Giáo án Địa lí 11 (Kết nối tri thức) - Bài 15: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 11 (Kết nối tri thức) - Bài 15: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dia_li_11_ket_noi_tri_thuc_bai_15_vi_tri_dia_li_dieu.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí 11 (Kết nối tri thức) - Bài 15: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á
- KHU VỰC TÂY NAM Á Diện tích đất: khoảng 7 triệu km2 Số dân: 402,5 triệu người (năm 2020) BÀI 15. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI KHU VỰC TÂY NAM Á I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, của một số đặc điểm nổi bật về tự nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội. - Phân tích được ảnh hưởng của một số đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực Tây Nam Á. - Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu. - Khai thác, chọn lọc, thu thập được các tư liệu từ các nguồn khác nhau về địa lí khu vực Tây Nam Á. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: + Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm. + Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ nguồn thông tin SGK, bản đồ, * Năng lực đặc thù: + Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: > Sử dụng được bản đồ để xác định được vị trí và phạm vi của khu vực Tây Nam Á. > Phân tích được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với tự nhiên, phát triển kinh tế - xã hội của Tây Nam Á. > Xác định và lí giải được sự phân bố các loại tài nguyên thiên nhiên Tây Nam Á. + Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích được vì sao khu vực Tây Nam Á lại có nhiều bất ổn và được gọi là “điểm nóng của thế giới”. - Tìm hiểu địa lí: + Sử dụng các công cụ địa lí: Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat + Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số liệu tin cậy về tự nhiên, dân cư, xã hội Tây Nam Á. + Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến tự nhiên, dân cư, xã hội Tây Nam Á. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng và bảo vệ đất nước. - Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về lựa chọn nghề nghiệp, hoàn cảnh sống, sự đa dạng văn hóa cá nhân. - Chăm chỉ: Có ý thức xây dựng và thực hiện kế hoạch, hoàn thành nhiệm vụ được giao. - Trung thực: Nhận thức và hành động theo lẽ phải. - Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc trong học tập và rèn luyện đạo đức bản thân.
- II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình học. 3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục tiêu: HS nhận diện được một số đặc điểm của khu vực Tây Nam Á. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi. * Câu hỏi: Khu vực nào được đề cập đến qua video (hình ảnh) em được xem? c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã được học và trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu hình ảnh (video), yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. Mở đầu: Khu vực Tây Nam Á nằm ở ngã ba của ba châu lục: châu Á, châu Âu vá châu Phi. Khu vực Tây Nam Á có các hoang mạc rộng lớn, sở hữu trữ lượng dầu mỏ phong phú bâc nhất thế giới nhưng còn tồn tại những vấn đê chính trị, xung đột tôn giáo và sắc tộc mang tính lịch sử. Các đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực? HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Tiết 29 Hoạt động 2.1. Tìm hiểu phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí. a) Mục tiêu: HS phân tích được ảnh hưởng lãnh thổ và vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, SGK, làm việc theo cặp để hoàn thành yêu cầu. * Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục I và hình 15.1, hãy: - Trình bày đặc điểm phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á. - Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế- xã hội của khu vực. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
