Giáo án Hóa học 11 cơ bản - Nguyễn Hữu Quyền

doc 200 trang Phương Quỳnh 21/07/2025 90
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học 11 cơ bản - Nguyễn Hữu Quyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_11_co_ban_nguyen_huu_quyen.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học 11 cơ bản - Nguyễn Hữu Quyền

  1. SỞ GD & ĐT BÌNH PHƯỚC Trung Tâm GDTX Tỉnh   + Giáo viên : NGUYỄN HỮU QUYỀN Năm học: 2010 -2011
  2. Ngày Soạn: 14/8/2010 Tuần:1 Ngày Dạy: 18/8/2010 Tiết: 1 ƠN TẬP ĐẦU NĂM I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức lý thuyết đại cương nguyên tử, liên kết hĩa học, định luật tuần hồn, phản ứng oxi hố khử, tốc độ phản ứng hố học. 2. Kỹ năng - Làm các dạng bài tập và cân bằng phản ứng oxi hố khử. II.Chuẩn bị 1. Giáo viên Hệ thống hố các kiến thức chương trình lớp 10. Tranh vẽ ( Hình 1.1 SGK) 2. Học sinh Xem lại các kiên thức đã học. III. Phương pháp giảng dạy - Sử dụng phương pháp đàm thoại so sánh, tổng hợp. IV.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Nội dung ơn tập Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng viên I. Cấu tạo nguyên tử Hoạt động 1 1. Nguyên tử Nguyên tử +Vỏ:các electron điện tích1- + Vỏ : các electron điện tích 1-. Cấu tạo ? Đặc điểm của + Hạt nhân : proton điện + Hạt nhân : proton điện tích 1+ các loại hạt ? tích 1+ và nơtron khơng và nơtron khơng mang điện. mang điện. 2. Đồng vị Đồng vị ? Biểu thức Đồng vị là những nguyên tử tính khối lượng nguyên cĩ cùng số proton nhưng a.X b.Y A tử trung bình ? khác nhau số nơtron. 100 Thí dụ tính khối lượng a.X b.Y Thí dụ: A nguyên tử trung bình 75,77.35 24,23.37 100 A của Clo biết clo cĩ 2 (Cl) 100 35 đồng vị là 17 Cl chiếm ≈ 35,5 37 75,77% và 17 Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử. Hoạt động 2 3. Cấu hình electron nguyên tử Cấu hình electron Cấu hình electron nguyên tử Thí dụ nguyên tử ? Thí dụ là sự phân bố electron trên 19K Viết cấu hình electron các phân lớp thuộc các lớp E : 1s22s22p63s23p64s1 1 GV: Nguyễn Hữu Quyền
  3. 2 2 6 2 6 1 nguyên tử 19K, 20Ca, khác nhau. Ch : 1s 2s 2p 3s 3p 4s 26Fe, 35Br. 20Ca Hướng dẫn học sinh E : 1s22s22p63s23p64s2 viết phân bố năng Ch : 1s22s22p63s23p64s2 lượng rồi chuyển sang 26Fe cấu hình electron E : 1s22s22p63s23p64s23d6 nguyên tử. Ch : 1s22s22p63s23p63d64s2 35Br E : 1s22s22p63s23p64s23d104p5 Ch : 1s22s22p63s23p63d104s24p5 Hoạt động 3 Định luật tuần hồn II. Định luật tuần hồn Nội dung ? Tính chất của các nguyên tố 1. Nội dung Sự biến đổi tính chất và đơn chất cũng như thành Tính chất của các nguyên tố và kim loại, phi kim, độ phần và tính chất của các đơn chất cũng như thành phần và âm điện, bán kính hợp chất tạo nên từ các tính chất của các hợp chất tạo nên nguyên tử trong một nguyên tố đĩ biến thiên tuần từ các nguyên tố đĩ biến thiên chu kì, trong một phân hồn theo chiều tăng điện tuần hồn theo chiều tăng điện nhĩm chính ? tích hạt nhân nguyên tử. tích hạt nhân nguyên tử. Thí dụ so sánh tính chất Trong một chu kỳ theo 2. Sự biến đổi tính chất của đơn chất và hợp chiều tăng điện tích hạt Thí dụ so sánh tính chất của đơn chất của nitơ và nhân bán kính nguyên tử chất và hợp chất của nitơ và photpho. giảm dần, độ âm điện tăng photpho. 