Giáo án GDCD 11 - Tiết 3+4+5, Bài 2: Hàng hóa, tiền tệ, thị trường - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án GDCD 11 - Tiết 3+4+5, Bài 2: Hàng hóa, tiền tệ, thị trường - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_gdcd_11_tiet_345_bai_2_hang_hoa_tien_te_thi_truong_n.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án GDCD 11 - Tiết 3+4+5, Bài 2: Hàng hóa, tiền tệ, thị trường - Năm học 2020-2021
- Ngày soạn:13 /09/2020 TUẦN 3 - TIẾT 3 BÀI 2: HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức. - Hiểu được khái niệm hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa. 2. Về kỹ năng. - Biết phân biệt giá trị với giá cả của hàng hóa. - Biết nhận xét tình hình sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm hàng hóa ở địa phương. 3. Về thái độ, phẩm chất - Quan tâm đến tình hình phát triển sản xuất hàng hóa; Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa 4. Các năng lực và phẩm chất hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh Về phẩm chất: Thông qua việc giảng dạy sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các phẩm chất như: chăm chỉ, trách nhiệm Về năng lực: Năng lực chung: năng lực tự học và tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo Năng lực đặc thù môn GDCD: thông qua bài học sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh như: năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân, năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội tại địa phương 5. Nội dung tích hợp trong môn và tích hợp liên môn * Môn GDCD: Tích hợp một số nội dung giáo dục kỹ năng sống * Liên môn: II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: Tổ chức hoạt động thảo luận nhóm, xử lí tình huống, đóng vai, kể chuyện 2. Hình thức dạy học chính: làm việc theo nhóm. Làm việc cá nhân học sinh nghiên cứu tự học, tự làm dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Dạy học trên lớp là chủ yếu, kết hợp làm việc tại nhà và tìm hiểu trên các kênh thông tin khác nhau III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tài liệu chính thức: Sách giáo khoa, sách giáo viên Giáo dục công dân. - Tài liệu tham khảo khác: + Hồ Thanh Diện: Thiết kế bài giảng Giáo dục công dân , NXB. Hà Nội, 2007. + Vũ Hồng Tiến - Trần Văn Thắng - Nguyễn Thị Hoa: Tình huống Giáo dục công dân, NXB. Giáo dục, TP. Hồ Chí Minh, 2008. - Dùng các dụng cụ dạy học trực quan như sơ đồ tư duy, máy chiếu, bảng phụ, bút dạ . 2. Chuẩn bị của học sinh - Dùng các dụng cụ học tập, bảng phụ, bút dạ, vở ghi . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp, kiểm tra việc chuẩn bị bài, chuẩn bị đồ dung học tập của học sinh, các nhóm học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể tên một số sản phẩm do hoạt động sản xuất của cải vật chất do gia đình em tạo ra - Học sinh chủ động kể tên các sản phẩm do lao động của gia đình tạo ra
- 3. Các hoạt động học: I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: *Mục tiêu, phương pháp, hình thức: Học sinh nhận thức được hàng hóa gắn liền với cuộc sống ngày nay. Hàng hóa là gì? Hàng hóa có những thuộc tính gì?. Sử dụng PP thuyết trình và nêu vấn đề. Học sinh quan sát và giải quyết nội dung học tập trên lớp *Thời gian: 5 phút *Cách tiến hành: - Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên cho học sinh quan sát các hình ảnh dưới đây. Giáo viên tổ chức thảo luận chung cả lớp: Câu hỏi: 1. Các sản phẩm trên có được coi là hàng hóa không?
