Giáo án Hóa học 11 (Cánh diều) - Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Năm học 2023-2024

docx 15 trang Phương Quỳnh 22/06/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 11 (Cánh diều) - Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_11_canh_dieu_bai_7_sulfuric_acid_va_muoi_sul.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học 11 (Cánh diều) - Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Năm học 2023-2024

  1. Ngày soạn: 12/11/2023 Tuần: 11 Thời gian thực hiện:2 tiết (Tiết 20. 21. ) CHƯƠNG 2: NITROGEN VÀ SULFUR BÀI 7: SULFURIC ACID – MUỐI SULFATE (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức – Trình bày được tính chất vật lí, cách bảo quản, sử dụng và nguyên tắc xử lí sơ bộ khi bỏng acid. – Trình bày được cấu tạo H 2SO4; tính chất vật lí, tính chất hoá học cơ bản, ứng dụng của sulfuric acid loãng, sulfuric acid đặc và những lưu ý khi sử dụng sulfuric acid. – Thực hiện (hoặc quan sát) được một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hoá mạnh và tính háo nước của sulfuric acid đặc (với đồng, da, than, giấy, đường, gạo, ). – Viết được các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc. – Nêu được ứng dụng của một số muối sulfate quan trọng: barium sulfate (bari sunfat), ammonium sulfate (amoni sunfat), calcium sulfate (canxi sunfat), magnesium sulfate (magie 2 2+ sunfat) và nhận biết được ion SO4 trong dung dịch bằng ion Ba . 2. Năng lực a)Năng lực chung: + Năng lực hợp tác và giao tiếp thông qua hoạt động nhóm khi học sinh chuẩn bị bài, báo cáo kết quả. + Năng lực tự chủ và tự học thông qua hoạt động học sinh tự học qua tài liệu và trả lời câu hỏi, chuẩn bị bài báo cáo. b)Năng lực hóa học: * Nhận thức hóa học: – Trình bày được tính chất vật lí, cách bảo quản, sử dụng và nguyên tắc xử lí sơ bộ khi bỏng acid.– Trình bày được cấu tạo H 2SO4; tính chất vật lí, tính chất hoá học cơ bản, ứng dụng của sulfuric acid loãng, sulfuric acid đặc và những lưu ý khi sử dụng sulfuric acid. – Viết được các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc.
  2. – Nêu được ứng dụng của một số muối sulfate quan trọng: barium sulfate (bari sunfat), ammonium sulfate (amoni sunfat), calcium sulfate (canxi sunfat), magnesium sulfate (magie sunfat) và nhận 2 2+ biết được ion SO4 trong dung dịch bằng ion Ba . * Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: – Thực hiện (hoặc quan sát) được một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hoá mạnh và tính háo nước của sulfuric acid đặc (với đồng, da, than, giấy, đường, gạo, ). * Vận dụng kiến thức, kĩ năng hóa học đã học: vận dụng kiến thức đã học về sulfuric acid để tìm hiểu về các ứng dụng của sulfuric acid và muối sulfate trong thực tế, tìm hiểucác hiện tượng trong tự nhiên có tạo thành sulfuric acid, tìm hiểu cách xử lí các đám cháy gần nơi có sulfuric acid. 3. Phẩm chất - Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. 2 - Nhận thức được vai trò quan trọng của H2SO4 và muối SO4 , có ý thức vận dụng kiến thức đã học 2 về H2SO4 và muối SO4 vào thực tiễn cuộc sống. - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên (GV): Thiết kế phiếu học tập; Chuẩn bị thí nghiệm thể hiện tính chất của sulfuric acid loãng và đặc. 2. Đối với học sinh (HS): - Chuẩn bị theo các yêu cầu của GV. - Dụng cụ học tập phục vụ thảo luận nhóm (bảng phụ, bút dạ). - Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi: Quan sát hình trong sách trang 7.1 , trả lời câu hỏi.