2 2 3 dần, tính kim loại giảm dần 7N : 1s 2s 2p 2 2 6 2 3 tính phi kim tăng dần. 15P : 1s 2s 2p 3s 3p Trong một phân nhĩm chính Chúng thuộc nhĩm VA theo chiều tăng điện tích hạt Bán kính nguyên tử N P tăng dần, độ âm điện giảm Tính phi kim N > P dần, tính kim loại tăng dần, Hiđroxit HNO3 cĩ tính axit mạnh tính phi kim giảm dần. hơn H3PO4 Hoạt động 4 III. Liên kết hố học Liên kết hố học Liên kết hố học được chia 1. Liên kết ion hình thành do lực Phân loại liên kết hố thành 2 loại cơ bản là liên hút tĩnh điện giữa các ion mang học ? Mối quan hệ giữa kết cộng hố trị và liên kết điện tích trái dấu hiệu độ âm điện và liên ion. Liên kết cộng được 2. Liên kết cộng hố trị được hình kết hố học ? phân làm hai loại là liên kết thành do sự gĩp chung cặp Mối quan hệ giữa liên cộng hố trị cĩ cực và electron kết hố học và một số khơng cực. 3. Mối quan hệ giữa hiệu độ âm tính chất vật lí ? Liên kết ion hình thành do điện và loại liên kết hố học lực hút tĩnh điện giữa các Hiệu độ âm Loại liên kết ion mang điện tích trái dấu. điện ( χ) 2 GV: Nguyễn Hữu Quyền
  4. Liên kết cộng hố trị được Liên kết hình thành do sự gĩp chung 0< χ< 0,4 CHT khơng cặp electron. cực. Liên kết Những chất cĩ bản chất gần 0,4< χ<1,7 CHT cĩ giống nhau dễ tan trong cực. nhau. χ ≥ 1,7 Liên kết ion. Hoạt động 5 IV. Phản ứng oxi hố khử Phản ứng oxi hố khử Phản ứng là phản ứng cĩ sự 1. Khái niệm Khái niệm ? Đặc điểm nhường và nhận electron 2. Đặc điểm phản ứng oxi hĩa khử của phản ứng oxi hố giữa các chất tham gia. Đặc điểm là sự cho và nhận xảy ra khử ? Đặc điểm là sự cho và nhận đồng thời. Lập phương trình oxi xảy ra đồng thời. Σe cho = Σe nhận. hố khử ? Σe cho = Σe nhận. 3. Lập phương trình oxi hố khử Phân loại phản ứng hố Thí dụ học. Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron a. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O b. K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O Hoạt động 6 V. Lý thuyết phản ứng hố học Lý thuyết về phản ứng Tốc độ phản ứng hĩa học là 1. Tốc độ phản ứng hố học hố học độ biên thiên nồng độ các 2. Cân bằng hố học Tốc độ phản ứng hố chất trong phản ứng hố học 3. Nguyên lí chuyển dịch cân học ? Những yếu tố ảnh trong một đơn vị thời gian. bằng hưởng tốc độ phản ứng Cân bằng hố học là trạng Nguyên lí chuyển dịch cân bằng ? Cân bằng hố học ? thái của phản ứng hĩa học “Khi thay đổi một trong các yếu Nguyên lý chuyển dịch khi tốc độ phản ứng thuận tố ảnh hưởng đến cân bằng hố cân bằng hố học. bằng tốc độ phản ứng học thì cân bằng sẽ chuyển dịch nghịch. theo chiều làm giảm tác động của Nguyên lí chuyển dịch cân ảnh hưởng đĩ”. bằng “Khi thay đổi một Thí dụ trong các yếu tố ảnh hưởng Cho cân bằng như sau : đến cân bằng hố học thì N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) cân bằng sẽ chuyển dịch H<0. theo chiều làm giảm tác Áp dụng những biện pháp nào để động của ảnh hưởng đĩ”. tăng hiệu suất phản ứng ? V. Dặn dị - Xem lại các nội dung đã ơn tập. - Xem lại các kiến thức về oxi, lưu huỳnh, halogen. VI. Nhận Xét. 3 GV: Nguyễn Hữu Quyền
  5. Ngày Soạn: 14/8/2010 Tuần:1 Ngày Dạy: 19/8/2010 Tiết: 2 ƠN TẬP ĐẦU NĂM (Tiếp theo) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về đơn chất halogen, oxi, lưu huỳnh và các hợp chất của chúng. 2. Kỹ năng: - vận dụng kiên thức lý thuyết để làm một số dạng bài tập cơ bản. II. Phương pháp giảng dạy - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên Dụng cụ và hố chất thí nghiệm đo độ dẫn điện. Tranh vẽ ( Hình 1.1 SGK) 2. Học sinh Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học trong chương trình vật lý lớp 7. IV.