Đề thi chọn HSG môn GDCD 11 cụm Lạng Giang - Sở GD&ĐT Bắc Giang 2018-2019 (Có đáp án)

doc 5 trang Phương Quỳnh 03/10/2025 201
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn HSG môn GDCD 11 cụm Lạng Giang - Sở GD&ĐT Bắc Giang 2018-2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hsg_mon_gdcd_11_cum_lang_giang_so_gddt_bac_giang.doc
  • docxĐáp án.docx
  • docMĐ209.doc
  • docMĐ357.doc
  • docMĐ485.doc

Nội dung tài liệu: Đề thi chọn HSG môn GDCD 11 cụm Lạng Giang - Sở GD&ĐT Bắc Giang 2018-2019 (Có đáp án)

  1. SỞ GD & ĐT BẮC GIANG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CƠ SỞ CỤM TRƯỜNG LẠNG GIANG Môn GDCD lớp 11 Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề Mã đề thi 132 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: SBD: PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (35 câu – 14,0 điểm). Câu 1: Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động, yếu tố giữ vai trò quan trọng nhất là A. kết cấu hạ tầng của sản xuất. B. công cụ sản xuất. C. máy móc, kĩ thuật, công nghệ. D. hệ thống bình chứa. Câu 2: công cụ lao động của người thợ may là A. vải. B. áo, quần. C. áo quần bán ở chợ. D. máy khâu. Câu 3: Chị K rất thích ăn Vải thiều, nhưng giá lại quá cao vì nguồn cung thị trường thấp nên chị đã chuyển sang dùng các loại trái cây khác có giá cả phù hợp. Như vậy chị K đã A. vận dụng không tốt quy luật cung cầu. B. vận dụng tốt quy luật cạnh tranh. C. vận dụng tốt quy luật cung cầu. D. vận dụng không tốt quy luật cạnh tranh. Câu 4: Đâu là chức năng của tiền tệ trong những ý sau đây? A. Phương tiện giao dịch. B. Phương tiện thanh toán. C. Phương tiện mua bán. D. Phương tiện trao đổi. Câu 5: Anh A trồng rau ở khu vực vùng nông thôn nên anh mang rau vào khu vực thành phố để bán vì giá cả ở đó cao hơn. Vậy việc làm của anh A chịu tác động nào dưới đây của quy luật giá trị? A. Điều tiết sản xuất. B. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị. C. Điều tiết trong lưu thông. D. Tự phát từ quy luật giá trị. Câu 6: Câu32. Quan hệ giữa người bán với người mua hay giữa những người sản xuất với những người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ là A. quan hệ cung cầu. B. quan hệ mua bán. C. quan hệ giá cả. D. quan hệ thị trường. Câu 7: Giá cả của hàng hóa trên thị trường biểu hiện A. luôn cao hơn giá trị. B. luôn thấp hơn giá trị. C. luôn ăn khớp với giá trị. D. luôn xoay quanh giá trị. Câu 8: Sau giờ học GDCD, H cho rằng: chỉ những mặt hàng đã có bán trên thị trường mới là cung, còn những hàng hóa trong kho chưa được bày bán thì không phải. Em lựa chọn phương án nào dưới dây để hiểu đúng về lượng cung hàng hóa trên thị trường? A. Cung là hàng hóa còn nằm trong nhà kho, sẽ đưa ra thị trường trong thời gian tới. B. Cung là hàng hóa hiện có trên thị trường và sắp sửa đưa ra thị trường. C. Cung là hóa chuẩn bị đưa ra thị trường trong thời gian tới. D. Cung là hàng hóa hiện đang có trên thị trường. Câu 9: Sự phân phối lại các yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động từ ngành sản xuất này sang ngành sản xuất khác; phân phối lại nguồn hàng từ nơi này sang nơi khác; mặt hàng này sang mặt hàng khác là tác động nào sau đây của quy luật giá trị? A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá. B. Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá. C. Tăng năng suất lao động. D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. Trang 1/5 - Mã đề thi 132
  2. Câu 10: Anh T chuẩn bị 32 triệu đồng để mua 01 ti vi, nhưng vào những ngày gần tết đột nhiên sản phẩm này tăng lên 35 triệu đồng. Nếu là anh T, em sẽ lựa chọn cách nào sau đây cho phù hợp với tác động của quan hệ cung - cầu? A. Đợi ti vi này giảm xuống giá cũ. B. Vay lãi cao để đủ tiền mua ti vi theo dự định. C. Mua ti vi khác có chất lượng tương đương. D. Tiếp tục tích lũy đủ tiền sẽ mua. Câu 11: Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản xuất phải A. cải tiến khoa học kĩ thuật. B. đào tạo gián điệp kinh tế. C. nâng cao uy tín cá nhân. D. vay vốn ưu đãi. Câu 12: Giá cả từng hàng hóa và giá trị từng hàng hóa trên thị trường không ăn khớp với nhau