  3. - HS trao đổi theo cặp đôi và phát biểu trước lớp - GV kết luận: Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của sulfuric acid a. Mục tiêu: - Trình bày được cấu tạo của sulfuric acid - Trình bày được tính chất vật lí, cách bảo quản, sử dụng và nguyên tắc xử lí sơ bộ khi bỏng axit. b. Nội dung: Cho HS quan sát bình đựng acid H2SO4 đặc và yêu cầu HS nêu những tính chất vật lí quan sát được để hoàn thành phiếu học tập số 1.
  4. c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. SULFURIC ACID: + GV đặt câu hỏi, hs trả lời: 1.Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí - Quan sát hình 7.2, viết công thức Lewis của H2SO4 Công thức cấu tạo: Công thức lewis Tính chất vật lí của sulfuric acid. - Trạng thái: chất lỏng, sánh như dầu, + GV Cho HS quan sát bình đựng acid H 2SO4 đặc và yêu cầu HS nêu những tính chất vật lí quan sát không bay hơi. được để hoàn thành phiếu học tập số 1. - Màu sắc:không màu - Hướng dẫn HS các thao tác pha loãng sulfuric - Tính tan:tan tốt trong nước acid đặc: 2/ Cách pha loãng dung dịch sulfuric + Sử dụng kẹp gỗ kẹp ống nghiệm. acid đặc: cho từ từ acid vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh. + Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm sao cho acid chảy từ từ theo thành ống nghiệm 3/ Tác hại của việc khi pha loãng dung xuống. dịch sulfuric acid đặc không đúng cách và khi tiếp xúc da với sulfuric acid đặc: nước sôi
  5. + Chạm đầu ngón tay vào đáy ống nghiệm nhận đột ngột và kéo theo những giọt acid bắn ra biết sự thay đổi xung quanh gây nguy hiểm. Da thịt tiếp xúc nhiệt độ. với acid H2SO4 đặc sẽ bị bỏng rất nặng. ,, Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV theo dõi, hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS lên bảng viết công thức lewis, đại diện nhóm treo kết quả trả lời phiếu học tập số 1. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của dung dịch sulfuric acid loãng a. Mục tiêu: - Nêu được tính chất hóa học đặc trưng của sulfuric acid loãng. - Giải thích được tính oxi hóa của sulfuric acid loãng. - Viết được các phương trình phản ứng thể tính chất hóa học của sulfuric acid loãng. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học thông qua hoạt động các nhiệm vụ giáo viên giao và bài báo cáo, thảo luận tại lớp. b. Nội dung: Tổ chức hoàn thành phiếu học tập số 2 c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện phiếu học tập số 2 d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I.SULFURIC ACID - HĐ nhóm: 2.Tính chất hóa học + GV tổ chức hoạt động nhóm để hoàn thành a)Tính chất hóa học của dung dịch sulfuric acid nhiệm vụ ở phiếu học tập số 2, giải thích tính acid loãng và tính oxi hóa của sulfuric acid loãng. Thí nghiệm: + GV hướng dẫn HV thực hiện các thao tác Zn + H2SO4 loãng ZnSO4 + H2 các thí nghiệm
