Giáo án Địa lí 11 - Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc). Bài 11: Khu vực Đông Nam Á
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 11 - Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc). Bài 11: Khu vực Đông Nam Á", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        File đính kèm:
 giao_an_dia_li_11_bai_10_cong_hoa_nhan_dan_trung_hoa_trung_q.docx giao_an_dia_li_11_bai_10_cong_hoa_nhan_dan_trung_hoa_trung_q.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí 11 - Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc). Bài 11: Khu vực Đông Nam Á
- Tiết 28 BÀI 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Chứng minh được sự thay đổi nền kinh tế Trung Quốc qua tăng trưởng của GDP, sản phẩm nông nghiệp và của ngoại thương. - Biết những kết quả chũng của hiện đại hóa trong nền kinh tế TQ. Biết và giải thích kết quả phát triển và sự phân bố kinh tế nông nghiệp của TQ. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng phân tích bản đồ (lược đồ), xử lí và nhận xét bảng số liệu, tư liệu. - Nhận diện dạng biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu: biểu đồ tròn. 3. Thái độ: - Có ý thức làm bài, rút ra sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc. 4. Định hướng các năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ (lược đồ), năng lực sử dụng BSL. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: - Máy chiếu - Bản đồ kinh tế chung và Bản đồ Địa lí tự nhiên TQ. - Tư liệu, hình ảnh về thành tựu kinh tế của Trung Quốc. 2. Đối với học sinh: Thực hiện các dự án đã được phân công và chuẩn bị báo cáo 3.Các bước hoạt động 3.1. Ổn định lớp-. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao nông nghiệp Trung Quốc lại chủ yếu tập trung ở miền Đông? - Đánh giá những thành tựu trong NN mà TQ đạt được. 3.2. Tình huống xuất phát (2p) Bước 1: Giao nhiệm vụ - Trên lĩnh vực kinh tế, TQ đạt được các thành tựu trên lĩnh vực nào? - Em có đánh giá gì về những thành tựu đó? - TQ đã nâng cao vị trí và vai trò kinh tế của mình như thế nào trên thế giới? Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ HS huy động kiến thức của bản thân để trả lời. HS thực hiện và ghi ra giấy nháp, chuẩn bị để trình bày Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả GV mời 01 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm Bước 4: Đánh giá GV sử dụng nội dung trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dẫn dắt vào nội dung bài học.
- TQ là một trong những quốc gia có sự bứt phá ngoạn mục trên lĩnh vực kinh tế vfa ngày càng khẳng định vị trí, tầm ảnh hưởng của mình trên trường thế giới. 3.3. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1. Tìm hiểu Thay đổi trong giá trị GDP (10p) Hoạt động của GV và HS Nội dung chính I. YÊU CẦU BÀI THỰC HÀNH: 1. Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới và nhận xét. 2. Nhận xét về sự thay đổi sản lượng nông sản Trung Quốc. 3. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc. Bước 1: Giao nhiệm vụ: II. NỘI DUNG BÀI THỰC HÀNH: - Tính tỉ trọng (%) điền vào bảng và 1. Tìm hiểu sự thay đổi trong giá trị GDP nhận xét * Thay đổi trong giá trị GDP: Tỉ trọng GDP = GDP TQ a. Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với GDP TG thế giới. Năm 1985 1995 2004 - Nhận xét chung về GDP của Trung Tỉ trọng 1,93 2,37 4,03 Quốc qua các năm, tỉ trọng so với thế GDP(%) giới. b. Nhận xét: - Nhận xét về vai trò của Trung Quốc - Nhìn chung từ năm 1985 đến 2004, tỉ trọng trong nền kinh tế thế giới. GDP của Trung Quốc đóng góp vào GDP của - Vậy nguyên nhân nào giúp cho tỉ trọng thế giới tăng, từ 1,93 % năm 1985 -> 4,03 % GDP của Trung Quốc tăng nhanh như năm 2004, tăng đều. vậy? - Gía trị GDP của Trung Quốc tăng đều qua Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực các năm, nhìn chung cao và khá ổn định. hiện cá nhân dựa vào sgk * Nguyên nhân: Trong quá trình thực hiện GV quan sát - Do đường lối hiện đại hoá đất nước. và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng HS. Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả GV mời 01 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm Bước 4: Đánh giá: GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện của HS và chốt kiến thức. Hoạt động 2. Tìm hiểu Thay đổi trong sản lượng nông nghiệp (15p)
- Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Giao nhiệm vụ 2.Tìm hiểu sự thay đổi trong sản lượng - GV chia lớp: 4 nhó, yêu cầu tính sự thay đổi sản nông nghiệp lượng nông sản tăng hay giảm trong các thời kì: (tăng +; giảm -) + Nhóm 1: Sản lượng năm 1995 so với năm 1985 + Nhóm 2: Sản lượng năm 2000 so với 1995 - Nhìn chung, sản lượng nông sản tăng. + Nhóm 3: Sản lượng năm 2004 so với năm 2000 - Tuy nhiên, năm 2004 có một số nông + Nhóm 4: Sản lượng năm 2004 so với năm 1985 sản (lương thực, bông, mía) có sản lượng - Nhận xét chung về sản luwongj một số nông sản giảm so với năm 1995 (do sự biến cố của của TQ, xác định vị thứ của một số nông sản quan thời tiết) (số liệu DC) trọng so với thế giới. - Các loại nông sản đều có sản lượng Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ đứng đầu thế giới (lương thực, bông, lạc, Các nhóm thảo luận điền thông tin vào bảng. GV thịt cừu, thịt lợn). hướng dẫn hs làm việc. Bước 3: Trao đổi, thảo luận và báo cáo kết quả Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm bổ sung. Bước 4: Đánh giá: GV nhận xét, phân tích rõ hơn chiến lược phát triển công nghiệp và kết luận. Hoạt động 3: Tìm hiểu Thay đổi trong cơ cấu giá trị xuất - nhập khẩu (10p) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bước 1:Giao nhiệm vụ cho hs: 3. Tìm hiểu sự thay đổi trong cơ cấu giá - Dựa vào bảng số liệu hãy lựa chọn biểu trị xuất nhập khẩu. đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu xuất - a. Nhận diện biểu đồ: nhập khẩu của Trung Quốc. - Thể hiện cơ cấu (dưới 4 năm): chọn biểu - Dựa vào BSL, em hãy nhận xét sự thay đồ tròn. đổi cơ cấu xuất - nhập khẩu của Trung b. Nhận xét Quốc giai đoạn 1985 - 2004. + Tỉ trọng xuất khẩu tăng lên từ năm 1985 - Giai đoạn nào TQ là nước xuất siêu? Giai đến năm 1995 (tăng 14,2%), sau đó giảm đoạn nào TQ là nước nhập siêu? xuống vào năm 2004 (giảm 2,1%). Nhưng Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: nhìn chung từ năm 1985 - 2004 tỉ trọng HS làm việc với sgk và BSL 10.4, gv xuất khẩu tăng (12,1 %). hướng dẫn thêm. + Tỉ trọng nhập khẩu giảm từ 1985 - 1995, Bước 3:Trao đổi, thảo luận và báo cáo kết sau đó tăng vào năm 2004. Nhưng nhìn quả chung cả thời kì giảm. (số liệu cụ thể) Một HS trình bày, các HS khác nhận xét + Năm 1985 Trung Quốc nhập siêu và bổ sung + Các năm 1995 2004, Trung Quốc xuất Bước 4: Đánh giá siêu. GV nhận xét và kết luận.
