Đề thi chọn HSG môn Sinh học 11 cụm Lạng Giang - Sở GD&ĐT Bắc Giang 2018-2019 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn HSG môn Sinh học 11 cụm Lạng Giang - Sở GD&ĐT Bắc Giang 2018-2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_chon_hsg_mon_sinh_hoc_11_cum_lang_giang_so_gddt_bac_g.doc
ĐÁP ÁN TỰ LUẬN SINH 11 CỤM LG.doc
Nội dung tài liệu: Đề thi chọn HSG môn Sinh học 11 cụm Lạng Giang - Sở GD&ĐT Bắc Giang 2018-2019 (Có đáp án)
- SỞ GD & ĐT BẮC GIANG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CỤM LẠNG GIANG CỤM LẠNG GIANG MÔN: SINH HỌC 11( 120 phút) NĂM HỌC 2018 – 2019 Mã đề: 132 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7đ): Chọn đáp án đúng Câu 1: Ở một siêu thị, một nhân viên xếp cam và chuối vào cùng một giọt nhựa. Nhưng vì không đủ chỗ, một nửa số chuối được cất ở hành lang bên ngoài. Một ngày sau, nhân viên đó lấy làm ngạc nhiên vì toàn bộ số chuối để cùng với cam đã chín, nhưng chuối để ở hành lang thì không. Điều nào dưới đây giúp giải thích hiện tượng này? A. Nhiệt độ trong siêu thị làm chuối chín nhanh hơn B. Cam giải phóng gibêrelin vào không khí, làm chuối chín nhanh hơn C. Cam giải phóng khí etilen vào không khí, làm chuối chín nhanh hơn D. Auxin từ cam khuếch tán sang chuối ở các vị trí tiếp xúc giữa hai loại quả làm chuối chín Câu 2: Hãy xác định tổ hợp đúng: Loài cây Đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí I. Cây dứa 1. Quá trình cố định CO2 thực hiện vào ban đêm II. Cây mía 2. Thực vật C3 III. Cây lúa 3. Thực vật C4 4. Thực vật CAM 5. Có 2 loại lục lạp 6. Quá trình cố định CO2 thực hiện vào ban ngày 7. Xẩy ra hô hấp sáng làm tiêu giảm 30 - 50% sản phẩm quang hợp 8. Lá mọng nước A. I: (1, 4, 7) II: (3, 5) III: (2, 6, 7) B. I: (4, 5) II: (3, 8) III: (2, 5, 6) C. I: (2, 5) II: (3, 7) III: (6, 7, 8)D. I: (1, 4, 8) II: (3, 5) III: (2, 6, 7) Câu 3: Trong các phát biểu sau: (1) Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể. (2) Huyết áp cực đại lúc tim co, cực tiểu lúc tim giãn. (3) Càng xa tim, huyết áp càng giảm, tốc độ máu chảy càng lớn. (4) Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm. Có bao nhiêu phát biểu sai ? A. 4 B. 3C. 1 D. 2 Câu 4: Đặc điểm không có ở sinh trưởng sơ cấp là A. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần. B. Diễn ra cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm. C. Làm tăng kích thước, chiều dài của cây. D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh. Câu 5: Ở một loài có bộ NST 2n = 24. Một nhóm tế bào nguyên phân cùng một số lần, ở lần nguyên phân cuối cùng đếm được 288 NST đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo. Số lượng tế bào ban đầu là bao nhiêu? Biết số lượng tế bào ban đầu gấp 3 lần số đợt nguyên phân. A. 4B. 6 C. 8 D. 10 Câu 6: Ở lưỡng cư, sự thông khí ở phổi nhờ A. sự vận động của toàn bộ hệ cơ B. sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng C. các cơ hô hấp co dãn làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng D. sự vận động của các chi Câu 7: Trong các hiện tượng sau: (1) Hoa mười giờ nở vào buổi sang; (2) Khí khổng đóng mở; (3) Hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. (4) Hiện tượng cụp lá của cây trinh nữ khi có va chạm; (5) Lá cây phượng vĩ xòe ra ban ngày và khép lại vào ban đêm. Những hiện tượng nào trên đây là ứng động không sinh trưởng? A. (2) và (4) B. (1), (3) và (5) C. (3) và (5) D. (1), (2) và (3) Câu 8: Cho các nội dung sau: (1) Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau bằng các sợi thần kinh; (2) Động vật đối xứng hai bên: giun dẹp, giun tròn, chân khớp; (3) Phản ứng mang tích chất định khu, chính xác hơn; (4) Phản ứng với kích thích bằng cách co toàn bộ cơ thể; (5) Ngành Ruột khoang; (6) Các tế bào thần kinh tập hợp lại thành các hạch thần kinh nằm dọc theo chiều dài cơ thể; (7) Tiêu tốn nhiều năng lượng; (8) Tiết kiệm năng lượng hơn. Sắp xếp cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới với động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch bằng cách ghép các đặc điểm tương ứng với mỗi nhóm động vật Trang 1/9 - Mã đề thi 132
- A. Hệ thần kinh dạng lưới: (1), (4), (6) và (7) ; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: (2), (3), (5) và (8) B. Hệ thần kinh dạng lưới: (4), (5), (6) và (7) ; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: (1), (2), (3) và (8) C. Hệ thần kinh dạng lưới: (1), (4), (5) và (8) ; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: (2), (3), (6) và (7) D. Hệ thần kinh dạng lưới: (1), (4), (5) và (7) ; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: (2), (3), (6) và (8) Câu 9: Lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiêu biến ở môi trường A. quá nhược trương, quá kiềm hay thiếu oxi.B. quá ưu trương, quá axit hay thiếu oxi. C. quá ưu trương, quá kiềm hay thiếu oxi. D. quá nhược trương, quá axit hay thiếu oxi. Câu 10: Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O 2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch A. xuyên ngang với dòng nước B. song song, cùng chiều với dòng nước C. song song, ngược chiều với dòng nước D. song song với dòng nước Câu 11: Các hoocmôn do tuyến tụy tiết ra có vai trò cụ thể như thế nào? (1) Dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagôn lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ rất nhanh. (2) Dưới tác động của glucagôn lên gan làm chuyển hóa glucozơ thành glicôgen, còn dưới tác động của insulin lên gan làm phân giải glicôgen thành glucozơ. (3) Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn dưới tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucozơ. (4) Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn với tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucozơ, nhờ đó nồng độ glucozơ trong máu giảm. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3B. 1 C. 2 D. 4 Câu 12: Phân tử ADN ở vi khuẩn E. coli chỉ chứa N 15 phóng xạ. Nếu chuyển E. coli này sang môi trường chỉ chứa N14 thì sau 5 lần tự nhân đôi trong số các phân tử ADN con có bao nhiêu phân tử ADN con chứa N15? A. 1.B. 2. C. 32. D. 30. Câu 13: Nhận định nào sau đây đúng? A. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. B. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. C. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. D. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. Câu 14: Xét các phát biểu sau đây : (1) Khi số lượng các xináp trong cung phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp của tập tính cũng tăng lên. (2) Tập tính bẩm sinh thường rất bền vững. (3) Hầu hết tập tính học được đều bền vững. (4) Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh (5) Một số tập tính của động vật như tập tính sinh sản, ngủ đông là kết quả phối hợp hoạt động của hệ thần kinh và hệ nội tiết. (6) Một số tập tính bẩm sinh do kiểu gen quy định. Có bao nhiêu phát biểu trên đúng về tập tính ? A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 15: Xác định câu đúng (Đ)/sai (S) sau đây: (1) Kiến lính sẵn sàng chiến đấu và hi sinh bản thân để bảo vệ kiến chúa và cả đàn là tập tính vị tha. (2) Hải li đắp đập ngăn sông, suối để bắt cá là tập tính bảo vệ lãnh thổ. (3) Tinh tinh đực đánh đuổi những con tinh tinh đực lạ khi vào vùng lãnh thổ của nó là tập tính bảo vệ lãnh thổ. (4) Cò quăm thay đổi nơi sống theo mùa là tập tính kiếm ăn. (5) Chim én tránh rét vào mùa đông là tập tính di cư. (6) Chó sói, sư tử sống theo bầy đàn là tập tính xã hội. Phương án trả lời đúng là A. 1Đ, 2S, 3Đ, 4S, 5Đ, 6Đ B. 1Đ, 2S, 3Đ, 4S, 5Đ, 6S C. 1Đ, 2S, 3Đ, 4Đ, 5Đ, 6S D. 1Đ, 2Đ, 3Đ, 4Đ, 5Đ, 6Đ Câu 16. Trong các đặc điểm sau: (1) Thành phần tế bào mỏng, không có lớp cutin bề mặt. (2) Thành tế bào dày. Trang 2/9 - Mã đề thi 132
- (3) Chỉ có một không bào trung tâm lớn. (4) Áp suất thẩm thấu lớn. Tế bào lông hút ở rễ cây có bao nhiêu đặc điểm? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 17. Trong các phát biểu sau: (1) Lách vào kẽ đất hút nước và ion khoáng cho cây. (2) Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc. (3) Lách vào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được oxi để hô hấp. (4) Tế bào kéo dài, lách vào các kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng. Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của lông hút? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18. Trong một thí nghiệm chứng minh dòng mạch gỗ và dòng mạch rây, người ta tiến hành tiêm vào mạch rây thuộc phần giữa thân của một cây đang phát triển mạnh một dung dịch màu đỏ; đồng thời, một dung dịch màu vàng được tiêm vào mạch gỗ của thân ở cùng độ cao. Hiện tượng nào dưới đây có xu hướng xảy ra sau khoảng một ngày? A. Ngọn cây (phần xa mặt đất nhất) chỉ có thuốc nhuộm đỏ, còn chóp rễ (phần sâu nhất dưới đất) chỉ có thuốc nhuộm vàng. B. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ. C. Ngọn cây có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ. D. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm đỏ; chóp rễ có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng. Câu 19. Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật? A. Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ. B. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao. C. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt. D. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây. Câu 20. Khi tế bào khí khổng no nước thì A. thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra. B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra. C. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra. D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra. Câu 21. Cho các đặc điểm sau: (1) Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng. (2) Vận tốc lớn. (3) Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng. (4) Vận tốc nhỏ. Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm trên? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 22. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng. B. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. C. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng. D. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng. Câu 23. Ở động vật nhai lại, thức ăn được di chuyển qua 4 ngăn của dạ dày theo thứ tự sau: A. dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ lá sách → dạ múi khế B. dạ lá sách → dạ tổ ong → dạ cỏ → dạ múi khế C. dạ cỏ → dạ lá sách → dạ tổ ong → dạ múi khế D. dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ múi khế → dạ lá sách Câu 24. Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây đúng? A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra. B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu. C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh. D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh. Câu 25. Cho các nhân tố sau: (1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. (2) Độ dày, mỏng của lớp cutin. (3) Nhiệt độ môi trường. (4) Gió và các ion khoáng. (5) Độ pH của đất. Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu? A. 3 và (1). B. 3 và (2). C. 2 và (1). D. 2 và (3). Câu 26. Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ? (1) Tạo lực hút đầu trên. (2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng. (3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. (4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí. Phương án trả lời đúng là : Trang 3/9 - Mã đề thi 132
