Đề thi chọn đội tuyển HSG cấp trường môn GDCD 11 - Trường THPT Lý Thái Tổ 2019-2020 (Có đáp án)

docx 5 trang Phương Quỳnh 28/08/2025 310
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn đội tuyển HSG cấp trường môn GDCD 11 - Trường THPT Lý Thái Tổ 2019-2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_chon_doi_tuyen_hsg_cap_truong_mon_gdcd_11_truong_thpt.docx

Nội dung tài liệu: Đề thi chọn đội tuyển HSG cấp trường môn GDCD 11 - Trường THPT Lý Thái Tổ 2019-2020 (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG – KHỐI 11 TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ NĂM HỌC 2019 - 2020 Môn thi: Giáo dục công dân Ngày thi: 06/9/2019 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1. (7 điểm) 1. Phân tích các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. 2. Hãy chỉ ra những điều kiện khách quan, chủ quan để người có sức lao động thực hiện được quá trình lao động. 3. Phân biệt đối tượng lao động và tư liệu lao động của những ngành nghề sau đây: may mặc, giáo viên, học sinh, bác sĩ, kĩ sư nông nghiệp, ca sĩ. Câu 2. (3 điểm) Có ý kiến cho rằng, một quốc gia không giàu về tài nguyên thiên nhiên nhưng vẫn có thể trở thành một cường quốc kinh tế nếu ở đó sức lao động có chất lượng cao. Một xã hội muốn có nhiều của cải vật chất phải thường xuyên chăm lo phát triển nguồn lực con người. Câu hỏi: 1. Em có đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao? 2. Hãy cho biết vì sao Đảng ta xác định phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu. Câu 3. (2 điểm) Vì sao phát triển kinh tế phải đặt trong mối quan hệ với sự gia tăng dân số và bảo vệ môi trường? Câu 4. (5 điểm) Phát triển kinh tế là gì? Hãy trình bày nội dung của phát triển kinh tế và một số biểu hiện của nó ở nước ta hiện nay. Câu 5. (3 diểm) Trình bày ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với gia đình. Có ý kiến cho rằng: để gia đình hạnh phúc thì yếu tố quan trọng nhất là phải đảm bảo điều kiện kinh tế của gia đình. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao? Học sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm./. Hết
  2. SỞ GD&ĐT BẮC NINH HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ MÔN: GDCD – KHỐI 11 NĂM HỌC 2019 – 2020 (Hướng dẫn và biểu điểm gồm 04 trang) Câu Ý Nội dung Điểm Câu 1 1 *Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất: (7 điểm) Mọi quá trình sản xuất đều là sự kết hợp của ba yếu tố cơ 0,25 bản: SLĐ, ĐTLĐ và TLLĐ. - Sức lao động + Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh 0,5 thần của con người được vận dụng trong quá trình sản xuất. + Sức lao động gồm: thể lực và trí lực. 0,25 + Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con 0,5 người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người. - Đối tượng lao động + Đối tượng lao động là những yếu tố của tự nhiên mà 0,5 lao động của con người tác động vào nhắm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người. +Các loại đối tượng lao động: 0,5 Đối tượng lao động có sẵn trong tự nhiên (gỗ, đất đai, khoáng sản ) Đối tượng lao động đã trải qua tác động của lao động (sợi để dệt vải, sắt thép, xi măng ) + Cùng với sự phát triển của lao động sản xuất và khoa 0,25 học kĩ thuật, đối tượng lao động ngày càng đa dạng, phong phú. Con người ngày càng tạo ra những nguyên vật liệu nhân tạo có tính năng theo ý muốn. VD: cá để làm thức ăn, làm mắm, làm cảnh, làm thuốc 0,25 Gỗ làm củi đốt, làm nhà, làm bàn ghế, đồ trang trí, chữa bệnh - Tư liệu lao động. + Tư liệu lao động là một vật hay hệ thống những vật làm 0,5 nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người. + Phân loại tư liệu lao động: 0,5 Công cụ lao động (hay công cụ sản xuất). VD: người nông dân có con trâu, máy cày, máy tuốt lúa Kết cấu hạ tầng của sản xuất. VD: đường sá, nhà ga, bến cảng, sân bay Hệ thống bình chứa của sản xuất. VD: ống, thùng, hộp, lọ, can + Trong các yếu tố cấu thành TLLĐ thì CCLĐ là yếu tố 0,5 quan trọng nhất. 2 * Điều kiện khách quan, chủ quan để người có sức lao động thực hiện được quá trình lao động:
  3. - Về khách quan: Nền kinh tế phải phát triển, tạo ra được 0,5 nhiều việc làm để thu hút lao động, tạo cơ hội cho người lao động có việc làm. Trong quá trình lao động: thời tiết khi lao động, không gian nhà xưởng, máy móc vận hành có tốt hay không, nguyên liệu tạo ra hàng hóa sản phẩm có tốt hay không - Về chủ quan: Người lao động phải tích cực, chủ động 0,5 tìm kiếm việc làm; thường xuyên học tập, nâng cao trình độ sức lao động của mình về thể lực, trí lực để đáp ứng yêu cầu của xã hội. Trong quá trình lao động: sức khỏe của người lao động, tay nghề của người lao động, tinh thần của người lao động 3 * Phân biệt đối tượng lao động và tư liệu lao động của những ngành nghề: + May mặc: ĐTLĐ: Vải 0,25 TLLĐ: Máy may, kim chỉ, kéo, thước đo, phấn, bàn là + Giáo viên: ĐTLĐ: Học sinh 0,25 TLLĐ: giáo án, phấn, bảng, cặp sách, máy tính + Học sinh: ĐTLĐ: Kiến thức 0,25 TLLĐ: Sách, vở, bút, thước kẻ, tẩy, máy tính + Bác sĩ: ĐTLĐ: Bệnh nhân 0,25 TLLĐ: ống nghe, kim tiêm, thuốc, máy đo huyết áp, dao mổ + Kĩ sư nông nghiệp: ĐTLĐ: Cây trồng và vật nuôi 0,25 TLLĐ: giấy, bút, máy tính, thiết bị phục vụ nghiên cứu + Ca sĩ: ĐTLĐ: Khán giả 0,25 TLLĐ: Loa, mic, quần áo biểu diễn Câu 2 1 * Đồng ý. 0,5 (3 điểm) - Giải thích: + Nhấn mạnh vai trò của sức lao động 1,0 (Gợi ý: Để phát triển kinh tế cần nhiều yếu tố như: sức lao động, vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, chính sách của nhà nước Trong đó, sức lao động là quan trọng nhất. Vì, sức lao động mang tính sáng tạo nên nó là nguồn lực không cạn kiệt. Ngoài ra, xét về thực chất, trình độ phát triển của tư liệu sản xuất là sự biểu hiện của trình độ sức lao động). + Để có nguồn lực con người có chất lượng cao thì cần 0,5 phải quan tâm đầu tư cho giáo dục đào tạo. 2 * Đảng ta xác định phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu vì: - Giáo dục đào tạo giúp con người có tri thức, có trình độ 0,5 dân trí cao và làm được trong nhiều ngành nghề. - Giáo dục và đào tạo là quá trình tái tạo, mở rộng sức lao 0,5
  4. động. Vì vậy giáo dục và đào tạo sẽ bồi dưỡng nguồn nhân lực, nâng cao sức lao động làm cho đất nước ngày càng phát triển. Câu 3 1 * Phát triển kinh tế phải đặt trong mối quan hệ với sự gia (2 điểm) tăng dân số và bảo vệ môi trường vì: - Dân số và môi trường là hai yếu tố quan trọng mà 0,5 chúng ta cần phải chú ý trong quá trình xây dựng phát triển nền kinh tế đất nước. + Phải chú ý đến dân số là bởi vì bùng nổ dân số sẽ kéo theo ảnh hưởng đến nhiều vấn đề khác như lương thực, 0,75 chỗ ở, công việc làm, tệ nạn xã hội. Do đó, mặc dù dân số đông sẽ mang lại cho đất nước một nguồn lao động dồi dào nhưng mỗi quốc gia cần có chính sách dân số hợp lí, đảm bảo quy mô và tốc độ gia tăng dân số phải phù hợp với mức độ phát triển đất nước. + Cần bảo vệ môi trường sinh thái vì nếu không BVMT thì môi trường sẽ bị ô nhiễm, khan hiếm và cạn kiệt các 0,75 nguồn nguyên liệu, nhiên liệu, không thể sản xuất làm việc, gây khó khăn trong phát triển kinh tế. Do đó, các quốc gia cần có chính sách BVMT để đảm bảo cho sự phát triển kinh tế bền vững. Câu 4 1 * Phát triển kinh tế là gì? (5 điểm) KN: Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền 0,5 với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội. 2 * Nội dung của phát triển kinh tế: - Phát triển kinh tế biểu hiện trước hết ở sự tăng trưởng 0,25 kinh tế. KN: Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên về số lượng, chất 0,5 lượng sản phẩm và các yếu tố của quá trình sản xuất ra nó - Sự tăng trưởng kinh tế phải dựa trên cơ cấu kinh tế hợp 0,25 lí, tiến bộ để đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững + KN: Cơ cấu kinh tế là tổng thể những mối quan hệ hữu 0,5 cơ, phụ thuộc và quy định lẫn nhau cả về quy mô và trình độ giữa các ngành kinh tế, các thành phần kinh tế và các vùng kinh tế. + Trong các cơ cấu nói trên thì cơ cấu ngành là quan 0,25 trọng nhất. - Tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với công bằng xã hội, tạo điều kiện cho mọi người có quyền bình đẳng trong 0,5 đóng góp và hưởng thụ kết quả của tăng trưởng kinh tế. Đồng thời tăng trưởng kinh tế phải phù hợp với sự biến đổi nhu cầu phát triển toàn diện của con người và xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái. 3 *Một số biểu hiện của phát triển kinh tế ở nước ta hiện nay: - Tăng trưởng kinh tế: Ở nước ta hiện nay, số lượng, chất lượng, mẫu mã, chủng 0,75 loại các mặt hàng trên thị trường ngày càng tăng. Trong những năm gần đây, sự tăng trưởng kinh tế ở nước ta
  5. đang theo chiều hướng đi lên. Theo số liệu của Tổng cục thống kê cho thấy, mức tăng trưởng năm 2013 là 5.42%, năm 2014 là 5.89%, năm 2015 là 6.68% - Cơ cấu kinh tế hợp lý: Ở nước ta, cơ cấu kinh tế hiện đang có sự chuyển dịch 0,75 mạnh mẽ, tỉ trọng của ngành dịch và công nghiệp trong tổng sản phẩm quốc dân tăng dần, tỉ trọng của ngành nông nghiệp giảm dần. Theo số liệu của Tổng cục thống kê thì tỉ trọng nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ qua các năm 2001, 2011, 2016 lần lượt là 23,24%, 38,13%, 38,63%; 19,57%, 32,24%, 36,74% và 16,32%, 32,72%, 40, 92% - Tiến bộ, công bằng xã hội: HS có thể nêu biểu hiện về pháp luật, chính sách xóa đói 0,75 giảm nghèo, chính sách về phúc lợi xã hội Câu 5 1 * Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với gia đình: (3 điểm) Phát triển kinh tế là tiền đề, là cơ sở quan trọng để thực 1,0 hiện tốt các chức năng của gia đình: chức năng kinh tế, chức năng sinh sản, chức năng chăm sóc và giáo dục, đảm bảo hạnh phúc gia đình; xây dựng gia đình văn hóa để gia đình thực sự là tổ ấm hạnh phúc của mỗi người, là tế bào lành mạnh của xã hội. 2 * Không đồng ý. 0,75 * Giải thích: để gia đình hạnh phúc thì yếu tố quan trọng 0,75 nhất là tình cảm và đạo đức của các thành viên trong gia đình. - HS lấy VD thực tế về nhiều gia đình giàu có nhưng đổ vỡ, nhiều gia đình tuy nghèo khó về vật chất nhưng vẫn 0,5 hạnh phúc