  6. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Cu + H2SO4 loãng ko HV thực hiện các thí nghiệm, quan sát hiện BaCl2 + H2SO4 loãng BaSO4 +2HCl tượng, so sánh với hiện tượng dự đoán xảy ra ở HĐ ?1/ trang45 1 và hoàn thiện phiếu học tập số 1. ZnO + H2SO4 loãng ZnSO4 +H2O + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Ba(OH)2 + H2SO4 loãng BaSO4 + 2H2O Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Na2CO3 + H2SO4 loãng NaCl +H2O+CO2 HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả thí Kết luận: dung dịch acid sulfuric loãng có những nghiệm và phản biện cho nhau. tính chất chung của accid : + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. +đổi màu quỳ tím thành đỏ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ +tác dụng với kim loại hoạt động trong dãy hoạt học tập động hóa học + GV đánh giá, nhận xét. +tác dụng với basic oxide và base GV chốt lại kiến thức. (sản phẩm của nhóm ở HĐ +tác dụng với nhiều muối. vẫn được lưu giữ trên bảng) Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của dung dịch sulfuric acid đặc, cách bảo quản và xử lí bỏng axit sunfuric a. Mục tiêu: - Nêu được tính chất hóa học đặc trưng của sulfuric acid đặc. - Thực hiện được một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hoá mạnh và tính háo nước của sulfuric acid đặc (với đồng/cupper, da, than, giấy, đường, gạo, ). - Phát triển năng lực hợp tác và giao tiếp thông qua hoạt động nhóm khi học sinh chuẩn bị bài, báo cáo kết quả, tiến hành thí nghiệm. -Nêu được cách bảo quản, sử dụng và nguyên tắc xử lí sơ bộ khi bỏng acid. b. Nội dung: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 3. c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện phiếu học tập số 3 d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: b) Tính chất hóa học của dung dịch sulfuric acid đặc. Tính acid mạnh
  7. - HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn Tính oxi hóa mạnh: trải bàn để hoàn thành nội dung trong Oxi hóa hầu hết kim loại: phiếu học tập số 3. Cu(s)+ 2H2SO4(aq) CuSO4(aq) +SO2(g)+2H2O(l) - GV hướng dẫn HV thực hiện các Oxi hóa nhiều phi kim: thao tác thí nghiệm: C(s) + 2H2SO4 (aq) CO2(g) +2SO2(g)+2H2O(l) - GV: Dẫn nhập về nguyên nhân oxi S(s) + H2SO4 (aq) SO2(g)+H2O(l) hóa mạnh của acid H2SO4 đặc dựa vào mức oxy hóa của sulfur. Sau đó yêu cầu 2P(s) +5H2SO4(aq) 2H3PO4(aq) +5SO2(g)+2H2O(l) HV tham khảo SGK để thảo luận nhóm Oxi hóa nhiều hợp chất hoàn thành phiếu học tập số 3. H2SO4(aq)+2KBr(s) Br2(aq) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: +SO2(g)+2H2O(l)+K2SO4(aq) HV: thảo luận trả lời câu hỏi của H2SO4(aq)+8HI 4I2(s)+H2S(g)+4H2O(l) GV 2FeO(s)+ 4H2SO4(aq) Fe2(SO4)3 (aq) Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +SO2(g)+4H2O(l) HĐ chung cả lớp: GV mời 5 nhóm Tính háo nước báo cáo tương ứng với 5 yêu cầu trong Dung dịch sulfuric acid đặc hấp thụ mạnh nước. Nó có phiếu học tập, các nhóm khác tham gia phản biện. khả năng chiếm nước của nhiều hợp chất hoặc chiếm các Bước 4: Kết luận, nhận định: nguyên tố O và H (thành phần của nước) trong nhiều GV chốt lại kiến thức. hợp chất. Chẳng hạn, nhỏ dung dịch sulfuric acid đặc vào các hợp chất dạng Cn(H2O)m (như đường saccharose, glucose và tinh bột), sẽ có các phản ứng sau: H 2SO4đăc Cn(H2O)m  nC(s) + mH2O(l) C(s) +2H2SO4(aq) CO2(g) +2SO2(g)+2H2O(l) Vì vậy, các hợp chất dạng Cn(H2O)m bị than hóa do phản ứng tạo ra carbon. Một phần carbon sẽ tiếp tục bị oxi hóa bởi acid tạo thành khí. 3. Cách bảo quản và xử lí bỏng sulfuric acid + Cách bảo quản:Trong phòng thí nghiệm, các chai, lọ chứa sulfuric acid phải được bảo quản ở nơi có ít nguy cơ bị va chạm, xa nguồn nhiệt và các hóa chất khác. Khi làm việc với sulfuric accid, cần sử dụng các dụng cụ bảo hộ như áo bảo hộ, kính bảo hộ, găng tay chống thấm,
