Giáo án Địa lí 11 - Tiết 22, Bài 9: Nhật Bản (Tiết 2)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 11 - Tiết 22, Bài 9: Nhật Bản (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dia_li_11_tiet_22_bai_9_nhat_ban_tiet_2.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí 11 - Tiết 22, Bài 9: Nhật Bản (Tiết 2)
- Tiết 22 Bài 9. NHẬT BẢN Tiết 2. CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ I. MỤC TIÊU KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố một số ngành công nghiệp chủ yếu, một số ngành kinh tế dịch vụ và nông nghiệp của Nhật Bản. - Giải thích được sự phân bố một số ngành sản xuất ở các vùng kinh tế. - Kể tên được một số địa danh, tên riêng của các tập đoàn kinh tế hàng đầu Nhật Bản. 2. Kĩ năng: - Phân tích bảng 9.4 về một số ngành công nghiệp của Nhật Bản để nắm được một số thông tin thực tế về công nghiệp Nhật Bản. - Sử dụng bản đồ để nhận xét về mức độ tập trung và đặc điểm phân bố một số ngành công nghiệp. - Xác định một số trung tâm công nghiệp gắn với bốn hòn đảo chính của Nhật Bản đồng thời cũng chính là các vùng kinh tế lớn. - Kỹ năng đọc bản đồ kinh tế (các trung tâm công nghiệp, phân bố sản xuất nông nghiệp). - Kỹ năng khai thác và xử lí số liệu, BKT, biểu đồ để rút ra kiến thức. 3. Thái độ: - Nhận thức được con đường phát triển kinh tế thích hợp của Nhật Bản, đồng thời thấy được sự đổi mới phát triển kinh tế hiện nay của nước ta. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, bảng số liệu. 5.Tích hợp -Sử dụng năng lượng tiết kiệm -Giáo dục bảo vệ môi trường -Kĩ năng sống II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- 1. Chuẩn bị của GV: - Các hình ảnh, bản đồ về kinh tế Nhật Bản - Giấy A4, A1, các phiếu câu hỏi, phiếu ghi bài, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của HS: - Bài học, tài liệu tham khảo có liên quan đến bài học. - Bút lông nhiều màu. - Nam châm bảng. - Kịch bản theo nội dung bài học được giao (tùy tình huống). III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp- Kiểm tra bài cũ: (3p) Câu Điều kiện tự nhiên Nhật Bản có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế ? Câu 2: Chứng minh rằng dân số Nhật Bản đang già hóa? -Kiểm tra nội dung CBBM 2 .Tình huống xuất phát Bước 1: Giao nhiệm vụ - Những điều kiện tự nhiên kết hợp đặc điểm dân cư, xã hội, các em đánh giá NB có thế mạnh những ngành kinh tế nào? - Vị thế của nền kinh tế NB trên thế giới khá cao được thể hiện như nào qua từng ngành kinh tế? Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ HS huy động kiến thức của bản thân để trả lời. HS thực hiện và ghi ra giấy nháp, chuẩn bị để trình bày Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả GV mời 01 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm Bước 4: Đánh giá GV sử dụng nội dung trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dẫn dắt vào nội dung bài học. 3.4. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu về tình hình phát triển kinh tế (8p) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bước 1:Giao nhiệm vụ cho hs: III. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - Trong lịch sử, sau CTTG 2 tình hình đất nước 1. Sau CTTG2 đến 1950: NB như thế nào? - Sau CTTG2 là nước bại trận, kinh tế suy sụp - Nguyên nhân nào giúp NB khôi phục và có nghiêm trọng tốc độ phát triển kinh tế nhanh chóng vào giai 2. Giai đoạn 1951 - 1973: đoạn 1950 - 1973? - Thành tựu: là thời kì “phát triển thần kì”: Tốc - Với hiểu biết của bản thân, em có đánh giá gì độ tăng trưởng kinh tế cao; GDP phát triển về vị trí của nền kinh tế NB trên trường thế nhanh giới? - Nguyên nhân:
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: + Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, HS làm việc với sgk và BSL 9.2, 9.3, gv hướng tăng vốn, gắn liền với áp dụng kĩ thuật mới. dẫn thêm. + Tập trung vào các ngành sinh lời nhanh Bước 3:Trao đôi, thảo luận và báo cáo kết quả + Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng. Một HS trình bày, các HS khác nhận xét và bổ 3. Sau 1973: sung - Tốc độ phát triển kinh tế chậm lại. Bước 4: Đánh giá - Nguyên nhân: khủng hoảng năng lượng GV nhận xét và kết luận. 4. Từ 2000 đến nay: Nhật Bản là cường quốc thứ 2 thế giới về kinh tế, khoa học - kĩ thuật, tài chính. Hoạt động 2. Tìm hiểu các ngành kinh tế Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Tìm hiểu qua từng ngành kinh tế I. CÁC NGÀNH KINH TẾ * Tìm hiểu công nghiệp: (10p) 1. Công nghiệp Bước 1: Giao nhiệm vụ: - Cơ cấu ngành: đầy đủ các ngành CN kể - Dựa vào B.9.4 SGK - T79, kết hợp kiến cả những ngành không có lợi thế về TN do thức đã học. Nhận xét về cơ cấu ngành CN dựa vào các ưu thế về LĐ, trình độ KH - Nhật Bản? KT cao. - Quan sát H.9.5, nhận xét về mức độ tập - Tình hình phát triển và phân bố: trung và đặc điểm phân bố công nghiệp của + Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 Nhật Bản. Giải thích sự phân bố đó. thế giới. - Tại sao Nhật Bản có khả năng phát triển + Nhiều ngành đứng hàng đầu TG. cả những ngành không có lợi thế về tài + Giảm bớt việc phát triển các ngành CN nguyên? truyền thống, tốn năng lượng, chú trọng Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực phát triển các ngành CN hiện đại, một số hiện cá nhân dựa vào sgk ngành mũi nhọn. Trong quá trình thực hiện GV quan sát và + Phân bố: TTCN tập trung ở phía ĐN. điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng HS. Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả GV mời 01 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm Bước 4: Đánh giá: GV nhận xét, đánh giá kết Nội dung tích hợp BĐKH - Kiến thức: Nhật Bản là nước đứng thứ 5 trên TG phát thải khí nhà kính. - Một số ngành CN gián tiếp gây hiệu ứng nhà kính ở Nhật Bản. Nội dung GDBVMT Sử dụng bản đồ KT Nhật Bản để nhận biết
- những khu vực chịu tác động của công nghiệp, nông nghiệp làm MT tự nhiên thay đổi ? 2. Dịch vụ quả thực hiện của HS và chốt kiến thức. - Là khu vực kinh tế quan trọng (68% giá * Tìm hiểu dịch vụ:(5p) trị GDP). Bước 1: Giao nhiệm vụ: - Thương mại, tài chính có vai trò to lớn - Với hiểu biết của mình, em hãy cho biết trong ngành dịch vụ. một số mặt hàng xuất, nhập khẩu của NB. + Thương mại: cường quốc thương mại thứ (Nhập khẩu: Sp NN (lúa mì, lúa gạo ), 4 TG năng lượng (than, dầu khí ), nguyên liệu Bạn hàng: Hoa Kì, TQ, EU, ĐNA CN + Tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu TG - Xuất khẩu: Sp CN chế biến (tàu biển, ô tô, - Giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt SP tin học ) quan trọng. - Tại sao NB lại chú trọng phát triển thương mại, mở rộng giao lưu? Vì sao nói xuất khẩu trở thành động lực của sự phát triển và tăng trưởng kinh tế? - Những ngành đóng vai trò chủ chốt trong cơ cấu dịch vụ Nhật Bản là gì? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân dựa vào sgk Trong quá trình thực hiện GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng HS. Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả GV mời 01 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm 3. Nông nghiệp Bước 4: Đánh giá: GV nhận xét, đánh giá - Là ngành thứ yếu trong GDP (chiếm 1%) kết quả thực hiện của HS và chốt kiến thức. - Nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh, chú trọng tăng năng suất và chất * Tìm hiểu nông nghiệp:(8p) lượng nông sản và chất lượng nông sản. Bước 1: Giao nhiệm vụ: * Tình hình phát triển và phân bố: - Tại sao nói nông nghiệp giữ vai trò thứ - Trồng trọt: yếu trong nền kinh tế ? Tại sao không có + Cây lương thực: lúa gạo 50%S canh tác, điều kiện thuận lợi phát triển NN nhưng lúa mì ở Hôcaiđô vàKiuxiu năng suất NN của NB vẫn cao? + Cây CN: chè, thuốc lá, dâu tằm. - Xác định cơ cấu NN của NB. Tại sao nói + Rau, quả cận nhiệt, ôn đới. ngành đánh bắt hải sản lại là ngành kinh tế - Đánh bắt, nuổi trồng thủy hải sản. quan trọng của cả nước ? + Sản lượng đánh bắt hải sản lớn - Dựa vào hình 9.7 nhận xét về phân bố sản + Nuôi trồng được chú trọng. xuất nông nghiệp Nhật Bản ?