- I. PHẠM VI LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ Tiêu chí Nội dung Phạm vi lãnh - Gồm 20 quốc gia. thổ - Diện tích đất rộng khoảng 7 triệu km2. - Nằm ở phía tây nam của châu Á. - Tiếp giáp: + Phía bắc: Giáp châu Âu, + Phía tây: giáp châu Phi, + Phía đông và đông bắc: giáp khu vực Nam Á và Trung Á. Vị trí địa lí - Hệ tọa độ phần đất liền: + Từ 12°B đến 42°B, + Từ khoảng 27°Đ đến 73°Đ. - Ở vị trí tiếp xúc của các mảng kiến tạo lớn, trên vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải. - Nằm trên ngã ba tuyến giao thông giữa châu Á, châu Âu và châu Phi. - Thuận lợi: + Giao thương với các nước. + Tài nguyên khoáng sản phong phú. Ảnh hưởng của + Đẩy mạnh các hoạt động kinh tế biển. VTĐL và + Có vị trí địa chính trị quan trọng. PVLT - Khó khăn: + Khí hậu khô nóng. + Là “điểm nóng” của thế giới. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau. + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên a) Mục tiêu: HS phân tích được ảnh hưởng một số đặc điểm nổi bật về tự nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, SGK, làm việc theo nhóm để hoàn thành yêu cầu. BẢNG 15.1. TRỮ LƯỢNG DẦU MỎ VÀ KHÍ TỰ NHIÊN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA KHU VỰC TÂY NAM Á NĂM 2020 Quốc gia A-rập Các Tiểu vương quốc I-ran I-rắc Cô-oét Ca-ta Trữ lượng Xê-Út A-rập Thống nhất Dầu mỏ (tỉ tấn) 40,9 21,7 19,6 14,0 13,0 2,6 - So với thế giới (%) 17,2 9,1 8,4 5,9 5,6 1,5 Khí tự nhiên (nghìn tỉ m3) 6,0 32,1 3,5 1,7 5,9 24,7 - So với thế giới (%) 3,2 17,1 1,9 0,9 3,2 13,1 (Nguồn: Tập đoàn dầu khí BP, 2022) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA
- Đặc điểm Ảnh hưởng * Nhóm 1: Phân tích ảnh hưởng của địa hình và đất * Nhóm 2: Phân tích ảnh hưởng của khí hậu. * Nhóm 3: Phân tích ảnh hưởng của sông, hồ. * Nhóm 4: Phân tích ảnh hưởng của khoáng sản. * Nhóm 5: Phân tích ảnh hưởng của sinh vật. * Nhóm 6: Phân tích ảnh hưởng của biển. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1. Địa hình và đất Đặc điểm Ảnh hưởng - Địa hình núi, sơn nguyên bao gồm: dãy - Thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia súc. Cáp-ca, dãy Hin-đu Cúc, sơn nguyên I-ran, - Khó khăn cho giao thông, trồng trọt và cư sơn nguyên A-na-tô-li, sơn nguyên A-ráp. trú. Giữa các dãy núi là các thung lũng. Chủ yếu là đất nâu đỏ xa van. - Địa hình đồng bằng bao gồm: đồng bằng - Thuận lợi phát triển nông nghiệp và cư trú. Lưỡng Hà, các đồng bằng nhỏ ở ven vịnh Péc-xích, Địa Trung Hải, Các đồng bằng tương đối bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ. - Có nhiều hoang mạc lớn như Xi-ri, Nê- - Khó khăn cho canh tác và cư trú. phút, Rúp-en Kha-li. Chủ yếu là đất xám hoang mạc và bán hoang mạc. 2. Khí hậu Đặc điểm Ảnh hưởng - Có khí hậu cận nhiệt và nhiệt đới lục địa. - Ít thuận lợi cho cư trú và trồng trọt. - Có sự phân hóa theo chiều bắc – nam và - Vùng ven biển khí hậu thuận lợi hơn cho theo độ cao. hoạt động trồng trọt và cư trú. Tiết 30 3. Sông, hồ Đặc điểm Ảnh hưởng - Thưa thớt. - Có vai trò quan trọng đối với người dân. - Một số sông lớn: Ti-grơ và Ơ-phrát. - Là một trong những yếu tố góp phần hình - Có nhiều hồ nước mặn, lớn nhất là hồ Van thành và phát triển nền văn minh Lưỡng Hà (Thổ Nhĩ Kỳ). thời cổ đại. - Tuy nhiên, sông ít nước nên thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt. 4. Khoáng sản Đặc điểm Ảnh hưởng - Giàu có về khoáng sản dầu mỏ và khí tự - Thuận lợi cho phát triển công nghiệp khai nhiên (Dầu mỏ chiếm khoảng 50% trữ thác và chế biến dầu khí (cung cấp nguồn lượng của thế giới). dầu mỏ quan trọng). - Ngoài ra, khu vực còn có than đá, sắt, - Là một nguyên nhân dẫn đến mâu thuẫn, crôm, đồng, phốt phát, tranh chấp kéo dài. Em có biết?