- 2. Em hãy cho biết một sản phẩm như thế nào mới được coi là hàng hóa? 3. Lấy ví dụ về các hàng hóa khác? - Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh tiến hành thảo luận chung - Bảo cáo kết quả: Học sinh trả lời ý kiến cá nhân: Giáo viên kết luận: Nếu như trước đây, cơ chế kinh tế tập trung quan liêu bao cấp, đã tạo ra tâm lý trông chờ ỷ lại vào Nhà nước, thì ngày nay trong cơ chế thị trường đòi hỏi mỗi người phải thực sự tích cực, năng động tính toán, sát thực đến hiệu quả kinh tế. Hay nói cách khác, để thích ứng với cuộc sống kinh tế thị trường, mỗi người cần phải hiểu rõ bản chất của các yếu tố cấu thành kinh tế thị trường. Vậy hàng hóa là gì? tiền tệ là gì? thị trường là gì? Có thể hiểu và vận dụng chúng như thế nào trong hoạt động sản xuất và đời sống? * Dự kiến sản phẩm của học sinh: Học sinh hứng thú tìm hiểu về hang hóa * Dự kiến đánh giá phẩm chất năng lực: Thông qua việc giảng dạy sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các phẩm chất như: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân, năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội. II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung khái niệm hàng hóa 1. Hàng hóa. * Mục tiêu, phương pháp, hình thức: Học sinh hiểu được a. Hàng hóa là gì? khái niệm hàng hóa, hàng hóa tồn tại ở mấy dạng. Sử dụng - Khái niệm hàng hóa : Hàng hóa là PP giải quyết vấn đề, kết hợp với thuyết trình, gợi mở sản phẩm của lao động có thể thoả * Thời gian: 10 phút mãn một nhu cầu nào đó của con * Cách tiến hành: người thông qua trao đổi mua - - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Giáo viên đặt vấn đề để bán. tìm hiểu nội dung. Ông A nuôi 100 con gà. Khi gà đã lớn, ông đã đem bán đi 80 con để thu hồi vốn tái sản xuất và mua lấy các sản phẩm tiêu dùng khác và giữ lại 20 con để giết thịt, cải thiện bữa ăn cho bản thân và gia đình. Vậy, phần gà nào của ông A được gọi là hàng hóa? - Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thảo luận chung. - Báo cáo kết quả + HS: Trình bày ý kiến cá nhân + HS: Nhận xét bổ sung - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Giáo viên nhận xét kết quả thảo luận và định hướng học sinh nêu: + 80 con gà mà ông A đem bán, trao đổi lấy các sản phẩm
- tiêu dùng khác được gọi là hàng hóa. +GV : Tiếp tục đặt câu hỏi thảo luận chung 1. Em hiểu thế nào là hàng hóa? Cho ví dụ những hàng hóa trong thực tế mà em thường gặp. 2. Từ khái niệm hàng hóa, hãy cho biết: để một sản phẩm trở thành hàng hóa, phải đảm bảo những điều kiện gì? 3. Hàng hóa có thể tồn tại ở mấy dạng trong thực tế ? Cho ví dụ? - Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thảo luận chung. - Báo cáo kết quả + HS: Trình bày ý kiến cá nhân + HS: Nhận xét bổ sung - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Giáo viên nhận xét kết quả thảo luận và định hướng học sinh nêu: + Sản phẩm chỉ trở thành hàng hóa khi đảm bảo đủ 3 điều kiện: do lao động tạo ra; có công dụng nhất định để thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người; trước khi đi vào tiêu dùng phải thông qua mua - bán. + VD về hàng hóa dạng vật thể, các sản phẩm được trao đổi, mua – bán trên thị trường như: quần áo, giày dép, gạo, thịt, sữa, trứng, khoai, đậu, rau, cải + VD về hàng hóa dịch vụ: Bản quyền một tác phẩm văn học, nghệ thuật, phần mềm * Dự kiến sản phẩm của học sinh: Phân biệt được sản phẩm lao động khác với hàng hóa * Dự kiến đánh giá năng lực: Thông qua việc giảng dạy sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các phẩm chất như: trung thực, trách nhiệm năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân, năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung hai thuộc tính của hàng b. Hai thuộc tính của hàng hóa hóa: - Giá trị sử dụng của hàng hóa: là * Mục tiêu, phương pháp, hình thức: Học sinh hiểu được công dụng của sản phẩm có thể các thuộc tính của hàng hóa, thời gian lao động cá biệt, thời thỏa mãn nhu cầu nào đó của con gian lao động xã hội. Sử dụng PP giải quyết vấn đề, kết hợp người. với thuyết trình, gợi mở - Giá trị của hàng hóa: * Thời gian: 10 phút + Giá trị của hàng hóa được biểu * Cách tiến hành: hiện thông qua giá trị trao đổi của + Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận chung nó. 1. Giá trị sử dụng là gì? + Giá trị trao đổi là mối quan hệ về 2. Theo em, giá trị của hàng hóa được biểu hiện ra bên số lượng, hay tỷ lệ trao đổi giữa các ngoài thông qua hình thức nào? hàng hóa có giá trị sử dụng khác 3. Giá trị trao đổi là gì? nhau 4. Giá trị của hàng hóa là gì? + Giá trị của hàng hóa là lao động - Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thảo luận chung. xã hội của người sản xuất hàng hóa - Báo cáo kết quả kết tinh trong hàng hóa.
