Đề thi chọn HSG cấp trường môn Sinh học 11 - Trường THPT Thuận Thành số 2 2018-2019 (Có đáp án)

docx 5 trang Phương Quỳnh 16/06/2025 10
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn HSG cấp trường môn Sinh học 11 - Trường THPT Thuận Thành số 2 2018-2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hsg_cap_truong_mon_sinh_hoc_11_truong_thpt_thuan.docx

Nội dung tài liệu: Đề thi chọn HSG cấp trường môn Sinh học 11 - Trường THPT Thuận Thành số 2 2018-2019 (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH 2 NĂM HỌC 2018 – 2019 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Sinh học – Lớp 11 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1. (2 điểm) a) Trình bày đặc điểm cấu của rễ thích nghi với chức năng hút nước và muối khoáng? b) Tại sao nói: Thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây? Câu 2. (3 điểm) a) Pha sáng và pha tối xảy ra ở đâu trong lục lạp? Hãy giải thích vì sao pha sáng và pha tối lại xảy ra ở vị trí đó? b) Về quá trình quang hợp: •Ở thực vật C3, khi tắt ánh sáng hoặc giảm nồng độ CO 2 thì chất nào tăng, chất nào giảm trong chu trình Canvin? Hãy giải thích. • Trong dung dịch nuôi tảo, khi tăng nồng độ CO2 thì bọt khí ôxi lại nổi lên nhiều hơn. Hãy giải thích hiện tượng này. Câu 3. (4,0 điểm) a) Ở một loài, trong quá trình phát sinh giao tử nếu có trao đổi chéo tại một điểm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì số loại giao tử tối đa có thể đạt được là 32. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài đó. b) Trong vùng sinh sản của ống dẫn sinh dục của một cá thể đực thuộc loài nói trên. Một số tế bào sinh dục sơ khai đều nguyên phân 5 lần liên tiếp, có 87,5% tế bào con tạo ra được chuyển sang vùng chín trở thành tế bào sinh tinh. Trong số các tinh trùng tạo ra, chỉ có 25% số tinh trùng chứa X và 12,5% số tinh trùng chứa Y thụ tinh hình thành 168 hợp tử. Tính số tế bào sinh dục đực sơ khai và số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho quá trình phát sinh các tinh trùng từ các tế bào sinh dục sơ khai đó. c) Cho biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 75%. Tất cả các trứng được tạo ra phát sinh từ 14 tế bào sinh dục sơ khai cái và tất cả các tế bào con được tạo ra ở vùng sinh sản đều trở thành tế bào sinh trứng. Xác định số lần nguyên phân của của mỗi tế bào sinh dục sơ khai cái. Câu 4. (2 điểm): a) Hãy liệt kê các cấu trúc cơ bản của tế bào động vật và tế bào thực vật? b) Điểm khác nhau về thành phần cấu trúc của tế bào động vật và tế bào thực vật? Câu 5. (2 điểm): a) Cho các động vật sau: Trai, cua, cá chép, cá hồi, cá heo, chim bồ câu. Hãy sắp xếp các loài động vật phù hợp vào các dạng hệ tuần hoàn ở động vật: (1) Hệ tuần hoàn hở (2) Hệ tuần hoàn đơn (3) Hệ tuần hoàn kép
  2. b) Một học sinh nhận định rằng: "Cá xương trao đổi khí hiệu quả nhất trong các động vật sống ở nước". Nhận định này đúng hay sai? Hãy giải thích? Câu 6. (4 điểm) a) Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mỏi? b) Ở người chu kì tim có mấy pha, thứ tự lần lượt các pha đó là gì? Cho tỉ lệ theo thứ tự các pha trong 1 chu kì tim là 1:3:4. Một em bé có nhịp tim là 80 lần/phút. Tính thời gian pha co tâm thất của em bé.? c) Tại sao ở các động vật có vú nhịp tim thường tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể? Câu 7. (3 điểm) Cho biết độ dài ruột của một số động vật như sau: Trâu, bò 55 – 60m; heo 22m; chó 7m; cừu 32m. a) Nhận xét về mối liên quan giữa thức ăn với độ dài ruột của mỗi loài? b) Giải thích ý nghĩa của sự khác nhau đó? .Hết .