- III. Luyện tập/ Củng cố (2p) 1. Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học/ rèn luyện kĩ năng bài học/ góp phần hình thành năng lực 2. Phương thức: hoạt động cá nhân 3. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Giao nhiệm vụ - Sơ đồ hóa kiến thức về sự thay đổi của nền kinh tế TQ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp. Bước 3: Kiểm tra, đánh giá GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS. Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc của HS trong quá trình thực hiện. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI MỚI Bài 11: Khu vực Đông Nam Á -Vị trí và lãnh thổ các nước ĐNÁ -Đánh giá điều kiện thuận lợi và khó khăn về ĐKTN để phát triển kinh tế? PHÊ DUYỆT 15/3/2019 TTCM Nguyễn Thị Liên Tiết 29 Bài 11 : KHU VỰC ĐÔNG NAM Á Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI I. MỤC TIÊU DẠY HỌC: 1. Kiến thức - Xác định được vị trí, phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á và phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi và khó khăn của chúng với phát triển kinh tế. - Phân tích được đặc điểm dân cư và đánh giá ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
- - Nhận biết được một vài đặc điểm tự nhiên, dân cư của Đông Nam Á thể hiện ở Việt Nam( hoặc ở địa phương). 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ để nhận biết và phân tích đặc điểm tự nhiên, phân bố dân cư Đông Nam Á. 3. Thái độ, hành vi - Có thái độ học tập nghiêm túc. 4. Định hướng phát triển năng lực - Nhóm năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. - Nhóm năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, năng lực trình bày thông tin địa lý. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Chuẩn bị của GV: Giáo án điện tử, Bản đồ hành chính Châu Á, lược đồ phân bố dân cư đông Nam Á, bảng số liệu về diện tích, dân sô Đông Nam Á, 2.Chuẩn bị của HS: sgk, vở ghi, tài liệu về ĐNÁ 3.Các bước hoạt động 3.1.Ổn định-KTBC -KTCB bài mới: nêu tên các nước ĐNÁ 3.2.Tình huống xuất phát GV sử dụng bản đồ Châu Á-, quốc kì các quốc gia ĐNÁ=>HS nhận biết các quốc gia qua quốc kì? GV dẫn dắt vào bài mới. 3.3.Bài mới. Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và lãnh thổ khu vực Đông Nam Á - Mục tiêu: Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á. - Phương pháp: Đàm thoại - gợi mở, sử dụng phương tiện trực quan, Sử dụng bản đồ. - Phương tiện: Bản đồ hành chính Châu Á, 1 số hình ảnh về Đông Nam Á. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bước 1: I.Tự nhiên - GV cho HS quan sát bản đồ các 1.Vị trí địa lí và lãnh thổ nước Châu Á và yêu cầu HS: - Vị trí địa lí: + Xác định khu vực Đông Nam Á + Nằm ở đông nam của Châu Á. + Khu vực ĐNA tiếp giáp với các biển và đại dương nào? + Trên đất tiền tiếp giáp với 2 nước Ấn Độ, Trung +Khu vực ĐNA có bao nhiêu Quốc quốc gia, hãy xác định quốc gia + Giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. đó? + Cầu nối giữa lục địa Á- Âu với lục địa Australia. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - Lãnh thổ: Bước 3: HS lên bảng trả lời và +Diện tích 4,5 triệu km2. xác định trên bản đồ , các học sinh + Bao gồm các hệ thống các bán đảo, đảo và quần khác bổ sung. Bước 4: GV chuẩn kiến thức. đảo đan xen với các biển vịnh phức tạp.
- + Gồm 11 quốc gia chia làm 2 khu vực: lục địa và biển đảo. - Ý nghĩa: + cầu nối thông thương hàng hải. + Ý nghĩa lớn về kinh tế, vị trí chính trị quan trọng. + Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn. =>Đông Nam Á có vị trí rất quan trọng trên bản đồ tự nhiên, kinh tế, chính trị trong khung cảnh của thế giới hiện nay Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và đánh giá tài nguyên - Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên khu vực Đông Nam Á. - Phương pháp: Phương pháp đàm thoại - gợi mở. Phương pháp thảo luận nhóm, Sử dụng bản đồ. - Thời gian: 20 phút - Hình thức: Hoạt động nhóm Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Bước1: 2.