- + HS: Trình bày ý kiến cá nhân + HS: Nhận xét bổ sung => Hàng hóa là sự thống nhất của - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Giáo viên hai thộc tính: giá trị sử dụng và giá nhận xét kết quả thảo luận và định hướng học sinh nêu: trị, nhưng là sự thống nhất của hai + Chính công dụng của sản phẩm đã làm cho hàng hóa có mặt đối lập, thiếu một trong hai giá trị sử dụng. Vậy, giá trị sử dụng của hàng hóa là gì? thuộc tính thì sản phẩm không thể + Một hàng hóa có thể có một hoặc nhiều giá trị sử dụng. trở thành hàng hóa. Ví dụ: Than đá, dầu mỏ lúc đầu chỉ dùng làm chất đốt, sau đó dùng làm nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp để chế biến ra nhiều loại sản phẩm khác phục vụ cho đời sống. + Công dụng của vật phẩm do thuộc tính tự nhiên của vật chất quyết định. Khoa học kỹ thuật càng phát triển, người ta càng phát hiện thêm những thuộc tính mới của sản phẩm và lợi dụng chúng để tạo ra những giá trị sử dụng mới. Giá trị sử dụng chỉ thể hiện ở việc sử dụng hay tiêu dùng, không phải cho người sản xuất ra hàng hóa đó mà cho người mua, cho xã hội. Nó là nội dung vật chất của của cải và là phạm trù vĩnh viễn. Vật mang giá trị sử dụng cũng đồng thời là vật mang giá trị trao đổi. Ví dụ: 1 m vải (2 giờ lao động hao phí để sản xuất ra nó) = 5 kg thóc (2 giờ lao động hao phí để sản xuất ra nó). Trên thị trường, tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hóa có thể thay đổi. VD: 1 m vải (2 giờ lao động hao phí để sản xuất ra nó) = 10 kg thóc (2 giờ lao động hao phí để sản xuất ra nó) hoặc 2 m vải (2 giờ lao động hao phí để sản xuất ra nó) = 5 kg thóc (2 giờ lao động hao phí để sản xuất ra nó). + Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hóa có giá trị sử dụng khác nhau + Là căn cứ vào lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa ẩn chứa (kết tinh) trong các hàng hóa ấy, hay căn cứ vào giá trị của hàng hoá. + Thực chất của quan hệ trao đổi là trao đổi lượng lao động hao phí của mình chứa đựng trong các hàng hóa. Nên giá trị là biểu hiện quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa, là một phạm trù lịch sử, gắn liền với nền sản xuất hàng hóa, là thuộc tính xã hội của hàng hóa. * Dự kiến sản phẩm của học sinh: Phân biệt được hai thuộc tính của hàng hóa, * Dự kiến đánh giá năng lực: Hình thành, phát triển cho học sinh các phẩm chất như: trung thực, trách nhiệm, năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân, năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội. III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP * Mục tiêu, phương pháp, hình thức: Giúp học sinh củng cố, khắc sâu kiến thức những kiến thức cơ bản về hàng hóa. Trân trọng những sản phẩm do con người tạo ra, tích cực tham gia vào hoạt động sản xuất hang hóa. Sử dụng linh hoạt các phương pháp như đàm thoại, phát vấn và giải quyết vấn đề. Kết hợp việc giao bài tập theo cá nhân và nhóm với việc học sinh chủ động làm việc trên lớp
- * Thời gian: 10 phút * Cách tiến hành: Học sinh trả lời câu hỏi trắc nghiệm sau Câu 1: Nói hàng hóa là một phạm trù lịch sử là vì A. hàng hóa ra đời là thước đo trình độ phát triển sản xuất B. hàng hóa ra đời gắn liền với sự xuất hiện của con người trong lịch sử. C. hàng hóa chỉ ra đời và tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa. D. hàng hóa xuất hiện rất sớm trong lịc sử phát triển loài người. Câu 2: Sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua bán là A. tiền tệ. B. hàng hóa. C. lao động. D. thị trường. Câu 3: Công dụng của sản phẩm làm cho hàng hoá có A. giá trị trên thị trường. B. giá trị sử dụng. C. giá trị. D. giá trị trao đổi. Câu 4: Công dụng của sản phẩm có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người là A. chất lượng. B. giá trị sử dụng. C. giá trị. D. chức năng. Câu 5: Hàng hóa có những thuộc tính nào sau đây? A. Giá trị sử dụng. B. Giá trị trao đổi. C. Giá trị thương hiệu. D. Giá trị, giá trị sử dụng. Câu 6: Hàng hóa có thể trao đổi được với nhau vì chúng có A. giá trị và giá trị sử dụng B. giá trị sử dụng khác nhau C. giá trị bằng nhau D. giá cả khác