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: SINH HỌC Điểm Câu 1. a) Bộ rễ phát triển rất mạnh về số lượng, kích thước và diện 1 (2 tích đặc biệt là lông hút điểm) Bộ rễ phát triển về chiều sâu và lan rộng hướng đến nguồn nước b) - Là tai họa, vì: 99% lượng nước cây hút vào được thải ra 0,5 ngoài qua lá, điều này không dễ dàng gì nhất là đối với những cây sống ở nơi khô hạn, thiếu nước. - Là tất yếu, vì: 0,5 • Thoát hơi nước là động lực trên của quá trình hút nước • Thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ bề mặt lá • Tạo điều kiện cho khí CO2 khuếch tán từ không khí vào tron g lá đảm bảo cho quá trình quang hợp diễn ra bình thường. • Thoát hơi nước còn làm cô đặc dung dịch khoáng từ rễ lên, g iúp hợp chất hữu cơ dễ được tổng hợp tại lá. Câu 2. a) (3 • Pha sáng xảy ra trong màng tilacoid của lục lạp. Vì trong 0,75 điểm) màng tilacoid có chứa hệ sắc tố diệp lục, chuỗi chuyền điện tử và phức hệ ATP-xintetaza do đó đã chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng tích trong ATP và NADPH. • Pha tối xảy ra trong chất nền stroma của lục lạp. Vì chất nền là nơi có chứa các enzim và cơ chất của chu trình Canvin, do 0,75 đó glucôzơ được tổng hợp từ CO 2 với năng lượng từ ATP và NADPH do pha sáng cung cấp. b) • Khi tắt ánh sáng thì APG (axit phôtphoglixêric) tăng, RiDP 0,5 (ribulôzơ 1,5 di phôtphat) giảm, vì vẫn còn CO 2 để cố định RiDP thành APG. • Khi giảm nồng độ CO2 thì RiDP tăng, APG giảm, vì không còn 0,5 CO2 để cố định RiDP thành APG. • Khi tăng nồng độ CO 2 trong dịch nuôi tảo là ta đã kích thích 0,5 pha tối quang hợp hoạt động tốt hơn. Pha tối hoạt động tốt hơn sẽ cần nhiều sản phẩm của pha sáng (ATP và NADPH) do đó pha sáng phải hoạt động tốt hơn, quá trình quang phân ly nước xảy ra mạnh hơn, ôxi thải ra nhiều hơn. Câu 3. a) Một cặp NST có trao đổi chéo đơn tại một điểm sẽ cho 4 loại 1 (4điểm giao tử ) → Số loại giao tử của loài đó được tạo ra khi có trao đổi chéo tại
  4. 1 điểm trên 1 cặp NST tương đồng là: 2n-1.4 = 2n+1 Ta có: 2n+1 = 32 → n = 4 và 2n = 8 b) Gọi a là số tinh trùng tạo ra (số tinh trùng X = số tinh trùng Y 0,5 = a/2) Ta có: 25% a/2 + 12,5% a/2 = 168 => a = 896 (tinh trùng) Số TB con được tạo ra chuyển sang vùng chín: a/4 = 224 (TB) Số TB con thật sự được tạo ra: (224 x 100)/87,5 = 256 (TB) 0,5 Ta có: Một số tế bào sinh dục sơ khai (TBSDSK) đực nguyên phân 5 lần tạo ra 256 TB con. Vậy số TB SDSK đực: 256/2 5 = 8 0,5 (TB) Số NST môi trường cung cấp cho cả quá trình phát sinh tạo tinh trùng: - Số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho giai đoạn sinh sản 0,5 là: 8.2n.(25 - 1) - Số NST môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân tạo tinh trùng là: 2n.224 (tế bào sinh tinh). Với 2n = 8, ta có tổng NST môi trường cung cấp là: 8.2n.