  8. + Xử lí bỏng sunfuric acid: Khi bị bỏng bởi dung dịch sulfuric acid, cần sơ cứu người bị bỏng bẳng cách rửa sạch vết bỏng dưới vòi nước sạch trong ít nhất 20 phút để rửa trôi acid đồng thời làm giảm nhiệt phát ra từ các quá trình oxi hóa trước khi đưa đến cơ sở y tế. Việc rửa bằng nước sạch có thể tiến hành tiếp tục trong lúc di chuyển nạn nhân. Bỏng sulfuric acid có thể dẫn tới nhiễm trùng máu nếu xử lí không đúng trong bước sơ cứu. Vì vậy, chỉ nên dùng nước sạch để sơ cứu. Tuyệt đối không chườm đá lạnh, không xoa vết bỏng bằng các loại kem, gel, dầu, Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng và sản xuất sulfuric acid a. Mục tiêu: – Nêu được ứng dụng của acid H2SO4 – Viết được các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc b. Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với các câu hỏi vấn đáp tìm tòi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá nhân. c. Sản phẩm: kết quả thực hiện nhiệm vụ d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4.Ứng dụng và sản xuất sulfuric acid - Cho HS quan sát hình ảnh “những ứng dụng a)Ứng dụng: của sulfuric acid”. -Mỗi năm, cả thế giới cần hàng trăm triệu tấn - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: nêu những sulfuric acid ứng dụng quan trọng của acid H2SO4. -Gần 50% được dùng sản xuất phân bón - GV cho HS xem hình ảnh “sản xuất sulfuric -Sử dụng trong sản xuất chất tẩy rửa, sơn, acid”. Yêu cầu HS trả lời: phẩm màu, thuốc trừ sâu, giấy, chế hóa dầu + Người ta sản xuất sulfuric acid trong công nghiệp bằng phương pháp nào? mỏ. + Mô tả các công đoạn chính của phương b) Sản xuất sulfuric acid bằng phương pháp pháp sản xuất sulfuric acid trong công nghiệp? tiếp xúc: + Chỉ ra các nguyên liệu ban đầu trong công *Nguyên liệu: khoáng vật sulfur hoặc pyrite đoạn sản xuất SO2? *Các công đoạn chính: 3
  9. + (1)Sản xuất sulfur dioxide: t 0 S(s)+ O2(g)  SO2(g) t 0 4FeS2(s) + 11O2(g)  2Fe2O3(s) +8SO2(g) (2)Sản xuất sulfur trioxide:bằng cách - GV: yêu cầu 2 HS lên bảng hoàn thành 2 Oxi hóa sulfur dioxide bởi oxygen phản ứng điều chế SO2 từ sulfur và quặng pirit? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HV: thảo luận trả lời câu hỏi của GV (3)Hấp thụ sulfur trioxide bằng sulfuric acid Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Dùng dung dịch sulfuric acid 98% để hấp thụ HV trình bày câu trả lời sulfur trioxide, thu được sản phẩm là oleum Bước 4: Kết luận, nhận định: (H2SO4.nSO3) - Giáo viên nhận xét, đánh giá. H2SO4(aq) + nSO3  H2SO4.nSO3 Từ oleum, có thể pha thành dung dịch sulfuric acid có nồng độ theo yêu cầu H2SO4.nSO3(l) + nH2O(l)  (n+1)H2SO4(aq) Hoạt động 5: Tìm hiểu về một số muối sulfate và nhận biết ion sunfate trong dung dịch a. Mục tiêu: Nêu được ứng dụng của một số muối sulfate quan trọng: bari sunfat/ barium sulfate, amoni sunfat/ ammonium sulfate, canxi sunfat/calcium sulfate, magie sunfat/magnesium sulfate và nhận 2 2+ biết được ion SO4 trong dung dịch bằng ion Ba . b. Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với các câu hỏi vấn đáp tìm tòi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá nhân. c. Sản phẩm: kết quả thực hiện nhiệm vụ d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II.MUỐI SULFATE - Đọc SGK và tìm hiểu thông tin 1)Một số muối sulfate: trên internet về ứng dụng của một số muối sunfat: bari sunfat/ barium sulfate,