nhau. Câu 7: Giá trị xã hội của hàng hóa được xác định bởi A. thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra nhiều hàng hóa tốt nhất. B. thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa. C. thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra hàng hóa tốt nhất. D. thời gian lao động hao phí bình quân của mọi người sản xuất hàng hóa. Câu 8: Trong nền kinh tế hàng hoá, giá trị của hàng hoá chỉ được tính đến khi hàng hoá đó A. đã được sản xuất ra. B. được đem ra trao đổi. C. đã được bán cho người mua. D. được đem ra tiêu dùng. * Dự kiến sản phẩm của học sinh: Học sinh thấy được vai trò của sản xuất hàng hóa đối với đời sống con người * Dự kiến đánh giá năng lực: năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân, năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội. IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG + MỞ RỘNG * Mục tiêu, phương pháp, hình thức: Vận dụng các kiến thức đã học về hàng hóa để lý giải, giải thích và tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Giáo viên hướng dẫn học sinh tự học ở nhà * Thời gian: 5 phút * Cách thức tiến hành: Em hãy nêu những loại hàng hóa mà gia đình em đã và đang sản xuất được. * Dự kiến sản phẩm của học sinh: Kể tên một số loại hàng hóa mà gia đình sản xuất * Dự kiến đánh giá năng lực: năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân, năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội. V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TỰ HỌC Học sinh làm bài tập trong sách giáo khoa
- Ngày soạn: 20/09/2020 TUẦN 4 - TIẾT 4 BÀI 2: HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức. - Hiểu được khái niệm hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa. 2. Về kỹ năng. - Biết phân biệt giá trị với giá cả của hàng hóa. - Biết nhận xét tình hình sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm hàng hóa ở địa phương. 3. Về thái độ, phẩm chất - Quan tâm đến tình hình phát triển sản xuất hàng hóa; Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa 4. Các năng lực và phẩm chất hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh Về phẩm chất: Thông qua việc giảng dạy sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các phẩm chất như: chăm chỉ, trách nhiệm Về năng lực: Năng lực chung: năng lực tự học và tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo Năng lực đặc thù môn GDCD: thông qua bài học sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh như: năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân, năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội tại địa phương 5. Nội dung tích hợp trong môn và tích hợp liên môn * Môn GDCD: Tích hợp một số nội dung giáo dục kỹ năng sống * Liên môn: II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: Tổ chức hoạt động thảo luận nhóm, xử lí tình huống, đóng vai, kể chuyện 2. Hình thức dạy học chính: làm việc theo nhóm. Làm việc cá nhân học sinh nghiên cứu tự học, tự làm dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Dạy học trên lớp là chủ yếu, kết hợp làm việc tại nhà và tìm hiểu trên các kênh thông tin khác nhau III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tài liệu chính thức: Sách giáo khoa, sách giáo viên Giáo dục công dân. - Tài liệu tham khảo khác: + Hồ Thanh Diện: Thiết kế bài giảng Giáo dục công dân , NXB. Hà Nội, 2007. + Vũ Hồng Tiến - Trần Văn Thắng - Nguyễn Thị Hoa: Tình huống Giáo dục công dân, NXB. Giáo dục, TP. Hồ Chí Minh, 2008. - Dùng các dụng cụ dạy học trực quan như sơ đồ tư duy, máy chiếu, bảng phụ, bút dạ . 2. Chuẩn bị của học sinh - Dùng các dụng cụ học tập, bảng phụ, bút dạ, vở ghi . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp, kiểm tra việc chuẩn bị bài, chuẩn bị đồ dung học tập của học sinh, các nhóm học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể tên một số sản phẩm do hoạt động sản xuất của cả vật chất do gia đình em tạo ra - Học sinh chủ động kể tên các sản phẩm do lao động của gia đình tạo ra 3. Các hoạt động học:
- I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: *Mục tiêu, phương pháp, hình thức: Kích thích học sinh tìm hiểủ về các chức năng của tiền tệ, GV sử dụng phương pháp thuyết trình, vấn đáp, kết hợp thảo luận nhóm để giúp học sinh tự khám phá ra các chức năng cơ bản của tiền tệ *Thời gian: *Cách tiến hành: Giáo viên đặt vấn đề: Sau dịp tết nguyên đán các em học sinh thường được người lớn mừng tuổi, nhiều em đã có những cách làm sáng tạo và ý nghĩa để sử dụng tiền đó hiệu quả. Em hãy cho biết các em đã sử dụng tiền mừng tuổi như thế nào? - Trên cơ sở trả lời của học sinh giáo viên có thể liệt kê ra một số cách của học sinh như: mua đồ dung học tập, thanh toán tiền học thêm, bỏ lợn đất tiết kiệm Từ đó giáo viên định hướng cho học sinh thấy rằng mỗi một hành vi trên tiền đều đóng một vai trò và chức năng riêng. Từ đó dẫn dắt học sinh vào nội dung bài học * Dự kiến sản phẩm của học sinh: Học sinh thấy được các chức năng của tiền tệ được biểu hiện phong phú và sinh động * Dự kiến đánh giá phẩm chất năng lực: Thông qua việc giảng dạy sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các phẩm chất nhưtrung thực, trách nhiệm năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân, năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội. II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung các chức 2. Tiền tệ năng của tiền tệ b. Chức năng của tiền tệ * Mục tiêu, phương pháp, hình thức: Hiểu *Thước đo giá trị được nội dung các chức năng của tiền tệ , GV + Tiền được dùng để đo lường và biểu hiện sử dụng phương pháp thuyết trình, vấn đáp, kết giá trị của HH.(giá cả). hợp thảo luận nhóm để giúp học sinh tự khám + Giá cả HH quyết định bởi các yếu tố: giá trị phá ra các chức năng cơ bản của tiền tệ HH, giá trị tiền tệ, quan hệ cung – cầu HH * Thời gian: 20 phút *Phương tiện lưu thông * Cách tiến hành: - Chuyển giao nhiệm vụ Theo công thức: H - T - H (tiền là môi giới trao học tập: Giáo viên đặt vấn đề để tìm hiểu nội đổi) dung. Bản chất của tiền tệ còn được thể hiện Trong đó, H-T là quá trình bán, T-H là quá trình cụ thể hơn trong các chức năng của tiền tệ. mua. Gv: đưa ra sơ đồ về các chức năng của tiền tệ *Phương tiện cất trữ Sơ đồ thước đo gía trị Tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ, khi cần Cung = cầu đem ra mua hàng; vì tiền đại biểu cho của cải xã B: cung cầu GT * Phương tiện thanh toán Tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua Sơ đồ bán (trả tiền mua chịu HH, trả nợ, nộp thuế ) H – T – H * Tiền tệ thế giới Bán - mua Tiền làm nhiệm vụ di chuyển của cải từ nước + Giáo viên đặt câu hỏi thảo luận chung: này sang nước khác, việc trao đổi tiền nước này 1 Điều kiện để tiền đi vào cất trữ? với nước khác theo tỉ giá hối đoái.
- 2. Sự khác nhau giữa lưu thông tiền vàng và VD: 1USD = 19.100đ VN (thời giá 2010) lưu thông tiền giấy? Năm chức năng của tiền tệ có quan hệ mật - Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thảo thiết với nhau. luận chung. - Báo cáo kết quả + HS: Trình bày ý kiến cá nhân + HS: Nhận xét bổ sung - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Giáo viên nhận xét kết quả thảo luận và định hướng học sinh nêu: + Tiền vàng có đầy đủ giá trị nên nếu số lượng tiền vàng nhiều hơn mức cần thiết cho lưu thông hh thì vàng sẽ rời khỏi lưu thông đi vào cất trữ và ngược lại. + Tiền giấy chỉ là ký hiệu của giá trị, không có giá trị thực như tiền vàng. Vì vậy khi tiền giấy đi vào lưu thông vượt quá số lượng cần thiết sẽ dẫn đến lạm phát. - Giáo viên đặt câu hỏi thảo luận chung: Hiện tượng lạm phát và hậu quả của nó đối với đời sống xã hội? - Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thảo luận chung. - Báo cáo kết quả + HS: Trình bày ý kiến cá nhân + HS: Nhận xét bổ sung - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Giáo viên nhận xét kết quả thảo luận và định hướng học sinh nêu: + Hiện tượng lạm phát là đồng tiền mất giá liên tục theo thời gian + Hậu quả: Làm cho đồng tiền mất giá, kinh tế rối loạn, khủng hoảng nếu không có sự điều chỉnh kịp thời và hợp lý * Dự kiến sản phẩm của học sinh: Hiểu được vai trò của tiền tệ trong hoạt động sản xuất và kinh doanh * Dự kiến đánh