- Vịnh Péc-xích nằm giữa sơn nguyên I-ran và bán đảo A-ráp. Các quốc gia giáp vịnh là: I- rắc, Cô-oét, A-rập Xê-út, Ca-ta, Ba-ranh, Các Tiểu vương quốc A-rập Thống nhất. Vùng thềm lục địa và duyên hải của vịnh Péc-xích có nguồn tài nguyên dầu mỏ, khí tự nhiên trữ lượng hàng đầu thế giới. Đây là tiền đề quan trọng để các quốc gia ven vịnh Péc-xích phát triển kinh tế - xã hội. 5. Sinh vật Đặc điểm Ảnh hưởng - Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc - Khó khăn cho lâm nghiệp, cư trú chiếm ưu thế. - Động thực vật nghèo nàn. - Có một số khu bảo tồn, các vườn quốc gia. - Có giá trị trong bảo tồn thiên nhiên, đồng thời thu hút khách du lịch 6. Biển Đặc điểm Ảnh hưởng - Tiếp giáp với nhiều vùng biển. Thuận lợi phát triển kinh tế biển: - Vùng biển giàu tài nguyên. - Giao thông vận tải biển. - Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. - Du lịch biển. - Khai thác khoáng sản biển. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Tiết 33. Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về dân cư và xã hội a) Mục tiêu: HS phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, SGK, làm việc theo nhóm để hoàn thành yêu cầu. BẢNG 15.2. SỐ DÂN VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO TUỔI KHU VỰC TÂY NAM Á GIAI ĐOẠN 2000 – 2020 Năm 2000 2010 2020 Chỉ tiêu Số dân (triệu người) 271,0 335,1 402,5 - Dưới 15 tuổi 36,4 31,0 28,7 Cơ cấu dân số (%) - Từ 15 đến 64 tuổi 59,1 64,2 65,6 - Từ 65 tuổi trở lên 4,5 4,8 5,7 (Nguồn: Liên hợp quốc, 2022) BẢNG 15.3. TUỔI THỌ TRUNG BÌNH VÀ SỐ NĂM ĐI HỌC TRUNG BÌNH CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA KHU VỰC TÂY NAM Á NĂM 2000 VÀ NĂM 2020 Tuổi thọ trung bình Số năm đi học trung bình của Quốc gia (năm) người từ 25 tuổi trở lên (năm) Năm 2000 Năm 2020 Năm 2000 Năm 2020
- I-xra-en 79,8 82,4 10,6 13,3 Các Tiểu vương quốc A-rập Thống nhất 74,4 78,9 8,4 12,7 I-ran 69,7 74,8 8,5 10,6 Y-ê-men 62,6 64,7 1,2 3,2 (Nguồn: Liên hợp quốc, 2022) * Nhóm 1, 3: Dựa vào hình 15.3, hình 15.4 và thông tin trong bài, phân tích ảnh hưởng của dân cư qua hoàn thành phiếu học tập sau. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA DÂN CƯ Nội dung Đặc điểm Ảnh hưởng Quy mô dân số Tỉ lệ gia tăng dân số Dân tộc Cơ cấu dân số Mật độ dân số Đô thị hóa * Nhóm 2, 4: Dựa vào hình 15.5 và thông tin trong bài, phân tích ảnh hưởng của xã hội qua hoàn thành phiếu học tập sau: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA XÃ HỘI Đặc điểm Ảnh hưởng c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
- III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 1. Dân cư Nội dung Đặc điểm Ảnh hưởng - Tổng số dân: 402,5 triệu người (năm * Thuận lợi: Quy mô dân 2020) - Sự đa dạng về dân tộc góp số - Có sự chênh lệch lớn. phần tạo nên sự đa dạng về văn Tỉ lệ gia - Còn khá cao. hóa, truyền thống. tăng dân số - Nguồn lao động khá dồi dào. - Phần lớn là người Ả Rập. Ngoài ra còn * Khó khăn: có các dân tộc khác như Thổ Nhĩ Kỳ, Ba - Phân bố dân cư chưa hợp lí Dân tộc Tư, Do