  10. amoni sunfat/ ammonium sulfate, canxi Công thức tên Tính ứng dụng sunfat/calcium sulfate, magie hóa học chất sunfat/magnesium sulfate và tìm hiểu vật lí 2 cách nhận biết được ion SO4 trong (NH4)2SO4 Ammonium Tinh Chủ yếu dùng dung dịch. sulfate thể làm phân - GV: yêu cầu HS lên bảng hoàn màu bón(phân đạm) thành phản ứng nhận biết. trắng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: MgSO Magnesium Tinh Làm phân bón, HS: thảo luận trả lời câu hỏi của 4 GV sulfate thể làm thuốc cung Bước 3: Báo cáo, thảo luận: màu cấp magiesium HS trình bày câu trả lời trắng cho cơ thể, làm Bước 4: Kết luận, nhận định: chất hút ẩm, hút Giáo viên nhận xét, đánh giá. mồ hôi tay. CaSO4.2H2 Calcium Chất Thạch cao nung O sulfate rắn, CaSO4.0,5H2O dihydrate màu dùng làm vật trắng liệu xây dựng, nặn đúc tượng, khuôn đúc, bó chỉnh hình trong y học, chất phụ gia trong thực phẩm BaSO4 Barium Tinh Sử dụng trong sulfate thể lĩnh vực: sơn , màu mực in, nhựa, trắng lớp phủ, men, thủy tinh, khai thác khoáng sản, sản xuất giấy trắng chất lượng cao, thành phần
  11. chính thuốc cản quang trong kỹ thuật X-quang 2 2. Nhận biết ion SO4 trong dung dịch. -Sử dụng: dung dịch muối của Ba2+ như barium chloride, barium nitrate. -Hiện tượng:Phản ứng làm xuất hiện kết tủa trắng 2+ 2 -PT ion rút gọn: Ba (aq) + SO4 (aq)  BaSO4(s) Kết tủa này không tan trong các dung dịch acid, base. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng của sunfuric acid trong thực tiễn. b. Nội dung: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 4. c. Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 4. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức cho HS thiết kế sơ đồ tư duy về tính chất hóa học của sufuric acid
  12. Tổ chức cho HS hoàn thành phiếu học tập số 4 + Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HV chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm ở vòng 1. 2 Câu 1: Người ta dùng hóa chất nào để phân biệt ion sulfate (SO4 )? Câu 2: Những hợp chất nào phản ứng với sulfuric acid loãng và axit sulfuric acid cho cùng sản phẩm? Câu 3: Vì sao da thịt tiếp xúc với H2SO4 đặc sẽ bị bỏng rất nặng ? Câu 4: Giải thích nguyên nhân tính oxi hóa của acid H2SO4 đặc. Câu 5: Nêu 3 chất gồm đơn chất và hợp chất phản ứng được với acid H 2SO4 đặc mà không phản ứng với acid H2SO4 loãng. + Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 4. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. - GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI a. Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế - Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường b. Nội dung: GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). c. Sản phẩm: Bài báo cáo của HS (nộp bài thu hoạch). d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: 1. Tìm hiểu các ứng dụng của sulfuric acid và muối sulfate trong thực tế? 2. Sulfuric acid tinh khiết có được tìm thấy trên trái đất không? Chỉ ra các hiện tượng trong tự nhiên có tạo thành sulfuric acid?