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 I. Halogen Đơn chất halogen 1. Đơn chất Cấu hình electron ngồi X : ns2np5 X : ns2np5 cùng của nhĩm halogen ? 0 -1 0 -1 Từ cấu hình suy ra tính chất X+1e → X X+1e → X hố học cơ bản ? Tính oxi hố mạnh. Tính oxi hố mạnh. So sánh tính chất hố học Tính oxi hố giảm dần từ Tính oxi hố giảm dần từ cơ bản từ Flo đến Iot ? Flo đến Iot Flo đến Iot. Cho thí dụ chứng minh sự Phản ứng với hiđro. Điều biên thiên đĩ ? kiện phản ứng từ flo đến iot Điều chế ? ngày càng khĩ khăn. Hoạt động 2 2. Halogen hiđric Hợp chất của halogen Từ HF đến HI tính axit tăng HF<<HCl<HBr<HI Halogen hiđric dần. HF là axit yếu cịn chiều tăng tính axit. Tính chất của các halogen HCl, HCl, HI là những axit HF cĩ tính chất ăn mịn thuỷ hiđric biến đổi như thế nào mạnh. tinh. từ F đến I. Từ HF đến HI tính khử tăng HF cĩ tính chất nào đáng dần, HF khơng thể hiện tính 4HF+ SiO2→ SiF4+ 2H2O chú ý ? khử, cịn từ HCl đến HI tính Điều chế ? khử tăng từ yếu đến mạnh. Nước javen và clorua vơi. Hợp chất cĩ oxi của clo ? Tính oxi hố mạnh, do cĩ Tính chất hĩa học cơ bản ? chứa clo cĩ mức oxi hĩa +1 4 GV: Nguyễn Hữu Quyền
  6. Nguyên nhân ? nên nĩ cĩ tính oxi hố mạnh. Hoạt động 3 II. Oxi - Lưu huỳnh Oxi - Ozon Tính oxi hố mạnh do 1. Đơn chất Tính chất hố học cơ bản ? nguyên tử oxi cĩ 6 e lớp a. Oxi - ozon nguyên nhân ? So sánh tính ngồi cùng và độ âm điện Tính oxi hố mạnh oxi hố của oxi với ozon ? lớn nên nĩ cĩ tính oxi hố - Điều chế cho thí dụ minh hoạ ? mạnh. + Trong phịng thí nghiệm Điều chế oxi ? Tính oxi hố của ozon mạnh Phân huỷ những hợp chất hơn oxi giàu oxi và kém bền nhiệt Ag + O2 → khơng xảy ra. như KMnO4, KClO3, H2O2, Ag + O3 → Ag2O + O2 KNO3, Trong phịng thí nghiệm + trong cơng nghiệp Phân huỷ những hợp chất giàu oxi và kém bền nhiệt như KMnO4, KClO3, H2O2, KNO3, Trong cơng nghiệp : điện phân nước cĩ xúc tác hoặc chưng cất phân đoan khơng khí lỏng đã làm sạch. Hoạt động 4 b. Lưu huỳnh Lưu huỳnh Lưu huỳnh vừa cĩ tính oxi Lưu huỳnh vừa cĩ tính oxi Tính chất hố học cơ bản hố vừa cĩ tính khử, do lưu hố vừa cĩ tính khử. của lưu huỳnh ? giải thích huỳnh cĩ mức oxi hố trung So sánh tính oxi hố của lưu gian trong các mức oxi hố huỳnh với oxi và với clo ? của nĩ. Hoạt động 5 2. Hợp chất lưu huỳnh Hợp chất lưu huỳnh Chất cĩ mức oxi hố trung Hiđro sunfua Tính chất hố học cơ bản gian trong các mức oxi hố Lưu huỳnh đioxit. của các hợp chất lưu huỳnh của nĩ thì sẽ vừa cĩ tính oxi Axit sunfuric đặc và lỗng. ? Mối quan hệ giữa tính oxi hố vừa cĩ tính khử. hố -khử và mức oxi hố. Nếu mức oxi hố thấp nhất Chú ý tính oxi hố khử cịn thì nĩ sẽ cĩ tính khử, nếu ở phụ thuộc vào nhiều yếu tố mức cao nhất thì nĩ sẽ cĩ khác. Dự đốn này mang tính oxi hố. tính chất lý thuyết. III. Bài tập Hoạt động 6 Bài 1 Tính thể tích xút Bài tập 1 0,5M cần dùng để trung hồ 50ml axit sunfuric 0,2 M. Hoạt động 7 Bài 2 Đốt cháy hồn tồn Bài tập 2 3,52g bột lưu huỳnh rồi sục 5 GV: Nguyễn Hữu Quyền
  7. tồn bộ sản phẩm cháy qua 200g dung dịch KOH 6,44%. Muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu ? Hoạt động 8 Bài 3 Cho 12 gam hỗn hợp Bài tập 3 bột đồng và sắt vào dung dịch axit sunfuric đặc, sau phản ứng thu được duy nhất 5,6 lít SO2 (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. V. Dặn dị - Xem lại các nội dung đã ơn tập. - Chuẩn bị nội dung bài “Sự điện li”. VI. Nhận Xét. 6 GV: Nguyễn Hữu Quyền
  8. Ngày Soạn:20/8/2010 Tuân: 2 Ngày Dạy: 25/8/2010 Tiêt: 3 § 1 SỰ ĐIỆN LI I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết được các khái niệm về sự điện li, chất điện li. - Hiểu nguyên nhân về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li. - Hiểu được cơ chế của quá trình điện li. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng thực hành quan sát, so sánh. - Rèn luyện kĩ năng lập luận logic. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Dụng cụ và hố chất thí nghiệm đo độ dẫn điện. - Tranh vẽ ( Hình 1.1 SGK) 2. Học sinh - Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học trong chương trình vật lý lớp 7. III. Phương pháp giảng dạy - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề. IV.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 I. Hiện tượng điện li Hiện tượng điện li. Kết luận: - Dung dịch axit, 1. Thí nghiệm SGK GV lắp hệ thống thí nghiệm bazơ muối dẫn điện. như hình vẽ SGK và làm thí Các chất rắn khan: NaCl, nghiệm biểu diễn. NaOH và một số dung dịch rượu đường khơng dẫn điện. Hoạt động 2 2. Nguyên nhân tính dẫn Nguyên nhân dẫn điện của điện của các dung dịch axit, dung dịch axit, bazơ, muối. Các axit, bazơ, muối khi tan bazơ, muối trong nước Tại sao các dung dịch muối trong nước phân li ra các - Quá trình phân li các chất axit, bazơ muối dẫn được ion làm cho dung dịch của trong nước ra ion gọi là sự điện ? chúng dẫn điện. điện li. Biểu diễn sự phân li của axit - Những chất tan trong nước bazơ muối theo phương Vận dụng kiến thức về dịng phân li ra ion gọi là chất trình điện li. Hướng dẫn điện để giải thích điện li. cách gọi tên một số ion. Do trong dung dịch cĩ các - Sự điện li được biểu diễn GV đưa ra một số axit bazơ, tiểu phân mang điện tích gọi bằng phương trình điện li. muối quen thuộc để học là các ion. Các ion này do Thí dụ sinh biểu diễn sự phân li và các phân tử axit bazơ muối NaCl → Na+ + Cl- 7 GV: Nguyễn Hữu Quyền
  9. gọi tên các ion tạo thành. khi tan trong nước phân li HCl → H+ + Cl- ra. NaOH → Na+ + OH- Hoạt động 3 II. Phân loại chất điện li Thí nghiệm 1. Thí nghiệm SGK GV mơ tả thí nghiệm 2 của Dung dịch HCl dẫn điện tốt - Nhận xét ở cùng nồng độ dung dịch HCl và hơn dung dịch dung dịch thì HCl dẫn điện nhiều hơn CH3COOH ở SGK và cho CH3COOH cùng nồng độ. CH3COOH. HS nhận xét và rút ra kết luận. Hoạt động 4 2. Chất điện li mạnh và chất GV gợi ý để HS rút ra các Dựa vào mức độ dẫn điện điện li yếu khái niệm chất điện li mạnh. của dung dịch chất điện li a. Chất điện li mạnh GV nhắc lại đặc điểm cấu người ta chia thành chất - Chất điện li mạnh là chất tạo của tinh thể NaCl là tinh điện li mạnh chất điện li khi tan trong nước các phân thể ion, các ion âm và yếu. tử hồ tan đều phân li ra dương phân bố đều đặn tại - Chất điện li mạnh là chất ion. các nút mạng. khi tan trong nước các phân GV khi cho tinh thể NaCl tử hồ tan đều phân li ra NaCl → Na+ + Cl- Chất vào nước thì cĩ hiện tượng ion. điện li mạnh bao gồm gì xảy ra? Quá trình điện li của NaCl Các axit mạnh như HNO3, GV kết luận dưới tác dụng được biểu diễn bằng H2SO4, HClO4, HClO3, của các phân tử nước phân phương trình: HCl, HBr, HI, HMnO4 cực. Các ion Na+ và ion Cl- NaCl → Na+ + Cl- Các bazơ mạnh như NaOH, tách ra khỏi tinh thể đi vào Ba(OH)2 dung dịch. Hầu hết các muối. Hoạt động 5 b. Chất điện li yếu GV lấy thí dụ CH3COOH - Chất điện li yếu là chất khi - Chất điện li yếu là chất khi để phân tích rồi giúp HS rút tan trong nước chỉ cĩ một tan trong nước chỉ cĩ một ra định nghĩa, đồng thời phần phân li ra ion, phần phần phân li ra ion, phần giáo viên cũng cung cấp cho cịn lại tồn tại ở dạng phân cịn lại tồn tại ở dạng phân HS cách biểu diễn trong tử trong dung dịch. tử trong dung dịch. phương trình điện li của quá trình thuận nghịch trong Thí dụ - chất điện li yếu chất điện li yếu cũng tương CH3COOH CH3COO + Đặc điểm của quá trình điện tự như một cân bằng hố H+ li yếu ? Chúng cũng tuân học. - Chất điện li yếu gồm theo nguyên lí chuyển dịch axit cĩ độ mạnh trung bình cân bằng. và yếu: CH3COOH, HCN, H2S, HClO, HNO2, H3PO4 bazơ yếu Mg(OH)2, Bi(OH)3 Một số muối của thuỷ ngân như Hg(CN)2, HgCl2 3. Củng cố 8 GV: Nguyễn Hữu Quyền
  10. - Sự điện li, chất điện li là gì ? Thế nào là chất điện li mạnh, điện li yếu ? Cho thí dụ và viết phản ứng minh hoạ. 4. Dặn dị - Làm bài tập SGK và SBT . - Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. 9 GV: Nguyễn Hữu Quyền
  11. Ngày Soạn:20/8/2010 Tuần: 2 Ngày Dạy: 26/8/2010 Tiết: 4 § 2 AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết khái niệm axit, bazơ theo thuyết Areniut. - Biết được sự điện li của axit, bazơ và muối trong nước. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình điện li của các chất điện li. - Phân biệt được các loại chất và làm các dạng bài tập cơ bản. II. Phương pháp giảng dạy - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Nội dung kiến thức. 2. Học sinh - Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Sự điện li là gì ? Chất điện li là gì ? - Thế nào là chất điện li yếu, điện li mạnh. 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 I. Axit GV yêu cầu học sinh nhắc Axit là những hợp chất gồm 1. Định nghĩa lại khái niệm axit ở lớp cĩ nguyên tử hiđro liên kết HCl → H+ + Cl- + - dưới. với gốc axit. HNO3 → H + NO3 + - Theo khái niệm vừa học Axit là chất điện li. H2SO4 → H + HSO4 + axit thuộc loại gì ? HCl, HNO3, H2SO4. CH3COOH H + + - - Yêu cầu học sinh cho một HCl → H + Cl CH3COO + - vài thí dụ về axit và viết HNO3 → H + NO3 - Theo thuyết Areniut axit là + - phương trình điện li. H2SO4 → H + HSO4 chất khi tan trong nước phân Nhận xét gì về sự điện li Sự điện li của axit tạo ra li ra cation H+. của axit. cation H+. Axit là gì ? Tính chất chung Axit là chất khi tan trong của axit do ion nào tạo nên? nước phân li ra cation H+. Hoạt động 2 2. Axit nhiều nấc + - Vậy những axit như H2SO4, Tính chất chung của axit là H3PO4 H + H2PO4 + - + 2- H3PO4 điện li như thế nào ? tính chất của ion H . H2PO4 H + HPO4 + - - + 3- Chúng được gọi là axit gì? H2SO4 → H + HSO4 HPO4 H + PO4 - + 2- Chú ý cho học sinh rõ axit HSO4 H + SO4 . - Những axit phân li nhiều 10 GV: Nguyễn Hữu Quyền
  12. + - + sunfuric là điaxit, nấc thứ H3PO4 H + H2PO4 nấc ra nhiều cation H gọi là - + 2- nhất điện li mạnh, nấc thứ H2PO4 H + HPO4 axit nhiều nấc, những axit - + 3- hai điện li yếu. H2PO4 H + PO4 chỉ phân li một nấc gọi là Yêu cầu HS viết một số Những axit phân li nhiều axit một nấc. + phương trình điện li của một nấc ra nhiều cation H gọi là số axit HClO, HNO2, đa axit. + HClO4. HClO H + ClO + - HNO2 H + NO2 + - HClO4 → H + ClO4 Hoạt động 3 II. Bazơ Yêu cầu HS nhắc lại khái Bazơ là những hợp chất NaOH → Na+ + OH- niệm bazơ ở lớp dưới, cho gồm cation kim loại liên kết KOH → K+ + OH- 2+ - vài thí dụ về bazơ và viết với nhĩm OH. Ca(OH)2 → Ca + 2OH phương trình điện li. NaOH, Ca(OH)2, KOH. - Theo thuyết Areniut bazơ Nhận xét gì về sự điện li NaOH → Na+ + OH- là chất khi tan trong nước của bazơ cĩ chứa ion nào ? KOH → K+ + OH- phân li ra anion OH-. 2+ - Vậy tính chất chung của Ca(OH)2 → Ca + 2OH bazơ là tính chất của ion Sự điện li của bazơ tạo ra nào ? anion OH-. Tính chất chung Cho học sinh cho một vài của bazơ là tính chất của thí dụ khác và viết phương anion OH-. 2+ - trinh điện li. Ba(OH)2 → Ba + 2OH Chú ý nhắc lại cách gọi tên LiOH → Li+ + OH- 2+ - các cation, anion và yêu cầu Sr(OH)2 → Sr + 2OH học sinh gọi tên các cation và anion. Hoạt động 4 III. Hiđroxit lưỡng tính GV làm thí nghiệm biểu HS quan sát thí nghiệm biểu -Hiđroxit lưỡng tính là diễn Zn(OH)2 + dd HCl. diễn và nhận xét sự điện li hiđroxit khi tan trong nước và thí nghiệm Zn(OH)2 + dd của Zn(OH)2. vừa cĩ thể phân li như axit NaOH. HS quan sát và đưa Hiđroxit lưỡng tính là vừa cĩ thể phân li như bazơ. 2+ - ra khái niệm dựa vào khái hiđroxit khi tan trong nước Zn(OH)2 Zn + 2OH 2- + niệm axit, bazơ ở trên. vừa cĩ thể phân li như axit Zn(OH)2 ZnO2 + 2H Cung cấp cho HS một số vừa cĩ thể phân li như bazơ. Tất cả các hiđroxit lưỡng 2+ - hiđroxit lưỡng tính hay gặp Pb(OH)2 Pb + 2OH tính đều là chất ít tan trong 2- + như Al(OH)3, Cr(OH)3, Pb(OH)2 PbO2 + 2H nước và điện li yếu. Pb(OH)2, Sn(OH)2 và yêu 2+ - cầu viết phương trình điện Sn(OH)2 Sn + 2OH 2- + li. Sn(OH)2 SnO2 + 2H 3+ - Chú ý dạng axit của các Al(OH)3 Al + 3OH - + hiđroxit lưỡng tính. Al(OH)3 AlO2 + H H2ZnO2, HAlO2.H2O, + H2O H2PbO2. Hoạt động 5 IV. Muối 11 GV: Nguyễn Hữu Quyền
  13. Yêu cầu HS nhắc lại định Muối là hợp chất gồm 1. Định nghĩa nghĩa muối ở THCS. Cho cation kim loại liên kết với NaCl → Na+ + Cl- + - một vài thí dụ và viết anion gốc axit. KNO3 → K + NO3 + - phương trình điện li. NaCl, NaHSO4, KNO3, NaHSO4 → Na + HSO4 + - Chú ý nhắc lại cách gọi tên KMnO4. KMnO4 → Na + MnO4 các muối. NaCl → Na+ + Cl- Muối là hợp chất khi tan + - Vậy muối là gì ? muối axit, KNO3 → K + NO3 trong nước phân li ra cation + - + muối trung hồ ? NaHSO4 → Na + HSO4 kim loại (hoặc cation NH4 ) + - KMnO4 → Na + MnO4 và anion gốc axit. Vậy muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation + NH4 ) và anion gốc axit. Nếu anion gốc axit vẫn cịn hiđro cĩ khả năng phân li ra ion H+ thì gọi là muối axit ngược lại thì gọi là muối trung hồ. Hoạt đơng 6 2. Sự điện li của muối trong Sự điện li của muối trong Hầu hết các muối khi tan nước nước như thế nào ? trong nước đều phân li hồn - Hầu hết các muối khi tan Cho thí dụ và viết phương tồn trừ một số muối như trong nước đều phân li hồn trình điện li. HgCl2, Hg(CN)2. tồn trừ một số muối như Chú ý hướng dẫn HS cách NaHCO3, NaHS, KNO3, HgCl2, Hg(CN)2. viết phương trình điện li. K3PO4, Na2CO3. - Sự điện li của muối trung + - KNO3 → K + NO3 hồ. + 3- + - K3PO4 → 3K + PO4 KNO3 → K + NO3 + - + 3- NaHCO3 → Na + HCO3 K3PO4 → 3K + PO4 - + 2- + 2- HCO3 H + CO3 Na2CO3 → Na + CO3 + - + NaHS → Na + HS (NH4)2SO4 → 2NH4 + - + 2- 2- HS H + S SO4 + 2- Na2CO3 → Na + CO3 - Sự điện li của muối axit. + - NaHCO3 → Na + HCO3 - + 2- HCO3 H + CO3 NaHS → Na+ + HS- HS- H+ + S2- 4. Củng cố - Theo thuyết Areniut axit, bazơ là gì ? Hiđroxit lưỡng tính là gì ? + - Tính nồng độ ion H của dung dịch HCl 0,1M, CH3COOH 0,1M. - Tính nồng độ ion OH- của dung dịch NaOH 0,1M. - Yêu cầu học sinh viết phương trình điện li của các muối sau: (NH4)2HPO4, KH2PO4, Na2HPO4. - Tính nồng độ các ion trong dung dịch Mg(NO3)2 1M. 12 GV: Nguyễn Hữu Quyền
  14. 5. Dặn dị - Làm bài tập trong SGK và SBT. - Chuẩn bị nội dung bài học tiếp theo. 13 GV: Nguyễn Hữu Quyền
  15. Ngày Soạn:27/8/2010 Tuần: 3 Ngày Dạy: 1/9/2010 Tiết: 5 § 3 SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC - pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết được sự điện li của nước, khái niệm pH. - Biết đánh giá độ axit, bazơ và màu sắc của một số chất chỉ thị. - Ý nghĩa tích số ion của nước. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình điện li. - Tính pH của một số dung dịch và làm các dạng bài tập cơ bản. II. Phương pháp giảng dạy - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Chuẩn bị nội dung kiến thức. 2. Học sinh - Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Viết phương trình điện li của các muối sau : NaCl, CH3COONa, K2SO4, NaHCO3. - Tính nồng độ các ion trong dung dịch HNO3 0,5M. 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 I. Nước là chất điện li rất GV cung cấp thơng tin cho Sự điện li của nước yếu + - HS biết nước là chất điện li H2O H + OH 1. Sự điện li của nước + - rất yếu. H2O H + OH Hoạt động 2 2. Tích số ion của nước Nhận xét gì về nồng độ của Nồng độ ion H+ và OH- - Mơi trường trung tính là các ion trong nước nguyên bằng nhau. mơi trường cĩH = chất ? Vậy mơi trường trung OH - =1,0.10-14 Vậy mơi trường trung tính tính là mơi Tích số K = H OH -  là gì ? trường H2O - được gọi là tích số ion của Từ thực nghiệm người ta cĩH =OH =1,0.10-14 - nước. Tích số này là hằng số thấy tích số của H OH =    o -14 - ở nhiệt độ xác định, ở 25 C 10 là một số khơng đổi. Tích số K H O = H OH  -14 2 tích số này bằng 1,0.10 . Số này gọi là tích số ion của được gọi là tích số ion Một cách gần đúng, cĩ thể nước. 14 GV: Nguyễn Hữu Quyền
  16. Tích số ion của nước phụ của nước. Tích số này là coi giá trị tích số ion của thuộcvào những yếu tố nào? hằng số ở nhiệt độ xác nước là hằng số trong cả định, ở 25oC tích số này dung dịch lỗng của các chất bằng 1,0.10-14 . Một cách khác nhau. gần đúng, cĩ thể coi giá Tích số ion của nước phụ trị tích số ion của nước là thuộc vào nhiệt độ của dung hằng số trong cả dung dịch. dịch lỗng của các chất Hoạt động 3 khác nhau. Ý nghĩa tích số ion của 3. Ý nghĩa tích số ion của nước Tích số ion của nước phụ nước *. Mơi trường axit thuộc vào nhiệt độ dung a. Mơi trường axit dịch. Tính nồng độ OH -  của dung Tính nồng độ OH -  của dịch HCl 1,0.10-3M. dung dịch HCl 1,0.10-3M. HCl → H+ + Cl- H OH -  = 1,0.10-14 Dựa vào phương trình 14 14 1,0.10 - 1,0.10 = = điện li OH  3 Kết luận gì về mơi trường H  1,0.10 HCl → H+ + Cl- axit ? 1,0.10-11M. H OH -  = 1,0.10-14 Mơi trường axit là mơi 1,0.10 14 - = trường trong đĩ OH  H  H  > OH -  hay H > 14 1,0.10 = 1,0.10-11M. 1,0.10-7M 3 1,0.10 b. Mơi trường kiềm Mơi trường axit là mơi Tính nồng độ của dung *. Mơi trường kiềm. H  trường trong đĩ -5 dịch NaOH 1,0.10 M Tính nồng độ H  của dung - H > OH hay + - -5     NaOH → Na + OH dịch NaOH 1,0.10 M -7 H >1,0.10 M H OH -  = 1,0.10-14 14 1,0.10 14 H  = 1,0.10 = Dựa vào phương trình 5 OH  1,0.10 điện li 1,0.10-9M NaOH → Na+ + OH- Mơi trường kiềm là mơi - = 1,0.10-14 H OH  trường trong đĩ 14 1,0.10 - -7 = H <OH  hay H <1,0.10 H  OH  M 14 1,0.10 = 1,0.10-9M 1,0.10 5 Mơi trường kiềm là mơi trường trong đĩ - -7 H <OH hayH <1.10 Hoạt động 4 M Khái niệm về pH IV. Khái niệm về pH Để đánh giá độ axit, bazơ H =1,0.10-pHM. Nếu 1. Chất chỉ thị axit - bazơ 15 GV: Nguyễn Hữu Quyền
