Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Hóa học 11 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2020-2021 (Có đáp án)

docx 2 trang Phương Quỳnh 29/08/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Hóa học 11 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hsg_cap_tinh_mon_hoa_hoc_11_so_gddt_bac_ninh_202.docx
  • docxĐáp án Hóa 11.docx

Nội dung tài liệu: Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Hóa học 11 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2020-2021 (Có đáp án)

  1. UBND TỈNH BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Hóa học - Lớp 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 02 trang) Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; He = 4; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1: (4 điểm) + 2+ 2+ 3+ 3+ + 2+ 2+ 2 3 1. Cho các ion sau: Na , NH4 , Ba , Ca , Fe , Al , K , Mg , Cu , CO3 , PO4 , - 2 Cl , NO3 , SO4 , Br . a) Trình bày một phương án tự chọn ghép tất cả các ion trên thành 3 dung dịch, mỗi dung dịch có 3 cation và 2 anion. b) Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 3 dung dịch ghép được ở trên bằng một thuốc thử duy nhất. 2. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,2 mol Al 2(SO4)3 và 0,1 mol NaHSO4, sau phản ứng thu được kết tủa. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol Ba(OH) 2 cho vào. Câu 2: (5 điểm) 1. Các hiđrocacbon X, Y, Z, T (thuộc chương trình Hóa học 11, MX< MY< MZ< MT) đều có 7,6923% khối lượng hiđro trong phân tử. Tỉ khối hơi của T so với không khí nhỏ hơn 4,0. Các chất trên thỏa mãn: - 1 mol chất T tác dụng tối đa 1 mol Br2 trong CCl4. - Từ chất X, để điều chế chất Y hoặc chất Z chỉ cần một phản ứng. - Từ hai chất X và Z có thể dùng 3 phản ứng hóa học để điều chế được chất T. - Từ mỗi chất X, Y, T chỉ được dùng thêm H2 và thực hiện không quá hai phản ứng thu được các polime quan trọng tương ứng dùng trong đời sống là X’, Y’, T’. a) Xác định công thức cấu tạo, gọi tên các chất X, Y, Z, T, X’, Y’, T’. b) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. 2. Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một ancol đơn chức A phản ứng với Na thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hoà tan được 9,8 gam Cu(OH)2. a) Viết các phương trình hóa học xảy ra. b) Viết công thức cấu tạo của ancol A. Câu 3: (4 điểm) 1. Cho m gam dung dịch Na 2CO3 21,2% vào 120 gam dung dịch B gồm XCl 2 và YCl3 (tỉ lệ mol tương ứng là 1:2; X và Y là hai kim loại nhóm A) thu được dung dịch D (chỉ chứa một chất tan duy nhất), khí E và 12 gam kết tủa. Tiếp tục cho 200 gam dung dịch AgNO3 vào dung dịch D thì thu được dung dịch G chỉ chứa muối nitrat, trong đó nồng độ của NaNO3 là 9,884%. Xác định X, Y và tính nồng độ % của các chất trong B. 2. Cho từ từ khí CO qua ống đựng 6,4 gam CuO nung nóng. Khí ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 150ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được 1 gam kết tủa, lọc kết tủa đun sôi dung dịch lại thu được kết tủa nữa. Chất rắn còn lại trong ống sứ được cho vào cốc đựng 500 ml dung dịch HNO3 0,32M thu được V1 lít khí NO và còn một phần kim loại chưa tan. Thêm tiếp vào cốc 760 ml dung dịch HCl nồng độ 4/3 mol/l, sau khi phản ứng xong thu
  2. thêm V2 lít khí NO. Sau đó thêm tiếp 24 gam Mg vào dung dịch sau phản ứng thu được V3 lít hỗn hợp khí H2 và N2, dung dịch muối clorua kim loại và hỗn hợp kim loại M. Tính các thể tích V1, V2, V3 và thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp M (các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc). Câu 4: (4 điểm) 1. Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam chất hữu cơ X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O) lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa 600 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 tăng 37 gam đồng thời xuất hiện 78,8 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của X. Biết khi hóa hơi 10,4 gam X thu được thể tích khí bằng thể tích của 2,8 gam hỗn hợp khí C2H4 và N2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. 2. Hỗn hợp X gồm ba hiđrocacbon mạch hở, có tỉ khối hơi so với H 2 là 21,2. Đốt cháy hoàn toàn 4,24 gam X, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Khi cho 2,12 gam hơi X vào bình kín dung tích 500 ml (có xúc tác Ni với thể tích không đáng kể), áp suất bình là p, ở 0 0 0 C. Cho khí H2 vào bình, áp suất bình là 2p, ở 0 C. Nung nóng bình, áp suất giảm dần đến 0 giá trị thấp nhất là p 1, 0 C. Lúc này trong bình chỉ chứa hai khí không làm mất màu dung dịch nước brom. Biết rằng trong X, hiđrocacbon có phân tử khối nhỏ nhất chiếm 20% thể tích của hỗn hợp. a) Xác định công thức phân tử và thành phần % thể tích các chất trong X. b) Tính giá trị của p, p1. Câu 5: (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 29,0 gam muối X là muối cacbonat trung hòa bằng dung dịch HCl 7,3% (vừa đủ) thu được dung dịch Y có nồng độ muối là 11,847%. Khi làm lạnh dung dịch Y thu được 23,88 gam muối rắn Z và dung dịch muối còn lại có nồng độ là 6,763%. a) Xác định công thức của muối X, Z. b) Nung 0,58 gam muối X ở trên trong bình kín không có không khí đến phản ứng hoàn toàn, thu được khí A. Hấp thụ hết lượng khí A này vào 1 lít dung dịch chứa Na 2CO3 0,010M và NaOH 0,011M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 1 lít dung dịch B. Tính 14 6,35 10,33 pH của dung dịch B. Cho H2O có Kw 1,0.10 , H2CO3 có Ka1 10 ; Ka2 10 . ===Hết=== Họ và tên thí sinh: Số báo danh