Đề ôn tập giữa kì 1 môn Địa lí 11 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

doc 5 trang Phương Quỳnh 01/10/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập giữa kì 1 môn Địa lí 11 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_tap_giua_ki_1_mon_dia_li_11_nam_hoc_2021_2022_co_dap_a.doc

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập giữa kì 1 môn Địa lí 11 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. ĐỀ ÔN TẬP GIỮA KÌ I MÔN ĐỊA LÝ LỚP 11 NĂM HỌC 2021 – 2022. I PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM) Câu 1: Các nước phát triển có đặc điểm gì? A. Chỉ số HDI thấp. B. Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài ít. C. Chỉ số HDI cao. D. GDP bình quân đầu người rất thấp. Câu 2: Quốc gia nào sau đây ở Châu Phi thuộc nhóm nước NiCs? A. Nam Phi. B. Ai Cập. C. An-giê-ri. D. Công- gô. Câu 3: Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là xuất hiện và phát triển nhanh chóng A. công nghiệp điện tử. B. công nghiệp dệt may. C. công nghệ cao. D. công nghiệp cơ khí. Câu 4: Thương mại thế giới phát triển mạnh là biểu hiện của toàn cầu hóa về A. kinh tế. B. văn hóa. C. môi trường. D. khoa học. Câu 5: Toàn cầu hóa kinh tế không có biểu hiện nào sau đây? A. Thương mại quốc tế phát triển mạnh. B. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh. C. Các tổ chức liên kết khu vực ra đời. D. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. Câu 6: Nước nào sau đây là thành viên của Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ (NAFTA)? A. Hoa Kì. B. Hà Lan. C. Anh. D. Pháp. Câu 7: Vấn đề dân số nào sau đây hiện nay các nước phát triển cần quan tâm? A. Tỉ lệ sinh cao. B. Bùng nổ dân số. C. Già hóa dân số. D. Dân số trẻ hóa. Câu 8: Châu lục có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất trên thế giới là A. Châu Á. B. Châu Phi. C. Châu Mĩ. D. Châu Đại Dương. Câu 9: Loại khí thải nào đã làm tầng ô dôn mỏng dần? A. O3. B. CFCs. C. CO2. D. N2O. Câu 10: Ngành nào đã đưa khí thải vào khí quyển nhiều nhất? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Xây dựng. D. Dịch vụ. Câu 11: Hoang mạc lớn nhất ở châu Phi là A. Công-gô. B. Ê-ti-ô-pi. C. Xa-ha-ra. D. Cai-rô. Câu 12: Lãnh thổ châu Phi đối xứng qua A. xích đạo. B. chí tuyến Bắc. C. chí tuyến Nam. D. kinh tuyến gốc. Câu 13: Tôn giáo phổ biến ở Mĩ Latinh hiện nay là A. Đạo Kitô. B. Đạo Tin lành. C. Đạo Hồi. D. Đạo Phật. Câu 14: Rừng rậm xích đạo và nhiệt đới ẩm tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây của Mĩ La tinh,? A. Đồng bằng A-ma-zôn. B. Đồng bằng Pam-pa. C. Vùng núi An-đét. D. Đồng bằng La Pla-ta. Câu 15: Quốc gia nào sau đây thuộc Trung Á? A. Mông Cổ. B. I ran. C. Pakixtan. D. Ấn Độ. Câu 16: Quốc gia ở Tây Nam Á có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn nhất thế giới là A. Iran. B. Irắc. C. Côoét. D. Arập Xêút. Câu 17: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển là A. thành phần dân tộc và tôn giáo. B. quy mô và cơ cấu dân số. C. trình độ khoa học - kĩ thuật. D. nguồn tài nguyên thiên nhiên. Câu 18: Về cơ cấu tổ chức, APEC khác với ASEAN, EU ở điểm cơ bản nào? A. Là liên kết mở về kinh tế, chính trị, an ninh. B. Là liên minh thống nhất về kinh tế. C. Không mang nhiều tính pháp lý ràng buộc. D. Có nhiều nước tham gia vì mục đích chung. Câu 19: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng môi trường toàn cầu đang bị ô nhiễm và suy thoái nặng nề là A. áp lực của dân số đông, tăng nhanh. B. sự tăng trưởng hoạt động nông nghiệp. C. sự tăng trưởng hoạt động công nghiệp. D. sự tăng trưởng hoạt động dịch vụ. Câu 20: Nguyên nhân chính làm suy giảm đa dạng sinh vật hiện nay là A. cháy rừng. B. ô nhiễm môi trường. C. biến đổi khí hậu. D. khai thác quá mức.