(2 5 - 1) + 2n.224 = 3776 (NST) c) Số trứng thực sự được tạo ra: 168 x 100/75 = 224 (trứng) 1 Số tế bào sinh trứng = số trứng = 224 Gọi x là số là NP của 14 TBSDSK cái: Ta có: 14.2x = 224 → x = 4 Vậy, số đợt nguyên phân của TBSDSK cái là: 4 (đợt). (Thí sinh giải theo cách khác nhưng đúng kết quả vẫn cho điểm tối đa) Câu 4 a) Màng sinh chất, nhân tế bào, tế bào chất, ti thể, lưới nội chất, 1 (2 bộ máy gongi, lizoxom, không bào, lục lạp, trung thể điểm) Tế bào động vật Tế bào thực vật 1 • không có thành xenlulozo • có thành • không có lục lạp xenlulozo • không có (hoặc có rất nhỏ) • có lục lạp không bào • có không bào lớn • có trung thể • không có trung thể b) Câu 5. a) Sắp xếp các động vật phù hợp với các dạng tuần hoàn: 1 (2 (1) Hệ tuần hoàn hở: Trai, cua (0.25đ) điểm) (2) Hệ tuần hoàn đơn: Cá chép, cá hồi (0.25đ) (3) Hệ tuần hoàn kép: Cá heo, chim bồ câu (0.25đ) b) Nhận định "Cá xương trao đổi khí hiệu quả nhất trong các 1 động vật sống ở nước" là đúng (0.25đ) Vì:
  5. - Miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo dòng nước chảy 1 chiều và gần như liên tục từ miệng qua mang (0.5đ) - Cách sắp xếp của mao mạch mang giúp dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch mang (0.5đ) Câu 6. a) Thời gian nghỉ trong 1 chu kì tim đủ để khôi phục khả năng 1 (4 hoạt động của cơ tim. Nếu xét riêng hoạt động của thành cơ điểm) thuộc các ngăn tim thì thời gian nghỉ nhiều hơn thời gian co của các ngăn tim (tâm nhĩ co 0,1s nghỉ 0,7s; co thất 0,3s nghỉ 0,5 s; dãn chung là 0,4 s) b) Ở người chu kì tim có 3 pha, thứ tự lần lượt các pha đó là 1 pha co tâm nhĩ, pha co tâm thất và pha dãn chung. - Nhịp tim của em bé là 80 lần/phút => 1 chu kì tim của em bé 0,5 là 60/80=0,75 giây =>Vậy thời gian pha co tâm thất của em bé là: 0,75x3/8 = 0,5 0,28125 giây. c) Do tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích cơ thể khác nhau: động 1 vật càng nhỏ thì tỉ lệ này càng lớn > tiêu tốn nhiều năng lượng cho duy trì thân nhiệt, tốc độ chuyển hoá cao, nhu cầu ôxi cao, nhịp tim và nhịp thở cao. Câu 7. a) Nhận xét: 1 (3 • Trâu, bò, cừu: Là ĐV ăn cỏ, có ruột dài nhất điểm) • Lợn: Ăn tạp, Có ruột dài trung bình • Chó: là loài ăn thịt, có ruột ngắn nhất b) Giải thích, ý nghĩa: 0,75 •ĐV ăn cỏ có ruột dài nhất vì thức ăn cứng, khó tiêu, nghèo chất dinh dưỡng. Do vậy, ruột dài giúp quá trình tiêu hóa và hấp thụ thức ăn triệt để • Thức ăn thịt thường mềm, dễ tiêu và giàu chất dinh dưỡng 0,75 nên chỉ cần ruột ngắn, Mặt khác, ruột ngắn giúp giảm khối lượng cơ thể giúp ĐV dễ dàng di chuyển khi săn mồi. •ĐV ăn tạp là dạng trung gian giữa 2 dạng trên 0,5