Thái, Ác-mê-ni-a, Cuốc và nhiều gây ảnh hưởng đến việc sử bộ tộc khác. dụng lao động và khai thác các - Theo giới: tỉ lệ nam nhiều hơn nữ. nguồn tài nguyên. Cơ cấu dân - Theo tuổi: cơ cấu dân số trẻ, nhiều quốc - Sự gia tăng dân số tại các đô số gia trong khu vực đang bước vào thời kì thị cũng đặt ra các vấn đề về cơ cấu dân số vàng. giao thông, nhà ở, việc làm, - Khá thấp: khoảng 60 người/km2 (năm môi trường, Mật độ dân 2020). số - Phân bố không đều. - Tỉ lệ dân thành thị của khu vực cao: 72% (năm 2020). Đô thị hóa - Tỉ lệ dân thành thị không đều. - Các thành phố là những trung tâm kinh tế phát triển, thu hút dân cư và lao động. Em có biết? Các quốc gia có người Ả-rập chiếm số đông trong dân cư được gọi là các nước Ả-rập, bao gồm: Ba-ranh, I-rắc, Cô-oét, Gioóc-đa-ni, Li-băng, Ô-man, Ca-ta, Pa-le-xtin, A-rập Xê-Út, Xi-ri, Các Tiểu vương quốc A-rập Thống nhất, Y-ê- men. Khoảng 90% lực lượng lao động của Các Tiểu vương quốc A-rập Thống nhất là lao động nhập cư, đến từ các quốc gia như: Băng-la-đét, Ấn Độ, Pa-ki-xtan, Phi-líp-pin. 2. Xã hội Đặc điểm Ảnh hưởng - Thuận lợi: - Là nơi khởi nguồn của ba tôn giáo chính là Do + Chất lượng cuộc sống của người dân được cải Thái giáo, Ki-tô giáo và Hồi giáo. Hồi giáo là thiện. tôn giáo phổ biến trên toàn khu vực. + Nền văn hóa đa dạng (có nhiều di sản thế giới - Là nơi xuất hiện của một trong những nền văn được UNESCO công nhận) tạo thuận lợi để phát minh cổ đại. triển du lịch. - Có nhiều di sản vật thể và phi vật thể nổi tiếng - Khó khăn: thế giới được UNESCO công nhận như. + Có khoảng cách lớn trong phát triển kinh tế - - Có nhiều lễ hội, phong tục tập quán truyền xã hội giữa các quốc gia. thống đặc sắc. + Thường xảy ra xung đột về sắc tộc, tôn giáo, - Chất lượng cuộc sống dân cư trong khu vực văn hóa ngày càng nâng cao nhưng có sự phân hóa mạnh. + Tình hình an ninh chính trị bất ổn. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức, rèn luyện kĩ năng trong bài học. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. * Câu hỏi: 1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Tây Nam Á thuận lợi để phát triển những ngành kinh tế nào? 2. Dựa vào bảng 15.2, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo tuổi của khu vực Tây Nam Á năm 2000 và 2020. Nêu nhận xét. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Gợi ý: 1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Tây Nam Á thuận lợi để phát triển những ngành kinh tế là: - Tây Nam Á có thể phát triển cả ba ngành kinh tế cơ bản: + Nông nghiệp: canh tác cây lương thực, hoa màu nhờ có vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn ở giữa, ngoài ra khu vực sơn nguyên đồi núi thấp có thể chăn thả gia súc lớn. + Công nghiệp: phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ với nguồn dầu mỏ giàu có nhất trên thế giới. + Thương mại: hoạt động buôn bán xuất khẩu dầu mỏ với thế giới phát triển mạnh mẽ. 2. Dựa vào bảng 15.2, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo tuổi của khu vực Tây Nam Á năm 2000 