giá năng lực: Thông qua việc giảng dạy sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các phẩm chất như: trung thực, trách nhiệm năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân, năng lực tự học III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP * Mục tiêu, phương pháp, hình thức: Giúp học sinh củng cố, khắc sâu kiến thức những kiến thức cơ bản về tiền tệ. Trân trọng giá trị của tiền tệ. Sử dụng linh hoạt các phương pháp như đàm thoại, phát vấn và giải quyết vấn đề. Kết hợp việc giao bài tập theo cá nhân và nhóm với việc học sinh chủ động làm việc trên lớp * Thời gian: 10 phút
- * Cách tiến hành: Học sinh trả lời câu hỏi trắc nghiệm sau Câu 1: Sự phát triển các chức năng của tiền tệ phản ánh sự phát triển của A. sản xuất và lưu thông hàng hoá. B. lượng hàng hoá được sản xuất. C. lượng vàng được dự trữ. D. lượng ngoại tệ do Nhà nước nắm giữ. Câu 2: A dùng tiền trả cho B khi mua quần áo của B là thể hiện chức năng nào dưới đây của tiền tệ? A. Phương tiện lưu thông. B. Thước đo giá trị. C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện thanh toán. Câu 3: Anh A trồng rau sạch bán lấy tiền mua dụng cụ học tập cho con. Trong trường hợp này, tiền tệ thể hiện chức năng nào sau đây? A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện lưu thông. C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện thanh toán. Câu 4: Đâu là chức năng của tiền tệ? A. Phương tiện thanh toán. B. Phương tiện giao dịch. C. Phương tiện mua bán. D. Phương tiện trao đổi. Câu 5: Giá cả của đồng tiền nước này được tính bằng đồng tiền của nước khác gọi là A. giá niêm yết. B. mệnh giá. C. tỉ giá hối đoái. D. chỉ số hối đoái. Câu 6: Tiền được dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán. Khi đó tiền thực hiện chức năng gì dưới đây? A. Phương tiện thanh toán B. Phương tiện cất trữ C. Thước đo giá trị D. Phương tiện lưu thông Câu 7: Tiền tệ thực hiện chức năng thước đo giá trị khi A. tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán. B. tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hoá. C. tiền dùng làm phương tiện lưu thông. D. tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ lại. Câu 8: Tiền tệ thực hiện chức năng phương tiện cất trữ khi A. tiền thúc đẩy quá trình mua bán hàng hóa. B. tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa. C. tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ. D. tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán. * Dự kiến sản phẩm của học sinh: Học sinh thấy được vai trò của tiền tệ đối với đời sống con người * Dự kiến đánh giá năng lực: năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân, năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội. IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG * Mục tiêu, phương pháp, hình thức: Vận dụng các kiến thức đã học về tiền tệ để lý giải, giải thích và tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Giáo viên hướng dẫn học sinh tự học ở nhà * Thời gian: 5 phút * Cách thức tiến hành: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và thực hiện yêu cầu của tình huống sau: Sau khi trúng xổ số, chị B đã quyết định dành một phần lớn số tiền đó để đầu tư vào sản xuất kinh doanh, trong đó chị dùng 50 triệu đồng để tham gia một khóa học về quản trị kinh doanh, dành 200 triệu đồng để đầu tư xây nhà xưởng và đường xá để vận chuyển sản phẩm, cùng với đó là đầu tư vào trang bị một dây chuyền sản xuất hiện đại. Ngoài ra chị dùng một trăm triệu đồng mua thiết bị chăm sóc sức khỏe cho gia đình và dùng số tiền còn lại đưa cả nhà đi du lịch nước ngoài. Trong trường hợp này, chức năng nào dưới đây của tiền tệ đã được thực hiện? - TL: Thước đo giá trị, tiền tệ thế giới, phương tiện lưu thông, phương tiện thanh toán