  2. Câu 21: Phần lớn lãnh thổ châu Phi có cảnh quan A. hoang mạc, bán hoang mạc và xa van. B. bán hoang mạc, xa van và cây bụi gai. C. xa van, cây bụi gai và rừng nhiệt đới. D. rừng nhiệt đới ẩm và bán hoang mạc. Câu 22: Nước có tổng số nợ nước ngoài lớn nhất khu vực Mĩ La Tinh là A. Vênêxuêla. B. Achentina. C. Mêhicô. D. Braxin. Câu 23: Điểm khác biệt về kinh tế - xã hội giữa các nước Trung Á với Tây Nam Á là A. chịu ảnh hưởng của Hồi giáo. B. có vị trí địa chiến lược quan trọng hơn. C. nguồn dầu mỏ phong phú. D. khả năng phát triển nông nghiệp tốt hơn. Câu 24: Địa điểm đã từng là cái nôi của nền văn minh Cổ đại của loài người là A. sơn nguyên Iran. B. bán đảo Arập. C. đồng bằng Lưỡng Hà. D. vịnh Pecxich. Câu 25: Cho bảng số liệu: TỈ SUẤT GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %) Nhóm nước Nước Năm 2005 Năm 2010 Năm 2014 Phần Lan 0,2 0,2 0,1 Pháp 0,4 0,4 0,2 Phát triển Nhật Bản 0,1 0,0 -0,2 Thụy Điển 0,1 0,2 0,2 Mông Cổ 1,6 1,9 2,3 Bô-li-vi-a 2,1 2,0 1,9 Đang phát triển Dăm-bi-a 1,9 2,5 3,4 Ai Cập 2,0 2,1 2,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các nước trên? A. Các nước đang phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp và giảm dần. B. Các nước phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên rất thấp và có xu hướng tăng. C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên các nước đang phát triển cao hơn các nước phát triển. D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các nhóm nước là ổn định không biến động. Câu 26: Cho bảng số liệu: TỔNG SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA MA-LAI-XI-A, NĂM 2019 (Đơn vị: triệu người) Nước Ma-lai-xi-a Số dân 32,8 Dân thành thị 24,9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê 2020) Theo bảng số liệu, tỉ lệ dân thành thị của Ma-lai-xi-a là A. 55,9%. B. 65,9%. C. 75,9% D. 85,9%. Câu 27: Cho bảng số liệu: XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2018 Quốc gia Ai-cập Ác-hen-ti-na Cô-oét U-crai-na Xuất khẩu (tỷ đô la Mỹ) 47,4 74,2 79,8 59,1 Nhập khẩu (tỷ đô la Mỹ) 73,7 85,4 61,6 70,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Dựa vào bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây xuất siêu vào năm 2018? A. Ai-cập. B. Ác-hen-ti-na. C. Cô-oét. D. U-crai-na. Câu 28: Cho biểu đồ: XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA HÀN QUỐC
  3. (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về xuất khẩu và nhập khẩu của Hàn Quốc giai đoạn 2010 - 2018? A. Cả xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng. B. Nhập khẩu luôn lớn hơn xuất khẩu. C. Xuất khẩu tăng còn nhập khẩu giảm. D. Nhập khẩu tăng còn xuất khẩu giảm. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu 1: Cho bảng số liệu: SỐ DÂN MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2019 (Đơn vị: Triệu người) Quốc gia Phi-lip-pin Thái Lan Việt Nam Số dân 108,1 66,4 96,5 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) a. Dựa vào bảng số liệu, hãy vẽ biểu đồ thể hiện số dân của các quốc gia năm 2019. b. Giải thích tại sao các quốc gia có quy mô dân số khác nhau? Câu 2: Tại sao các quốc gia trên thế giới cần phải sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên khoáng sản?
  4. HƯỚNG DẪN GIẢI I PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án C A C A C A C B B B C A A A Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án A D C C A D A D D C C C C A * Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu hỏi Nội dung Điểm Câu 1 a. Vẽ biểu đồ 1,5 (2 điểm) - Biểu đồ: Cột - Các dạng biểu đồ khác không cho điểm. SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019 *Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi theo đặc thù môn học: Nếu học sinh vẽ đúng dạng biểu đồ nhưng không thật chính xác, thiếu chú thích, thiếu tên biểu đồ thì mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. b. Giải thích: - Do có sự khác nhau về tốc độ gia tăng dân số (diễn giải) 0,25 - Do có sự khác nhau về các yếu tố: lịch sử, tự nhiên sinh học, trình độ phát 0,25 triển, xã hội (diễn giải) - HS nêu được ít nhất 02 ý. *Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi theo đặc thù môn học: HS có thể diễn đạt cách khác nhưng nếu đảm bảo đủ nội dung vẫn cho điểm tối đa. Câu 2 Tại sao các quốc gia trên thế giới cần phải sử dụng hợp lí và bảo vệ tài (1 điểm) nguyên khoáng sản? - Khoáng sản là tài nguyên quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội 0,25 - Tài nguyên khoáng sản có số lượng và trữ lượng hạn chế. 0,25 - Sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên khoáng sản cũng như các loại tài nguyên 0,25 khác để đảm bảo sự phát triển bền vững. - Nguyên nhân khác. 0,25 *Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi theo đặc thù môn học: HS có thể
  5. diễn đạt cách khác nhưng nếu đảm bảo đủ nội dung vẫn cho điểm tối đa.