và 2020. Nêu nhận xét. - Vẽ biểu đồ: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU DÂN SỐ THEO TUỔI CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á, NĂM 2000 VÀ 2020 (ĐƠN VỊ: %) - Nhận xét: cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở khu vực Tây Nam Á đang có sự thay đổi. Cụ thể: + Nhóm dưới 15 tuổi: tỉ trọng ngày càng giảm (d/c). + Nhóm dân số từ 15 đến 64 tuổi: Tỉ trọng ngày càng tăng (d/c). + Nhóm dân số từ 65 tuổi trở lên: Tỉ trọng ngày càng tăng (d/c). => Như vậy, có thể thấy cơ cấu dân số Tây Nam Á đang có sự chuyển dịch từ cơ cấu dân số trẻ sáng cơ cấu dân số già, nguyên nhân là do mức sống dân số ngày càng được nâng cao, chính trị dần ổn định, đời sống dược chăm lo.
- d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng tri thức địa lí giải quyết vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: HS sử dụng SGK, Internet và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi. * Câu hỏi: Sưu tầm thông tin, viết một bài giới thiệu ngắn về cảnh quan hoang mạc hoặc một nền văn minh cổ đại của khu vực Tây Nam Á. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Gợi ý: Thông tin về thành cổ Baku - Thành phố Baku được xây dựng trên một ngọn đồi cao kiểu nhà hát vòng tròn La Mã với ba lớp tường thành bao quanh, mặt nước biển ở dưới chân và gối đầu lên dãy núi Caucasus. - Tất cả các công trình xây dựng trong thành cổ này đều có chức năng phòng thủ, là biểu tượng của lòng yêu nước và là niềm tự hào lớn lao của quốc gia. Những chữ viết trên vách đá ở Absheron và Gobustan, những văn bản trên đá của August Guy Octavi nói về các doanh trại mà Hoàng đế Pompeii và Lukul thời La Mã đã cho dựng nên để chiếm đóng vùng Caucasus thế kỷ I trước Công nguyên đã khẳng định Baku có lịch sử hơn 5.500 năm tuổi. - Baku từng là thủ phủ của nước Shirvanshahs (thế kỷ XII), nước Safavid (thế kỷ XVI), đế chế Ottoman (thế kỷ XVII) và công quốc Baku (thế kỷ XVIII). Hàng loạt công trình độc đáo bao gồm cung điện, pháo đài, đền tháp, những tàn tích của các khu nhà trọ và phòng tắm hơi tạo nên danh sách dài di sản từ thời trung cổ của Baku. - Năm 2000, thành cổ Baku, cùng với cung điện Shirvanshahs và tháp Maiden đã trở thành địa điểm đầu tiên ở Azerbaijan được UNESCO xếp hạng Di sản thế giới. Điểm xuyết cho những công trình cổ là những con ngõ cong hẹp cùng những căn nhà có mái bằng hoặc mái vòm, cửa sổ nhỏ khiến du khách như lạc trôi về quá khứ. - Baku vào thế kỷ XIX và thế kỷ XX là một trong những trung tâm sản xuất dầu chính của thế giới. Dầu mỏ là thế mạnh và cũng là nguồn kinh tế chủ yếu của thành cổ Baku. Nhiều tòa nhà lớn được xây dựng hoành tráng chứng tỏ sự giàu có của thành phố này. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và nêu suy nghĩ của bản thân. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả hoạt động của HS. 4. Củng cố, dặn dò: GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới: Kinh tế khu vực Tây Nam Á I. Tình hình phát triển kinh tế II. Một số hoạt động kinh tế nổi bật