- * Dự kiến sản phẩm của học sinh: phân biệt được các chức năng của tiền tệ * Dự kiến đánh giá năng lực: năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân, năng lực tự học. IV. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG * Mục tiêu, phương pháp, hình thức: Vận dụng các kiến thức đã học về tiền tệ để lý giải, giải thích và tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Giáo viên hướng dẫn học sinh tự học ở nhà * Thời gian: 5 phút * Cách thức tiến hành: Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà làm nội dung sau Em đã vận dụng được những chức năng nào của tiền tệ trong đời sống? Em đã vận dụng được một số chức năng của tiền tệ trong đời sống. Cụ thể là: Làm phương tiện lưu thông: Em đã tự làm những sản phẩm Hanmade sau đó đem bán cho các bạn để lấy tiền. Em tiếp tục dùng số tiền đó để mua một số vật liệu còn thiếu để làm hàng và bán cho các bạn. Làm phương tiện thanh toán: Em dùng số tiền của mình để mua những hàng hóa, đồ dùng học tập hàng ngày Làm phương tiện cất trữ: em đã dùng những đồng tiền mà mình có được như tiền lì xì, tiền thưởng học sinh giỏi, tiền bố mẹ thưởng điểm 10 để bỏ vào con lợn tiết kiệm. * Dự kiến sản phẩm của học sinh: phân biệt được các chức năng của tiền tệ * Dự kiến đánh giá năng lực: năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân, năng lực tự học. V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TỰ HỌC Học sinh làm bài tập trong sách giáo khoa:
- Ngày soạn: 29/09/2020 TUẦN 5 - TIẾT 5 BÀI 2: HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức. -Nêu được khái niệm thị trường, các chức năng cơ bản của thị trường. 2. Về kỹ năng. - Biết nhìn nhận đánh giá các hoạt động của thị trường diễn ra xung quang ta - Vận dụng các chức năng của thị trường để tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh 3. Về thái độ, phẩm chất - Quan tâm đến tình hình thị trường; Coi trọng đúng mức vai trò của thị trường 4. Các năng lực và phẩm chất hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh Về phẩm chất: Thông qua việc giảng dạy sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các phẩm chất như: chăm chỉ, trách nhiệm Về năng lực: Năng lực chung: năng lực tự học và tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo Năng lực đặc thù môn GDCD: thông qua bài học sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh như: năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân, năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội tại địa phương 5. Nội dung tích hợp trong môn và tích hợp liên môn * Môn GDCD: Tích hợp một số nội dung giáo dục kỹ năng sống * Liên môn: II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: Tổ chức hoạt động thảo luận nhóm, xử lí tình huống, đóng vai, kể chuyện 2. Hình thức dạy học chính: làm việc theo nhóm. Làm việc cá nhân học sinh nghiên cứu tự học, tự làm dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Dạy học trên lớp là chủ yếu, kết hợp làm việc tại nhà và tìm hiểu trên các kênh thông tin khác nhau III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tài liệu chính thức: Sách giáo khoa, sách giáo viên Giáo dục công dân. - Tài liệu tham khảo khác: + Hồ Thanh Diện: Thiết kế bài giảng Giáo dục công dân , NXB. Hà Nội, 2007. + Vũ Hồng Tiến - Trần Văn Thắng - Nguyễn Thị Hoa: Tình huống Giáo dục công dân, NXB. Giáo dục, TP. Hồ Chí Minh, 2008. - Dùng các dụng cụ dạy học trực quan như sơ đồ tư duy, máy chiếu, bảng phụ, bút dạ . 2. Chuẩn bị của học sinh - Dùng các dụng cụ học tập, bảng phụ, bút dạ, vở ghi . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp, kiểm tra việc chuẩn bị bài, chuẩn bị đồ dung học tập của học sinh, các nhóm học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể tên một số sản phẩm do hoạt động sản xuất của cả vật chất do gia đình em tạo ra - Học sinh chủ động kể tên các sản phẩm do lao động của gia đình tạo ra