Đặc điểm tự nhiên - GV chia lớp thành 5 nhóm và giao nhiệm (phụ lục) vụ cho các nhóm và phát phiếu học tập: (GV cũng có thể cho HS lên bảng làm qua bảng GV kẻ=> lần lượt các nhóm trình 3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông bày nhanh) Nam Á - Nhóm 1: Tìm hiểu về địa hình a. Thuận lợi: - Nhóm 2 : Tìm hiểu về đất đai - Khí hậu nóng ẩm + đất đai màu mỡ => - Nhóm 3: Tìm hiểu về khí hậu. Thuận lợi phát triển nông nghiệp nhiệt đới. - Nhóm 4: Tìm hiểu về sông ngòi. - Vùng biển rộng lớn, giàu có =>Phát triển - Nhóm 5: Tìm hiểu về khoáng sản. tổng hợp kinh tế biển. - Giàu khoáng sản, rừng nhiệt đới phong Các yếu tố ĐNA lục ĐNA biển phú và đa dạng =>Phát triển CN, lâm TN địa đảo nghiệp. Địa hình b. Khó khăn: Đất đai - Động đất, núi lửa, sóng thần. Khí hậu - Bão, lũ lụt, hạn hán. Sông ngòi - Tài nguyên rừng và tài nguyên khoáng Khoáng sản sản khai thác không hợp lí => suy giảm. Bước 2: - Các nhóm trao đổi, thảo luận trong thời
- gian 5 phút. Sau đó GV gọi đại diện từng nhóm lên trình bày. Bước 3: HS các nhóm quan sát và bổ sung. GV nhận xét và chuẩn kiến thức. Bước 4: GV đặt câu hỏi yêu cầu HS đánh giá về điều kiện TN của ĐNÁ. Bước 5: HS trả lời GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Tìm hiểu dân cư và xã hội Đông Nam Á - Mục tiêu: Đánh giá được ảnh hưởng của tự nhiên , tài nguyên thiên nhiên tới phát triển kinh tế. - Phương pháp: Phương pháp đàm thoại - gợi mở, khai thác hình ảnh, số liệu thống kê. - Thời gian : 8 phút - Hình thức: cá nhân, cả lớp Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào Sgk và II. Dân cư và xã hội những hiểu biết của bản thân để trả lời các 1. Dân cư: câu hỏi: - Có dân số đông 556,2 triệu người (Năm - Dân cư và xã hội ĐNÁ có những đặc 2005) điểm nào? - Mật độ dân số cao 124 người/ km 2 (năm - Đặc điểm đó có những thuận lợi và khó 2005) -> thị trường tiêu thụ rộng lớn. khăn gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội? ( 2017:dân số là 648,7 triệu người. mật độ Bước 2: Các HS trình bày, HS khác bổ DS 149ng/km2, tỉ lệ dân thành thị 48,7%) sung. - Tốc độ gia tăng dân số giảm dần, cơ cấu Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức. dân số trẻ, số dân trong độ tuổi lao động cao. - Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung đông ở các đồng bằng ven biển. - Có lao nguồn động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, nhưng trình độ chuyên môn và tay nghề còn hạn chế. 2. Xã hội:
- - Là khu vực đa dân tộc-> gặp khó khăn trong quản lí, ổn định chính trị và xã hội ở mỗi nước. - Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới, có nhiều tôn giáo. - Các nước có nhiều nét tương đồng về văn hóa, phong tục, tập quán-> thuận lợi cho hợp tác và phát triển. III.Luyện tập : (Thời gian: 4 phút) Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Quốc gia duy nhất của khu vực Đông Nam Á không tiếp giáp biển là? A. Campuchia B. Thái Lan C. Lào D. Mianma Câu 2. Điền Đông Nam Á lục địa hoặc Đông Nam Á biển đảo vào chô trống A ĐNA lục địa có khí hậu nội chí tuyến nóng ẩm, thiên về khí hậu nhiệt đới gió mùa, 1 phần phía bắc có khí hậu có mùa đông lạnh ĐNA biển đảo có khí hậu thiên về xích đạo. B ĐNA biển đảo chịu nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán; ĐNA biển đảo chịu ảnh hưởng của động đất, núi lửa, sóng thần C ĐNA biển đảo có nhiều loại khoáng sản nhưng trữ lượng không cao ĐNA biển đảo có nhiều than, sắt, thiếc, đồng, chì, kẽm; ĐNA biển đảo, ĐNA biển đảo có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng khả năng khai thác còn hạn chế PHỤ LỤC Các đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á Các yếu tố TN ĐNA lục địa ĐNA biển đảo Địa hình -Chủ yếu là đồi núi hướng TB- -Nhiều đảo, nhiều đồi núi, ít ĐN, B-N, nhiều đồng bằng phù đồng bằng, nhiều núi lửa. sa màu mỡ->địa hình bị chia cắt mạnh Đất đai - Màu mỡ, chủ yếu là đất feralit -Màu mỡ, có nhiều tro bụi của núi lửa. Khí hậu -Khí hậu nhiệt đới gió mùa. Bắc -Khí hậu nhiệt đới gió mùa và Mianma, bắc Việt Nam có mùa khí hậu xích đạo. đông lạnh.
- Sông ngòi -Dày đặc, nhiều sông lớn:sông - Ngắn và dốc Mê Công, sông Hồng. Khoáng sản -Phong phú: than đá, sắt, thiếc, -Nhiều than, thiếc, dầu mỏ, dầu mỏ. đồng. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI Bài 11 : KHU VỰC ĐÔNG NAM Á Tiết 2: Kinh tế -Hiện trạng và xu hướng phát triển công nghiệp các nước Đông Nam Á? -Điều kiện và tình hình phát triển, phân bố nền nông nghiệp nhiệt đới? PHÊ DUYỆT 22/3/2019 TTCM Nguyễn Thị Liên

