - Học sinh chỉ ra được biện pháp tu từ và nêu được một trong các tác dụng của từ láy : 0,75 điểm - Học sinh chỉ ra thiếu biện pháp tu từ và nêu được một trong các tác dụng : 0,5 điểm. - Học sinh chỉ ra được một biện pháp tu từ : 0,25 điểm 4 - Nỗi “thẹn” của Nguyễn Khuyến: 0,5 + Cảm thấy thẹn với ông Đào vì nhân cách, tài năng chưa được bằng Đào Tiềm. + Thấy được nhân cách,phẩm chất thanh cao, đáng quý trọng của Nguyễn Khuyến Hướng dẫn chấm: - Học sinh nhận xét đúng tâm trạng của tác giả như Đáp án hoặc có cách diễn đạt tương tự: 0,5 điểm - Học sinh trả lời được một trong hai ý: 0,25 điểm II LÀM VĂN 7,0 1 Anh/Chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ 2,0 của bản thân về cách thể hiện lòng yêu nước của giới trẻ trong giai đoạn hiện nay? a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0,25 Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng – phân – hợp, móc xích hoặc song hành b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25 Cách thể hiện lòng yêu nước của giới trẻ hiện nay c. Triển khai vấn đề nghị luận 0,75
- Thí sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ Cách thể hiện lòng yêu nước của giới trẻ hiện nay. Có thể theo hướng sau: - Biểu hiện của lòng yêu nước, có rất nhiều hành động của giới trẻ, thanh niên hiện nay để thể hiện lòng yêu nước: + Có nhận thức đúng đắn về lịch sử, chủ quyền lãnh thổ của đất nước để từ đó bài trừ, lên án những thông tin sai lệch về đất nước. + Rèn luyện, học tập, tu dưỡng để thúc đẩy trình độ phát triển của đất nước. + Đặc biệt trong tình hình dịch bệnh giới trẻ là đội ngũ tuyến đầu trong công tác chống và phòng dịch, thực hiện nghiêm túc các chỉ thị, yêu cầu của Nhà nước đề ra, - Liên hệ bản thân về lòng yêu nước: Với tư cách là một học sinh, một mầm non tương lai của đất nước các em cần làm gì? Hướng dẫn chấm - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng, dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng (0,75 điểm) - Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm) - Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: Lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm) Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ quan điểm, suy nghĩ riêng những phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Lưu ý: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận, có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân khi bàn luận; có cái nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề, có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm 2 Phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình“Tự tình” của Hồ Xuân 5,0 Hương a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25 Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,5
- Phân tích bài thơ “Tự tình II” của Hồ Xuân Hương c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chạt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu khái quát về tác giả Hồ Xuân Hương và bài thơ “Tự tình” 0,5 Hướng dẫn chấm: Phần giới thiệu tác giả: 0,25 điểm; giới thiệu tác phẩm: 0,25 điểm * Phân tích được tâm trạng của Hồ Xuân Hương thể hiện trong bài 2,5 thơ: - Tâm trạng vừa buồn tủi vừa phẫn uất trước duyên phận éo le của Hồ Xuân Hương. + Xuân Hương đã cất lên tiếng than cho những thân phận của người phụ nữ trong xã hội xưa. + Khắc họa nỗi đau của Hồ Xuân Hương, cố gắng tìm quên, trốn chạy nhưng lại càng tỉnh táo, thấm thía hơn bi kịch cuộc đời của mình. + Sự bướng bỉnh, phẫn uất, ngang ngạnh của tác giả. Cái tôi đầy bản lĩnh, cá tĩnh, mạnh mẽ của Hồ Xuân Hương - Khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của tác giả. * Nghệ thuật - Tài năng độc đáo về thơ Nôm cũng như sự sáng tạo, Việt hóa thơ Đường luật của Hồ Xuân Hương bằng nghệ thuật sử dụng từ ngữ và xây dựng hình tượng thơ tinh tế, táo bạo. Hướng dẫn chấm: - Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,0 – 2,5 điểm - Phân tích đầy đủ nhưng có ý chưa sâu hoặc phân tích sâu nhưng chưa thật đầy đủ: 1,0 – 1,75 điểm. - Phân tích chưa đầy đủ hoặc chung chung, sơ sài: 0,25 – 0,75 điểm. * Đánh giá: 0,5 - Bài thơ vừa thể hiện được tâm trạng đau buồn, phẫn uất lai vừa làm nổi bật lên khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương. Bài thơ chính là tiếng nói không chỉ của riêng nhà thơ mà còn là nỗi lòng chung, nỗi đau thời đại của người phụ nữ xã hội phong kiến. - “Cái tôi” độc đáo được bộc lộ rõ nét qua các vần thơ giản dị nhưng tinh tế, táo bạo của tác giả. Bằng tài năng văn chương và sự nỗ lực Việt hóa thơ Đường luật, Hồ Xuân Hương xứng đáng được mệnh danh là “Bà chúa thơ Nôm”. Hướng dẫn chấm: - Trình bày được 2 ý trở lên: 0,5 điểm - Trình bày được 1 ý: 0,25 điểm d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
- Lưu ý: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận, có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác, với thực tiễn đời sống để làm nổi bật vấn đề nghị luận; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm

