Đề thi chọn HSG cấp huyện môn Lịch sử 11 - Sở GD&ĐT Bắc Giang 2018-2019 (Có đáp án)

doc 4 trang Phương Quỳnh 03/10/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn HSG cấp huyện môn Lịch sử 11 - Sở GD&ĐT Bắc Giang 2018-2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hsg_cap_huyen_mon_lich_su_11_so_gddt_bac_giang_2.doc
  • xlsx08_01_dapancacmade.xlsx
  • docHSG sử 11 mã 209.doc
  • docHSG sử 11 mã 357.doc
  • docHSG sử 11 mã 485.doc
  • docsử 11 _DEGOC.doc
  • docSỬ -ĐỀ -đáp án tự lận HSG 11 NĂM 2019.doc

Nội dung tài liệu: Đề thi chọn HSG cấp huyện môn Lịch sử 11 - Sở GD&ĐT Bắc Giang 2018-2019 (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA CẤP HUYỆN BẮC GIANG NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN THI LỊCH SỬ - LỚP 11 Thời gian làm bài: 120 phút không kể thời gian giao đề ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề thi ( Đề thi có 4 trang) 132 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 14.0 điểm) Câu 1: Ý nào sau đây không phản ánh đúng nội dung của Hiệp ước Hác Măng 1883? A. Việt Nam đặt dưới sự bảo hộ của Pháp B. Mọi việc giao thiệp của Việt Nam với nước ngoài đều do Pháp nắm C. Đại diên của pháp ở Huế trực tiếp điều khiển công việc ở Trung Kì D. Nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp. Câu 2: Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian: 1.Hiệp ước Hác Măng, 2. Hiệp ước Nhâm Tuất, 3.Hiệp ước Pa tơ nốt, 4. Hiệp ước Giáp Tuất. A. 1-2-3-4 B. 2-3-1-4 C. 3-2-4-1 D. 2-4-1-3 Câu 3: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng những hành động của thực dân Pháp khi đưa quân ra Hà Nội lần thứ nhất? A. Thương lượng với ta. B. Giở trò khiêu khích. C. Tuyên bố mở của sông Hồng D. Gửi tối hậu thư yêu cầu nộp thành. Câu 4: Em nhận xét thế nào về chiến thuật đánh giặc của quân ta trong chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất? A. Phục kích và tấn công. B. Khiêu chiến C. Phục kích D. Bao vây quân địch Câu 5: Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian diễn ra. 1. Hiệp ước Nhâm Tuất. 2. Pháp nổ súng tấn công Gia Định. 3. Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam Kì. 4. Hiệp ước Pa-tơ-nốt. A. 2,4,3,1. B. 2,4,1,3. C. 2,1,3,4. D. 2,1,4,3. Câu 6: Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào? A. Một số quan lại yêu nước. B. Một số văn thân, sĩ phu yêu nước. C. Nhân dân yêu nước ở Trung Kì. D. Toàn thể dân tộc Việt Nam. Câu 7: Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là A. khởi nghĩa Hương Khê. B. khởi nghĩa Ba Đình. C. khởi nghĩa Bãi Sậy. D. khởi nghĩa nông dân Yên Thế Câu 8: Thực dân Pháp chiếm được 6 tỉnh Nam Kì (1867) là do nguyên nhân cơ bản nào? A. Lực lượng Pháp mạnh vũ khí hiện đại. B. Nhà Thanh giúp Pháp ngăn cản cuộc kháng chiến của nhân dân ta. C. Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân không quyết liệt. D. Nhà Nguyễn bạc nhược mang nặng tư tưởng chủ hòa, thất bại. Câu 9: Vì sao triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)? A. Triều đình sợ phong trào kháng chiến của nhân dân phát triển B. Triều đình mơ hồ ảo tưởng vào con đường thương thuyết. C. Triều đình sợ Pháp D. Do so sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho ta Câu 10: Địa danh nào ở Hà Nội đã diễn ra cuộc chiến đấu giữa 100 binh lính triều đình với thực dân Pháp năm 1873? A. Cầu Giấy. B. Ô Thanh Hà. C. Cửa Bắc. D. Của Nam. Câu 11: Sự khác biệt về thành phần lãnh đạo của khởi nghĩa Yên Thế với phong trào Cần vương là Trang 1/4 - Mã đề thi 132
  2. A. các quan lại triều đình yêu nước. B. các văn thân, sĩ phu yêu nước. C. các thủ lĩnh nông dân. D. phái chủ chiến của triều đình. Câu 12: Điểm giống nhau nổi bật về kết qủa trong hai chiến thắng tại Cầu Giấy lần thứ nhất và lần thứ hai là A. quân Pháp hoang mang. B. làm nức lòng quân dân ta C. cả hai tướng giặc đều bị thiệt mạng. D. triều đình nhà Nguyễn phải nhân nhượng. Câu 13: Thực dân Pháp lấy cớ gì để đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất ( 1873)? A. Giải quyết vụ Đuy Puy. B. Khai thác tài nguyên khoáng sản. C. Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc. D. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước 1862. Câu 14: Khi gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương, Gác-ni-ê đã đưa ra yêu cầu gì? A. Giải tán quân đội, nộp khí giới. B. Yêu cầu cung cấp lương thực cho chúng. C. Nộp ngay thành Hà Nội cho chúng. D. Giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng. Câu 15: Đâu không phải là nguyên nhân khiến Pháp đánh Gia Định? A. Gia Định là vựa lúa lớn, có vị trí quan trọng. B. Chiếm được Gia Định sẽ cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình. C. Gia Định có đất đai rộng lớn, dễ làm đồn điền. D. Chiếm được Gia Định sẽ làm chủ lưu vực sông Mê Công Câu 16: Cao Thắng được Phan Đình Phùng giao nhiệm vụ gì trong cuộc khởi nghĩa Hương Khê? A. Chuẩn bị lực lượng và vũ khí cho khởi nghĩa. B. Chiêu tập binh sĩ, trang bị và huấn luyện quân sự. C. Xây dựng căn cứ thuộc vùng rừng núi tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình. D. hiêu tập binh sĩ, huấn luyện, xây dựng căn cứ ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình. Câu 17: Tính chất của phong trào Cần vương là A. giúp vua cứu nước và mang tính dân tộc sâu sắc. B. nhằm bảo vệ cuộc sống bình yên của mình. C. mang tính tự phát. D. nhằm chống lại triều đình nhà Nguyễn. Câu 18: Vì sao cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 lại khó khăn hơn thời kì trước? A. Do thực dân Pháp tiến hành bắt bớ, giết hại những người lãnh đạo kháng chiến. B. Thực dân Pháp đã xâm chiếm xong Lào và Căm-pu-chia nên có điều kiện tập trung lực lượng đàn áp cuộc kháng chiến. C. Nhà Nguyễn đã thỏa hiệp với Pháp, bỏ rơi cuộc kháng chiến của nhân dân ta. D. Triều đình nhà Nguyễn đàn áp cuộc kháng chiến của nhân dân ta. Câu 19: So sánh sự khác biệt về nguyên nhân Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất và lần thứ hai? A. Khai thác nguyên nhiên liệu B. Mở rộng thị trường C. Cô lập triều đình nhà Nguyễn D. Triều đình nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước 1874. Câu 20: Ảnh hưởng của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất đối với cục diện chiến tranh chống thực dân Pháp của quân dân ta là A. làm nức lòng nhân dân cả nước. B. làm cho thực dân Pháp hoang mang. C. Pháp phải tìm cách thương lượng với ta. D. triều đình Huế phải kí hiệp ước. Câu 21: Nội dung nào không phản ánh đúng những hành động của Đuy Puy ở Bắc Kì? A. Đóng quân trên bờ sông Hồng. B. Cướp thuyền gạo của triều đình bắt lính đem xuống tàu. C. Gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương yêu cầu phải nộp thành. D. Tự tiện cho tàu theo Sông Hồng lên Vân Nam buôn bán. Câu 22: Sự khác nhau về tình hình nước ta và Pháp sau trận Cầu Giấy lần thứ hai với lần thứ nhất là A. chính phủ Pháp quyết tâm xâm lược Việt Nam. B. quân Pháp ở Hà Nội và Bắc Kì vô cùng hoang mang. C. nhân dân cả nước vui mừng phấn khởi sẵn sàng nổi dậy. D. triều đình Huế vẫn ảo tưởng vào con đường thương thuyết. Trang 2/4 - Mã đề thi 132
  3. Câu 23: Nhận xét nào là đúng về xã hội Việt Nam dưới triều Nguyễn? A. Xã hội đã phát triển. B. Là một xã hội đang lên cơn sốt trầm trọng. C. Xã hội tương đối ổn định. D. Xã hội đang trên đà phát triển. Câu 24: Giữa thế kỉ XIX, tính chất xã hội Việt Nam là A. quốc gia phong kiến độc lập. B. nửa thuộc địa. C. thuộc địa. D. nửa thuộc địa, nửa phong kiến. Câu 25: Ba tỉnh miền Tây Nam kỳ bị thực dân Pháp chiếm vào năm 1867 là A. Hà Tiên, An Giang, Cần Thơ. B. Hà Tiên, Vĩnh Long, Kiên Giang. C. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên. D. Vĩnh Long, Định Tường, An Giang. Câu 26: Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng ( từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859 ) đã A. bước đầu làm thất bại âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp. B. bước đầu làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp. C. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp. D. làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp. Câu 27: Vì sao khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương? A. Có căn cứ rộng lớn, lực lượng tham gia đông đảo. B. Gây cho Pháp những tổn thất nặng nề. C. Có lãnh đạo tài giỏi, lực lượng tham gia đông đảo. D. Có lãnh đạo tài giỏi, đúc được súng trường theo kiểu của Pháp, gây cho Pháp những tổn thất nặng nề. Câu 28: Sau năm 1862 thái độ của triều đình đối với các nghĩa binh chống Pháp ở 3 tỉnh miền Đông là ? A. yêu cầu quân triều đình cùng các nghĩa binh chống Pháp. B. ra lệnh giải tán các nghĩa binh chống Pháp. C. cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh chống Pháp. D. khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh chống Pháp . Câu 29: Phái chủ chiến, đại diện là Tôn Thất Thuyết, tổ chức cuộc phản công quân Pháp và phát động phong trào Cần vương dựa trên cơ sở A. có sự đồng tâm nhất trí trong hoàng tộc. B. có sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh. C. có sự ủng hộ của đông đảo nhân dân trong cả nước. D. có sự ủng hộ của bộ phận quan lại chủ chiến trong triều đình và đông đảo nhân dân. Câu 30: Trong giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888 phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai? A. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường. B. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn. C. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết. D. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch. Câu 31: Từ cuối tháng 8/1858 đến đầu tháng 2/1859, liên quân Pháp-Tây Ban Nha bị cầm chân trên bán đảo Sơn Trà, vì A. Quân dân Đà Nẵng anh dũng chống trả quân xâm lược. B. Quân ít,thiếu viên binh,thời tiết không thuận lợi. C. Quân dân cả nước anh dũng chống trả quân xâm lược D. Nhân dân cả nước kiên cường chống giăc. Câu 32: Vì sao phong trào Cần vương phát triển qua hai giai đoạn? A. Do Tôn Thất Thuyết bị bắt. B. Do vua Hàm Nghi bị bắt. C. Do Phan Đình Phùng hi sinh. D. Do Cao Thắng hi sinh. Câu 33: Vì sao nhà Nguyễn không kiên quyết chống Pháp mà luôn thỏa hiệp bằng việc kí kết các điều ước? A. Hoang mang, dao động. B. Sợ mất quyền lợi giai cấp. C. Sợ mất quyền lợi dân tộc. D. Lực lượng của Pháp quá mạnh. Câu 34: Nội dung nào không đúng khi nói về mục đích của khởi nghĩa nông dân Yên Thế? A. Hưởng ứng chiếu Cần vương do Tôn Thất Thuyết mượn danh vua Hàm Nghi ban ra. B. Chống lại chính sách cướp bóc của thực dân Pháp. C. Tự đứng lên bảo vệ cuộc sống của quê hương mình. D. Bất bình với chính sách đàn áp bóc lột của thực dân Pháp. Trang 3/4 - Mã đề thi 132
  4. Câu 35: Dựa trên cơ sở nào để Pháp quyết định tấn công Bắc Kì trong những năm 70 của thế kỷ XX? A. Pháp giành chiến thắng trong chiến tranh Pháp – Phổ B. Nội tình Việt Nam rất thuận lợi cho việc tấn công Bắc Kì C. Sự nhất trí trong giới cầm quyền Pháp. D. Tình hình kinh tế, chính trị nước Pháp ổn định Câu 36: Thực dân Pháp phải thừa nhận : “ dân quân gồm tất cả những ai không đau ốm và không tàn tật” để nói về nhân dân ở tỉnh nào kháng chiến chống Pháp và thời gian nào? A. Bắc Kỳ -1874 B. Đà Nẵng – 1858 C. Gia Định -1860 D. Hà Hội- 1882 Câu 37: Sắp xếp các cuộc khởi nghĩa sau theo trình tự thời gian kết thúc phong trào: A. Tấn công kinh thành Huế, khởi nghĩa Bãi Sậy, khởi nghĩa Hương Khê. B. Khở i nghĩa Bãi Sậy, Hương Khê, Yên Thế. C. Khởi nghĩa Yên Thế, Hương Khê, Bãi Sậy. D. Khởi nghĩa Hương Khê, Yên Thế, Bãi Sậy. Câu 38: Vì sao thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất(1873)? A. Lấy cớ giải quyết vụ Đuy Puy. B. Nhằm mở rộng thị trường và khai thác nguyên nhiên liệu. C. Do nhà nguyễn không đồng ý cho Pháp buôn bán ở Sông Hồng. D. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước Nhâm Tuất. Câu 39: Điểm giống nhau về tình hình Việt Nam và Nhật Bản giữa thế kỉ XIX là A. chế độ phong kiến đang phát triển. B. bị các nước đế quốc sâu xé, thống trị. C. chế độ phong kiến lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc. D. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xâm nhập vào các nghành kinh tế. Câu 40: Phong trào kháng chiến của nhân dân ta diễn ra như thế nào sau khi Pháp chiếm được thành Hà Nội (1873)? A. Hợp tác với Pháp. B. Hoạt động cầm chừng. C. Tạm thời dừng hoạt động. D. Phong trào vẫn diễn ra quyết liệt. II. PHẦN TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu 1. (2.0 điểm): Vì sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa điển hình, tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương? Câu 2. (2.0 điểm): Đánh giá trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để Việt Nam rơi vào tay thực dân Pháp? Câu 3. (2.0 điểm): Từ sự thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp thế kỷ XIX, em hãy rút ra bài học kinh nghiệm trong công cuộc bảo vệ độc lập dân tộc, chủ quyền biên giới hải đảo hiện nay. HẾT Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Họ và tên thí sinh Số báo danh . Cán bộ coi thi số 1 ( Họ tên và ký) . Cán bộ coi thi số 2 (Họ tên và ký) . Trang 4/4 - Mã đề thi 132