- 3. Các hoạt động học: I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Học sinh tiếp cận khái niệm thị trường *Mục tiêu, phương pháp, hình thức: Kích thích học sinh tìm hiểủ về các chức năng của thị trường, GV sử dụng phương pháp thuyết trình, vấn đáp, kết hợp thảo luận nhóm để giúp học sinh tự khám phá ra các chức năng cơ bản của thị trường *Thời gian: 5 phút *Cách tiến hành: Giáo viên đặt vấn đề: Ngày nay với sự phát triển của đất nước, việc mua hàng của người dân diễn ra với rất nhiều hình thức khác nhau. Em hãy kể tên một số hình thức bán hàng phổ biến hiện nay HS: Bán hàng trực tiếp, bán hàng trực tuyến . Việc trao đổi hàng hóa hiện nay không chỉ giới hạn ở trong một phạm vi nhỏ mà đã diễn ra phổ biến trên nhiều loại hình khác nhau Thị trường tiêu thụ hàng hóa vượt ra khỏi phạm vi trong một cửa hàng , khu chợ mà đã lan rộng ra phạm vi toàn thế giới * Dự kiến sản phẩm của học sinh: Học sinh thấy được các chức năng của tiền tệ được biểu hiện phong phú và sinh động * Dự kiến đánh giá phẩm chất năng lực: Thông qua việc giảng dạy sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các phẩm chất nhưtrung thực, trách nhiệm năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân, năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội. II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung Khái niệm thị 1. Thị trường trường a. Thị trường là gì? * Mục tiêu, phương pháp, hình thức: Hiểu được khái Thị trường là lĩnh vực (hay quá trình) niệm thị trường , GV sử dụng phương pháp thuyết trình, trao đổi mua bán, mà ở đó các chủ thể vấn đáp, kết hợp thảo luận nhóm để giúp học sinh tự kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để khám phá ra các chức năng cơ bản của thị trường xác định giá cả và số lượng hàng hóa * Thời gian: 10 phút dịch vụ. * Cách tiến hành: - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Giáo viên đặt vấn đề + Thị trường xuất hiện không phải là ngẫu nhiên. Nó nảy sinh và phát triển cùng với sự ra đời và phát triển của sản xuất lưu thông hàng hóa. + Trong xã hội nguyên thủy chưa có thị trường vì trình độ sản xuất thấp, không có sản phẩm dư thừa để trao đổi. + Khi sức sản xuất phát triển có sản phẩm dư thừa có trao đổi hàng hóa lúc đó thị trường hình thành. GV: Đặt câu hỏi thảo luận chung: Câu hỏi: Em hãy lấy ví dụ về thị trường ở dạng giản đơn (hữu hình) gắn với không gian, thời gian nhất định? - Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thảo luận
- chung. - Báo cáo kết quả + HS: Trình bày ý kiến cá nhân + HS: Nhận xét bổ sung - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Giáo viên nhận xét kết quả thảo luận và định hướng học sinh nêu: + Thị trường hữu hình: Chợ, tụ điểm mua bán; Cửa hàng, hội chợ; Khu vực tiêu thụ sản phẩm. + Thị trường vô hình: Thị trường thông tin; Thị trường nhà đất; Thị trường chất xám + GV: Sản xuất phát triển thị trường ngày càng mở rộng, phát triển thị trường vô hình: nơi trao đổi không cố định. Chủ yếu dựa vào quảng cáo, môi giới trung gian, tiếp thị. + GV: Dù ở thị trường nào cũng luôn có sự tác động qua lại của các yếu tố cấu thành thị trường như: Hàng hóa, tiền tệ, Người mua, người bán. Từ đó hình thành các quan hệ hàng hóa – tiền tệ, mua – bán, cung - cầu, giá cả hàng hóa GV: Đặt câu hỏi thảo luận chung 1. Đặt câu hỏi thị trường là gì? 2. Chủ thể của thị trường là ai? + HS: Trình bày ý kiến cá nhân + HS: Nhận xét bổ sung * Dự kiến sản phẩm của học sinh: Thấy được thị trường gần gũi với bản thân mình tích cực tham gia hoạt động thị trường * Dự kiến đánh giá năng lực: Hình thành, phát triển cho học sinh các phẩm chất như: trung thực, trách nhiệm, năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân, năng lực tự học Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung các chức năng của b. Chức năng thị trường - Chức năng thực hiện (hay thừa nhận) * Mục tiêu, phương pháp, hình thức: Hiểu được chức giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa. năng của thị trường , GV sử dụng phương pháp thuyết trình, vấn đáp, kết hợp thảo luận nhóm để giúp học sinh + Hàng hóa bán được ng sx sẽ có tiền tự khám phá ra các chức năng cơ bản của thị trường trang trải sx, có lãi-> sx tiếp tục và * Thời gian: 15 phút đ/sống được nâng cao. HH kg bán * Cách tiến hành: - Chuyển giao nhiệm vụ học tập được tất yếu sẽ dẫn đến thua lỗ-> phá + GV: Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm sản. + GV: Chia lớp thành 4 nhóm, giao câu hỏi cho các nhóm thảo luận. Câu hỏi thảo luận chung: 1. Em hãy cho biết nếu hàng hóa không bán được sẽ - Chức năng thông tin: ảnh hưởng như thế nào đến người sản xuất hàng hóa và