vì yếu tố nào dưới đây? A. Chịu tác động của quy luật giá trị. B. Chịu sự tác động của cung – cầu, cạnh tranh. C. Chịu sự chi phối của người sản xuất. D. Thời gian sản xuất của từng người trên thị trường không giống nhau. Câu 13: Khi trao đổi hàng hoá vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền tệ làm chức năng A. giao dịch quốc tế. B. phương tiện thanh toán. C. tiền tệ thế giới. D. phương tiện lưu thông. Câu 14: Mục đích cuối cùng mà người sản xuất hàng hóa hướng đến là A. công dụng của hàng hóa. B. giá cả. C. số lượng hàng hóa. D. lợi nhuận. Câu 15: Mục đích mà người tiêu dùng hướng đến hàng hóa là A. lợi nhuận . B. giá cả của hàng hóa. C. công dụng của hàng hóa. D. mẫu mã của hàng hóa. Câu 16: Để sản xuất ra một con dao cắt lúa, ông A phải mất thời gian lao động cá biệt là 3 giờ, trong khi thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất con dao là 2 giờ. Trong trường hợp này, việc sản xuất của ông A sẽ A. hoà vốn. B. thua lỗ. C. có thể bù đắp được chi phí. D. thu được lợi nhuận. Câu 17: Chị H vừa mua chiếc áo khoác và khoe với bạn rằng áo có chất liệu bền, màu sắc đẹp phù hợp với lứa tuổi, chắc người tạo ra nó có tính thẩm mỹ cao. Vậy nhận xét của chị H về chiếc áo trên của mình đã thể hiện thuộc tính của hàng hoá nào sau đây? A. Giá trị sử dụng. B. Lượng giá trị. C. Giá cả. D. Giá trị. Câu 18: Gia đình L vừa buôn bán tạp hóa, vừa làm nông trại chăn nuôi bò. L tốt nghiệp trường đại học thương mại nhưng vẫn chưa xin được việc làm . Nếu là bạn của L, em sẽ khuyên bạn chọn phương án nào sau đây? A. Tìm việc làm theo đúng chuyên ngành đào tạo, lương cao, nhàn hạ. B. Vận dụng kiến thức đào tạo mở rộng quy mô buôn bán cùng gia đình. C. Không xin được việc làm nhưng sẽ không chăn nuôi bò, quá vất vả. D. Làm bất cứ việc gì ngoài xã hội miễn là có thu nhập cao. Câu 19: Doanh nghiệp A đẩy mạnh hợp tác quốc tế, tăng doanh thu cho doanh nghiệp và chú trọng việc tăng lương cho công nhân nhưng lại không quan tâm đến việc bảo vệ môi trường sinh thái. Vậy, quan điểm của doanh nghiệp A là A. Không được, vì doanh nghiệp không gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội. B. Không được, vì doanh nghiệp không gắn hoạt động sản xuất với tình hình địa phương. C. Được, vì cả doanh nghiệp và công nhân cùng có lợi ích trong quan hệ kinh tế. D. Được, vì doanh nghiệp gắn phát triển kinh tế với giải quyết việc làm cho con người. Trang 2/5 - Mã đề thi 132
  3. Câu 20: Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội là A. phương hướng của sản xuất của cải vật chất. B. ý nghĩa của sản xuất của cải vật chất. C. vai trò của sản xuất của cải vật chất. D. nội dung của sản xuất của cải vật chất. Câu 21: Thấy quán ăn của mình ế khách, K có ý định bán thêm một vài món mới, đổi mới phong cách, thái độ phục vụ khách hàng, đầu tư nơi để xe Để phù hợp với tính chất của cạnh tranh lành mạnh, nếu là bạn của K, em sẽ A. ủng hộ với cách làm K. B. không thèm quan tâm. C. khuyên K cứ giữ y như cũ. D. khuyên K dùng mánh khóe để buôn bán. Câu 22: Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là A. sản xuất của cải vật chất. B. sản xuất kinh tế C. quá trình sản xuất. D. thỏa mãn nhu cầu. Câu 23: Các nhân tố cơ bản của thị trường là A. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán. B. hàng hoá, tiền tệ, giá cả. C. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán. D. tiền tệ, người mua, người bán. Câu 24: Yếu tố nào dưới đây không thuộc tư liệu lao động? A. Kết cấu hạ tầng sản xuất. B. Người lao động. C. Các vật thể chứa đựng, bảo quản. D. Công cụ lao động. Câu 25: Đi đôi với chuyển dich cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển yếu tố nào sau đây? A. Kinh tế nông nghiệp. B. Kinh tế hiện đại. C. Kinh tế tri thức. D. Kinh tế thị trường. Câu 26: Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là A. phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp cơ khí. B. phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật. C. phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin. D. phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất. Câu 27: Người sản xuất, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận, phải tìm cách cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, nâng cao tay nghề của người lao động, hợp lý hóa sản xuất là tác động nào sau đây của quy luật giá trị ? A. Tăng năng suất lao động. B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. C. Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá. D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá. Câu 28: CNH, HĐH có tác dụng A. Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển. B. Tạo điều kiện để phát triển LLSX và tăng năng suất LĐ xã hội. C. Tạo điều kiện để nước ta hội nhập k.tế quốc tế. D. Nâng cao uy tín của nước ta trên trường quốc tế. Câu 29: Tháng 09 năm 2016, 1 USD đổi được 22 300 VNĐ, điều này được gọi là A. tỷ lệ trao đổi. B. tỷ giá trao đổi. C. tỷ giá giao dịch. D. tỷ giá hối đoái. Câu 30: Vào đầu mỗi năm học mới, nhu cầu văn phòng phẩm của học sinh tăng, các nhà sản xuất đã đẩy mạnh sản xuất. Vậy nhà sản xuất đã vận dụng nội dung nào dưới đây của quan hệ cung – cầu? A. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường. B. Cung - cầu tác động lẫn nhau. C. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu. Trang 3/5 - Mã đề thi 132
  4. D. Cung - cầu ảnh hưởng lẫn nhau. Câu 31: Để may một cái áo A may hết 5 giờ. Thời gian lao động xã hội cần thiết để may cái áo là 4 giờ. Vậy A bán chiếc áo giá cả tương ứng với mấy giờ? A. 4 giờ. B. 5 giờ. C. 6 giờ. D. 3 giờ. Câu 32: Thấy vải thiều được giá, anh V liền chặt bỏ 3ha Ổi đang cho thu hoạch để trồng vải thiều trong khi cơ quan chức năng liên tục khuyến cáo người dân không tăng diện tích vải thiều vì sẽ dẫn đến tình trạng cung vượt quá cầu. Để phù hợp với quy luật giá trị và để sản xuất có lãi, nếu là V, em sẽ A. phá hết ổi chuyển sang trồng vải thiều. B. phá ổi nhưng không trồng vải thiều. C. chăm sóc vườn ổi để cho năng suất cao hơn. D. phá một nửa vườn ổi để trồng vải thiều. Câu 33: H cho rằng gia đình mình giàu, không cần lao động vẫn sống tốt nên hàng ngày, sau giờ học lại tụ tập bạn bè đi chơi, ăn nhậu. Nếu là H, em sẽ chọn cách xử xự nào sau đây cho phù hợp với quan điểm kinh tế? A. Không cần lao động, cứ sống hưởng thụ. B. Không tụ tập bạn bè đi chơi nhưng cũng không cần học, không cần lao động. C. Không cần học vì nhà giàu lo gì chuyện tiền bạc. D. Cố gắng học tập và giúp đỡ gia đình công việc phù hợp. Câu 34: Áp dụng những thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào các ngành kinh tế là một trong các nội dung của A. phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất. B. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho việc xây dựng nền kinh tế. C. phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật. D. phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin. Câu 35: Trong nền kinh tế hàng hoá khái niệm cầu được dùng để gọi tắt cho cụm từ nào sau đây? A. Nhu cầu của mọi người. B. Nhu cầu của người tiêu dùng. C. Nhu cầu có khả năng thanh toán. D. Nhu cầu tiêu dùng hàng hoá. PHẦN II: TỰ LUẬN (2 câu - 6,0 điểm). Câu 1 (4.0điểm) Theo báo Sài Gòn 15/01/2018, viết “Thống kê cho thấy, chỉ trong vài tuần đầu năm 2018, lực lượng quản lý thị trường TPHCM đã liên tiếp phát hiện, xử phạt hơn 140 vụ vi phạm liên quan đến việc chứa trữ, buôn bán hàng giả mạo, hàng kém chất lượng thuộc những thương hiệu nổi tiếng đã được bảo hộ tại Việt Nam. Chẳng hạn như quần áo, giày dép thương hiệu Nike, Adidas, mắt kính Chanel, ” Hỏi a. Đoạn viết đó phán ánh lên nội dung gì trong nền kinh tế? Hãy trình bày hiểu biết của anh (chị) về nội dung đó? b. “Chẳng hạn như quần áo, giày dép thương hiệu Nike, Adidas, mắt kính Chanel, ” , nếu đưa vào lưu thông với số lượng lớn, phân phối nguồn hàng khắp cả nước, nhiều kiểu dáng phong phú thì thị trường đang làm chức năng gì? Chức năng đó quan trọng như thế nào với cả người bán và người mua? Câu 2 (2.0 điểm): Sau khi học xong bài 2 chương trình GDCD lớp 11 nếu có ai đó hỏi em: 1. Vì sao vàng có được vai trò tiền tệ? 2. Tiền giấy xuất hiện như thế nào? Em sẽ trả lời ra sao? HẾT Trang 4/5 - Mã đề thi 132
  5. Trang 5/5 - Mã đề thi 132