  13. 3. Tìm hiểu cách xử lí các đám cháy gần nơi có sulfuric acid, thông thường được dập bằng các loại bình bột hay các chất khô. Ở những chỗ bắt buộc phải dùng nước thì cần phải đổ nước thật nhiều và thật nhanh. Những người chữa cháy phải mặc quần áo chống bắn tóe khi làm việc với sulfuric acid. Giải thích cách làm trên. 4.Trả lời câu hỏi sau: - GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet, để giải quyết các công việc được giao (câu hỏi số 1,2, 3). - Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chuyên đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động IV. HỒ SƠ DẠY HỌC PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1/ Nêu tính chất vật lí của sulfuric acid. - Trạng thái: - Màu sắc: - Tính tan: 2/ Trình bày cách pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc. 3/ Nêu tác hại của việc khi pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc không đúng cách và khi tiếp xúc da với sulfuric acid đặc. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1. Dự đoán các hiện tượng quan sát được khi thực hiện các thí nghiệm sau: TN1: Nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 loãng vào giấy quỳ tím. TN2: Cho viên Zn vào ống nghiệm chứa 2ml dung dịch H2SO4 loãng. TN3: Cho lá Cu vào ống nghiệm chứa 3ml dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. TN4: Nhỏ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa 3ml dung dịch H2SO4 loãng và ống nghiệm chứa muối Na2SO4. 2. Với những dụng cụ và hóa chất đã có sẵn, hãy thực hiện các TN trên. Quan sát hiện tượng xảy ra, viết các PTHH, xác định vai trò của axit trong từng phản ứng. Từ đó nêu tính chất hóa học của axit loãng và giải thích tại sao axit lại có tính chất hoá học đó.
  14. 3. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 1. Với những dụng cụ và hóa chất đã có sẵn, hãy thực hiện các TN sau. Quan sát hiện tượng xảy ra, viết các PTHH, xác định vai trò của acid trong từng phản ứng. Từ đó nêu tính chất hóa học của acid đặc TN1: Cho lá Cu vào ống nghiệm chứa 3ml dung dịch H 2SO4 đặc, đun nóng, thêm cánh hoa hồng vào ống nghiệm và có nút bông tẩm dung dịch NaOH trên miệng ống nghiệm. TN2: Rót 3ml dung dịch H2SO4 đặc vào cốc đựng đường saccarozơ 2. Hoàn thành các yêu cầu sau: a. Giải thích và nêu tính chất hóa học đặc trưng của axit H2SO4 đặc. b. Hoàn thành phản ứng khí cho H2SO4 đặc phản ứng với các phi kim (C, S, P) và các hợp chất có tính khử H2S, FeO, KBr, HI Fe3O4, c. Giải thích nguyên nhân tính acid và tính oxi hóa của acid H 2SO4 loãng và tính oxi hóa mạnh của H2SO4 đặc viết phương trình minh họa, ghi rõ số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất. d. Viết 4 phản ứng trong đó H 2SO4 đặc thể hiện tính acid, so sánh sản phẩm tạo thành khi thay H2SO4 đặc bằng H2SO4 loãng. 3.Trả lời câu hỏi như hình sau, từ đó nêu cách bảo quản và xử lí bỏng sulfuric acid?
  15. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng? A. Al. B. Mg. C. Cu. D. Na. Câu 2: Dãy nào sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội? A. Al, Fe, Au. B. Zn, Pt, Au. C. Al, Fe, Zn. D. Al, Fe, Au. Câu 3: Cho phương trình hóa học sau: aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2 + e H2O Tỉ lệ a:b là A. 1:1. B. 2:3. C. 1:3. D. 1:2. Câu 4: Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Số chất có thể bị oxi hóa bởi dung dịch acid H2SO4 đặc, nóng là A. 5. B. 4. C. 6. D. 7. Câu 5: Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là: A. Fe, Fe2O3. B. Fe, FeO. C. Fe3O4, Fe2O3. D. FeO, Fe3O4. * Chuẩn bị ở nhà - Hoàn thành bài tập ở nhà