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân dựa vào sgk Trong quá trình thực hiện GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng HS. Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả GV mời 01 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm Bước 4: Đánh giá: GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện của HS và chốt kiến thức. Hoạt động 3. Tìm hiểu bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn (5p) Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Giao nhiệm vụ II. BỐN VÙNG KINH TẾ GẮN VỚI - GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm dựa BỐN ĐẢO LỚN vào kiến thức, trình bày đặc điểm nổi bật mỗi vùng - Hôn - su: diện tích rộng nhất, dân số + Nhóm 1: Hôn-su đông nhất, kinh tế phát triển nhất với các + Nhóm 2: Kiu - xiu ngành CN truyền thống và hiện đại. + Nhóm 3: Xi-cô-cư - Kiu - xiu: phát triển CN nặng, nhất là + Nhóm 4: Hô-cai-đô khai thác than và luyện thép do có nguồn - Vùng kinh tế nào phát triển nhất NB? Giải thích. nguyên liệu vàvị trí thuận lợi trong nhập - Vùng kinh tế nào có lợi thế về nông nghiệp? Giải nguyên nhiên liệu. thích. - Xi - cô - cư: phát triển CN khai thác Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ quặng đồng, NN Các nhóm thảo luận điền thông tin vào bảng. GV - Hô - cai - đô: phát triển lâm nghiệp, CN hướng dẫn hs làm việc. khai khoáng. Bước 3: Trao đổi, thảo luận và báo cáo kết quả Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm bổ sung. Bước 4: Đánh giá: GV nhận xét, phân tích rõ hơn chiến lược phát triển công nghiệp và kết luận. 4.Luyện tập/ Củng cố (2p) Bước 1: Giao nhiệm vụ - Chứng minh NB có nền công nghiệp phát triển cao? - Tại sao diện tích trồng lúa gạo của NB giảm? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp. Bước 3: Kiểm tra, đánh giá:
- GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS. Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc của HS trong quá trình thực hiện. Câu 1. Biểu hiện chứng tỏ Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao là A. Sản phẩm công nghiệp đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước. B. Hằng năm xuất khẩu nhiều sản phẩm công nghiệp. C. Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới, nhiều ngành công nghiệp có vị trí cao trên thế giới. D. Có tới 80% lao động hoạt động trong ngànhcông nghiệp. Câu 2. Các ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp của Nhật Bản hiện nay là: A. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, luyện kim đen, dệt. B. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng và công trình công cộng, dệt. C. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, luyện kim màu, dệt. D. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, hóa chất, dệt. Câu 3. Công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở phía nam đảo Hôn-su, ven Thái Bình Dương vì A. Ở đây có khí hậu lạnh, dễ bảo quản sản phẩm. B. Tiện cho việc nhập nguyên liệu và trao đổi sản phẩm với các nước. C. Tập trung nguồn khoáng sản dồi dào. D. Thuận lợi cho việc trao đổi sản phẩm với các nước châu Á đất liền. Câu 4. Ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh là do A. Vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ. B. Công nghiệp cơ khí phát triển từ lâu đời. C. Số dân đông, nhu cầu giao lưu lớn. D. Ngành đánh bắt hải sản phát triển. Câu 5. Nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế NHẬT BẢN là do A. Nhật Bản ưu tiên phát triển thương mại, tài chính. B. Nhật Bản tập trung ưu tiên phát triển công nghiệp. C. Diện tích đất nông nghiệp quá ít. D. Nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp có lợi thế hơn sản xuất. 5.HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI Bài 9: NHẬT BẢN(tt) Thực hành -Nhận dạng biểu đồ cần vẽ -Nhận xét hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản? PHÊ DUYỆT TTCM Nguyễn Thị Liên
- RÚT KINH NGHIỆM