- A. (1), (3) và (4). B. (1), (2) và (3). C. (2), (3) và (4). D. (1), (2) và (4). Câu 27. Trong một khu vườn có nhiều loài hóa, người ta quan sát thấy một cây đỗ quyên lớn phát triển tốt, lá màu xanh sẫm nhưng cây này chưa bao giờ ra hoa. Nhận đúng về cây này là: A. Cần bón bổ sung muối canxi cho cây. B. Có thể cây này đã được bón thừa kali. C. Cây cần được chiếu sáng tốt hơn. D. Có thể cây này đã được bón thừa nitơ. Câu 28. Vai trò của nitơ trong cơ thể thực vật: A. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng. C. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim. D. Tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP Câu 29. Cây hấp thụ nitơ ở dạng + - + + + - - + A. N2 và NO3 . B. N2 và NH3 . C. NH4 và NO3 . D. NH4 và NO3 . Câu 30. Trong các trường hợp sau: (1) Sự phóng điện trong các cơn giông đã ôxi hóa N2 thành nitrat. (2) Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất. (3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón. (4) Nguồn nitơ trong nhan thạch do núi lửa phun. Có bao nhiêu trường hợp không phải là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 31. Trong các điều kiện sau: (1) Có các lực khử mạnh. (2) Được cung cấp ATP. (3) Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza. (4) Thực hiện trong điều kiện hiếu khí. Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra là: A. (1), (2) và (3). B. (2), (3) và (4). C. (1), (2) và (4). D. (1), (3) và (4). Câu 32. Sau đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nitơ cung cấp cho cây + - A. (1). NH4 ; (2). NO3 ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ. - + B. (1). NO3 ; (2). NH4 ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ. - + C. (1). NO3 ; (2). N2 ; (3). NH4 ; (4). Chất hữu cơ. + - D. (1). NH4 ; (2). N2 ; (3). NO3 ; (4). Chất hữu cơ. Chú thích từ (1) đến (4) lần lượt là : Câu 33. Lá cây có màu xanh lục vì A. diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. B. diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. C. nhóm sắc tố phụ (carôtenôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. D. các tia sáng màu xanh lục không được diệp lục hấp thụ Câu 34. Sắc tố tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành ATP, NADPH trong quang hợp là A. diệp lục a. B. diệp lục b. C. diệp lục a, b. D. diệp lục a, b và carôtenôit. Câu 35. Trong các phát biểu sau : (1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng; (2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học; (3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới; (4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển; (5) Điều hòa không khí. Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 36. Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng A. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP. B. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH. C. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong NADPH. D. thành năng lượng trong các liên kết hó học trong ATP. Trang 4/9 - Mã đề thi 132
- Câu 37. Hãy chú thích cho hình bên : Phương án chú thích đúng là : A. 1 - màng ngoài ; 2 - màng trong ; 3 - chất nền ; 4 - tilacôit ; 5 - grana. B. 1 - màng ngoài ; 2 - màng trong ; 3 - tilacôit; 4 - chất nền ; 5 - grana. C. 1 - màng ngoài ; 2 - màng trong ; 3 - chất nền ; 4 - grana; 5 - tilacôit. D. 1 - màng ngoài ; 2 - màng trong ; 3 - grana; 4 - tilacôit ; 5 - chất nền Câu 38. Sản phẩm của pha sáng gồm: + A. ATP, NADPH VÀ O2. B. ATP, NADPH VÀ CO2. C. ATP, NADP VÀ O2. D. ATP, NADPH. Câu 39. Nhóm thực vật C3 được phân bố A. hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất. B. ở vùng ôn đới và á nhiệt đới. C. ở vùng nhiệt đới. D. ở vùng sa mạc. Câu 40. Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp ? A. quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2. B. quá trình khử CO2. C. quá trình quang phân li nước. D. sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích thước). Câu 41. Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là A. lúa, khoai, sắn, đậu. B. ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu. C. dứa, xương rồng, thuốc bỏng. D. lúa, khoai, sắn, đậu. Câu 42. Về bản chất, pha sáng của quang hợp là + A. quang phân li nước để sử dụng H , CO2 và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. B. quang phân li nước để sử dụng H + và electron cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. + C. quang phân li nước để sử dụng H và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. + D. khử nước để sử dụng H và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. Câu 43. Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 ở những điểm nào? A. cường độ quan hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng thấp hơn, điểm bù CO2 thấp hơn. B. cường độ quan hợp thấp hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn. C. nhu cầu nước cao hơn, thoát hơi nước thấp hơn. D. cường độ quan hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, điểm bù CO 2 thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn. Câu 44. Hô hấp là quá trình A. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO 2 và H2O,đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể. B. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O 2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể. C. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO 2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể. D. khử các hợp chất hữu cơ thành CO 2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể. Câu 45. Chu trình Crep diễn ra trong A. Chất nền của ti thể. B. Tế bào chất. C. Lục lạp. D. Nhân. Câu 46. Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào? A. Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp. B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep. C. Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp. D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân. Câu 47. Sản phẩm của phân giải kị khí (đường phân và lên men) từ axit piruvic là Trang 5/9 - Mã đề thi 132
- A. rượu etylic + CO2 + năng lượng. B. axit lactic + CO2 + năng lượng. C. rượu etylic + năng lượng. D. rượu etylic + CO2. Câu 48. Ở động vật có ống tiêu hóa A. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào. B. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào. C. thức ăn được tiêu hóa nội bào. D. một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào. Câu 49. Xét các loài sinh vật sau: (1) tôm (2) cua (3) châu chấu (4) trai (5) giun đất (6) ốc Những loài nào hô hấp bằng mang ? A. (1), (2), (3) và (5) B. (4) và (5) C. (1), (2), (4) và (6) D. (3), (4), (5) và (6) Câu 50. Điều không đúng với đặc điểm của giun đất thích ứng với sự trao đổi khí là A. tỉ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn C. da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua B. dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp D. tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v) khá lớn Câu 51. Ở cá, khi thở ra thì miệng ngậm lại, nền khoang miệng A. nâng lên, diềm nắp mang mở ra B. nâng lên, diềm nắp mang đóng lại C. hạ xuống, diềm nắp mang mở ra D. hạ xuống, diềm nắp mang đóng lại Câu 52. Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở là A. Tìm → Động mạch→ khoang cơ thể→ trao đổi chất với tế bào→ hỗn hợp máu - dịch mô→ tĩnh mạch→ tim B. Tìm→ động mạch→ trao đổi chất với tế bào→ hỗn hợp máu→ dịch mô→ khoang cơ thể→ tĩnh mạch→ tim C. Tim→ động mạch→ hỗn hợp máu - dịch mô→ khoang cơ thể → trao đổi chất với tế bào→ tĩnh mạch→ tim D. tim→ động mạch→ quang cơ thể→ hỗn hợp máu - dịch mô→ tĩnh mạch→ tim Câu 53. trong các loài sau đây: (1)tôm (2) cá (3) ốc sên (4) ếch (5) trai (6) bạch tuộc (7) giun đốt Hệ tuần hoàn hở có ở những động vật nào? A. (1), (3) và (5) B. (1), (2) và (3) C. (2), (5) và (6) D. (3), (5) và (6) Câu 54. Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy trong động mạch dưới áp lực A. Cao, tốc độ máu chảy chậm B. Thấp, tốc độ máu chảy chậm C. Thấp, tốc độ máu chảy nhanh D. Cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh Câu 55. Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài A. 0,1 giây ; trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây B. 0,8 giây ; trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây C. 0,12 giây ; trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây D. 0,6 giây ; trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây Câu 56 Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự: A. Nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → bó His → mạng Puôckin → các tâm nhĩ, tâm thất co B. Nút nhĩ thất → hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → bó His → mạng Puôckin → các tâm nhĩ, tâm thất co C. Nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → mạng Puôckin → bó His → các tâm nhĩ, tâm thất co D. Nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ → nút nhĩ thất → bó His → mạng Puôckin → các tâm nhĩ, tâm thất co Câu 57. Huyết áp là lực co bóp của A. Tâm thất đẩy máu vào mạch tạo ra huyết áp của mạch B. Tâm nhĩ đầy máu vào mạch tạo ra huyết áp của mạch C. Tim đẩy máu vào mạch tạo ra huyết áp của mạch D. Tim nhận máu từ tĩnh mạch tạo ra huyết áp của mạch Câu 58. Trật tự đúng về cơ chế duy trì cân bằng nội môi là: A. Bộ phận tiếp nhận kích thích→bộ phận điều khiển→bộ phận thực hiện→bộ phận tiếp nhận kích thích B. Bộ phận điều khiển→bộ phận tiếp nhận kích thích→bộ phận thực hiện→bộ phận tiếp nhận kích thích C. Bộ phận tiếp nhận kích thích→bộ phận thực hiện→bộ phận điều khiển→bộ phận tiếp nhận kích thích D. Bộ phận thực hiện→bộ phận tiếp nhận kích thích→bộ phận điều khiển→bộ phận tiếp nhận kích thích Câu 59 Khi hàm lượng glucozơ trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự A. tuyến tụy → insulin → gan và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm B. gan → insulin → tuyến tụy và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm Trang 6/9 - Mã đề thi 132
- C. gan → tuyến tụy và tế bào cơ thể → insulin → glucozơ trong máu giảm D. tuyến tụy → insulin → gan → tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm Câu 60. Những chức năng nào dưới đây không phải của bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi? (1) điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn (2) làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định (3) tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh (4) làm biến đổi điều kiện lý hóa của môi trường trong cơ thể Phương án trả lời đúng là A. (1), (2) và (3) B. (1), (3) và (4) C. (2), (3) và (4) D. (1), (2) và (4) Câu 61. Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong A. tế bào B. mô C. cơ thể D. cơ quan Câu 62. Trật tự đúng về cơ chế duy trì huyết áp là : A. huyết áp bình thường → thụ thể áp lực mạch máu → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp tăng cao → thụ thể áp lực ở mạch máu B. huyết áp tăng cao → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → thụ thể áp lực mạch máu → tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp bình thường → thụ thể áp lực ở mạch máu C. huyết áp tăng cao → thụ thể áp lực mạch máu → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp bình thường→ thụ thể áp lực ở mạch máu D. huyết áp tăng cao → thụ thể áp lực mạch máu → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → thụ thể áp lực ở mạch máu→ tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp bình thường Câu 63. Các hoocmôn do tuyến tụy tiết ra có vai trò cụ thể như thế nào? (1) dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagôn lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ rất nhanh (2) dưới tác động của glucagôn lên gan làm chuyển hóa glucozơ thành glicôgen, còn dưới tác động của insulin lên gan làm phân giải glicôgen thành gluco zơ (3) dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glucagôn dự trữ, còn dưới tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành gluco zơ (4) dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn với tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucozơ, nhờ đó nồng độ glucozơ trong máu giảm Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 64. Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế A. điều hòa huyết áp B. duy trì nồng độ glucozơ trong máu C. điều hòa áp suất thẩm thấu D. điều hòa huyết áp và áp suất thẩm thấu Câu 65. Vai trò của insulin là tham gia điều tiết khi hàm lượng glucozơ trong máu A. cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu thấp B. thấp, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu cao C. cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu cũng cao D. thấp, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu cũng thấp Câu 66. Năng suất tinh tế là A. toàn bộ năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. B. 2/3 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. C. 1/2 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. D. một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. Câu 67. Cho các biện pháp sau: (1) Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây tăng năng suất cây trồng. (2) Điều khiển tăng diện tích bộ lá nhờ các biện pháp: bón phân, tưới nước hợp lý, thực hiện kỹ thuật chăm sóc phù hợp đối với mỗi loại và giống cây trồng. Trang 7/9 - Mã đề thi 132
- (3) Điều tiết hoạt động quang hợp của lá bằng cách áp dụng các biện pháp kỹ thuật chăm sóc, bón phân, tưới nước hợp lý, phù hợp đối với mỗi loài và giống cây trồng. Tạo điều kiện cho cây hấp thụ và chuyển hóa năng lượng mặt trời một cách có hiệu quả. (4) Trồng cây với mật độ dày đặc để là nhận được nhiều ánh sáng cho quang hợp. (5) Tuyển chọn cách dùng cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh tế với tỷ lệ cao (hạt, quả, củ, ) tăng hệ số kinh tế của cây trồng. (6) Các biện pháp nông: sinh bón phân hợp lý. Những biện pháp nào trên đây được sử dụng để tăng năng suất cây trồng thông qua điều tiết quang hợp? A. (1), (2) và (3). B. (1), (2), (3) và (4). C. (1), (2), (3), (5) và (6). D. (3) và (4). Câu 68. Năng suất sinh học là tổng lượng chất khô tích lũy được A. mỗi giờ trên 1 ha trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. B. mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. C. mỗi phút trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. D. mỗi ngày trên 1 hecta gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. Câu 69. Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2 . Các phân tử O2 đó được bắt nguồn từ A. sự khử CO2 B. sự phân li nước C. phân giải đường D. quang hô hấp Câu 70. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm sau: - Cho vài hạt cây vào bình thủy tinh - Đặt cốc nước vôi trong, nhiệt kế vào bình và ghi nhiệt độ của nhiệt kế - Đậy nút cao su thật kín - Đặt bình vào hộp xốp cách nhiệt Hiện tượng gì xảy ra sau 90 - 120 phút và mục đích của thí nghiệm là gì? A. Nhiệt độ của nhiệt kế tăng so với ban đầu, cốc nước vôi trong chuyển thành đục. Thí nghiệm chứng minh hô hấp thải khí CO2 B. Nhiệt độ của nhiệt kế giảm so với ban đầu, cốc nước vôi trong chuyển thành đục. Thí nghiệm chứng minh hô hấp thải khí CO2 C. Nhiệt độ của nhiệt kế tăng so với ban đầu, cốc nước vôi trong chuyển thành đục. Thí nghiệm chứng minh hô hấp tỏa nhiệt D. Nhiệt độ của nhiệt kế giảm so với ban đầu, cốc nước vôi trong chuyển thành đục. Thí nghiệm chứng minh hô hấp tỏa nhiệt PHẦN II: TỰ LUẬN (3đ) \ Câu 1: (0,5đ) Người ta làm một thí nghiệm như sau: Đặt 1 cây thực vật C3 và 1 cây thực vật C4 (kí hiệu A, B) vào một nhà kính được chiếu sáng với cường độ thích hợp, được cung cấp đầy đủ CO 2 và có thể điều chỉnh nồng độ O2 từ 0% đến 21%. Tiến hành theo dõi cường độ quang hợp và kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Cường độ quang hợp (mg CO2/dm2/giờ) Hàm lượng O2 Cây A Cây B 21% 25 40 0% 40 40 Em hãy cho biết cây A, B thuộc thực vật C3 hay thực vật C4? Giải thích. Câu 2: (1.0 điểm) a. Vì sao quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống trên trái đất và là một quá trình sinh lý quyết định năng suất cây trồng? b. Hãy nêu các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp. Câu 3: (1.5đ) a. Huyết áp là gì? Những yếu tố nào làm thay đổi huyết áp? b. Vận tốc máu trong loại mạch nào là nhanh nhất, loại mạch nào là chậm nhất? Nêu tác dụng của việc máu chảy nhanh hay hay chảy chậm trong từng loại mạch đó? c. Nhịp tim của ếch trung bình 50 lần/ phút. Trong 1 chu kỳ tim, tỉ lệ của các pha: Pha tâm nhĩ co: pha tâm thất co: pha giãn chung tương ứng là 1: 3: 4. Xác định thời gian tâm nhĩ và tâm thất được nghỉ ngơi. Trang 8/9 - Mã đề thi 132
- HẾT Trang 9/9 - Mã đề thi 132