  17. của mơi trường người ta H =1,0.10-aM thì pH = a H = 1,0.10-pHM. Nếu H = đưa ra khái niệm pH. Mơi trường axit pH 7 Mơi trường axit pH 7 Chất chỉ thị axit-bazơ là gì ? = 7 Mơi trường trung tính pH= 7 Đặc điểm của chỉ thị ? 2. Chất chỉ thị axit - bazơ Những chỉ thị nào hay dùng Chất chỉ thị axit - bazơ là - Chất chỉ thị axit - bazơ là trong phịng thí nghiệm ? chất cĩ màu sắc biến đổi chất cĩ màu sắc biến đổi phụ phụ thuộc vào pH của thuộc vào pH của dung dịch. dung dịch. Chất chỉ thị axit - bazơ Để xác định chính xác giá chỉ cho biết giá trị gần trị pH của dung dịch người đúng giá trị pH. ta làm cách nào ? Quỳ tím và phenolphtalein. Để xác định chính xác giá trị pH của dung dịch người ta dùng máy đo pH. 4. Củng cố - Làm bài tập 4 và 6 trang 14 SGK. 5. Dặn dị - Làm bài tập SGK và bài tập SBT. - Chuẩn bị nội dung bài học tiếp theo. 16 GV: Nguyễn Hữu Quyền
  18. Ngày Soạn: 27/8/2010 Tuần: 3 Ngày Dạy : 2/9/2010 Tiết: 6 § 4 PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi giữa các chất điện li trong dung dịch. - Hiểu rõ bản chất của phản ứng trao đổi xảy ra trong dung dịch của các chất điện li. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng trao đổi giữa các chất điện li. - Kỹ năng viết phương trình ion rút gọn. - Vận dụng kiến thức để dự đốn chiều hướng của phản ứng trao đổi giữa các chất điện li và làm một số dạng bài tập cơ bản. II. Phương pháp giảng dạy - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Chuẩn bị nội dung kiến thức. - Hố chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn. 2. Học sinh - Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Tính pH của dung dịch KOH 0,001M và pH của dung dịch HNO3 0,1M. 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 I. Điều kiện xảy ra phản Phản ứng tạo thành chất kết Quan sát và viết phương ứng trao đổi ion trong tủa trình phản ứng. dung dịch các chất điện li GV làm thí nghiệm biểu Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 1. Phản ứng tạo thành chất diễn phản ứng giữa dung  + 2NaCl kết tủa dịch Na2SO4 và dung dịch Natri sunfat và bari clorua Thí nghiệm : trộn 2 dung BaCl2. đều dễ tan và phân li hồn dịch Na2SO4 và BaCl2. Giải thích ? tồn. Phản ứng + 2- GV hướng dẫn cho học sinh Na2SO4 → 2Na + SO4 Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 2+ - các bước viết một phương BaCl2 → Ba + 2Cl  + 2NaCl trình in rút gọn. Trong số 4 ion chỉ cĩ Ba2+ Phương trình ion rút gọn 2- và SO4 kết hợp đực với 2+ 2- nhau tạo thành sản phẩm ít Ba + SO4 → BaSO4  tan. 2+ 2- Ba + SO4 → BaSO4  17 GV: Nguyễn Hữu Quyền
  19. Từ phương trình ion rút gọn Phản ứng cĩ sự kết hợp giữa Phản ứng cĩ sự kết hợp giữa yêu cầu học sinh cho một các ion tạo thành một sản các ion tạo thành một sản thí dụ phản ứng trao đổi của phẩm kết tủa. phẩm kết tủa. một cặp chất khác cũng cho sản phẩm là BaSO4. Rút ra bản chất của phản ứng trong trường hợp này. Hoạt động 2 2. Phản ứng tạo thành chất Phản ứng tạo thành chất HS quan sát và viết phương điện li yếu điện li yếu. trình phản ứng, phương a. Phản ứng tạo thành nước *. Phản ứng tạo thành nước. trình ion rút gọn. Thí nghiệm GV làm thí nghiệm biểu HCl + NaOH → NaCl + diễn: cho từ từ dung dịch HCl + NaOH → NaCl + H2O HCl vào dung dịch NaOH H2O Phương trình ion rút gọn + - + - (cĩ chứa phenolphtalein) HCl → H + Cl H + OH → H2O cùng nồng độ. NaOH → Na+ + OH- Phản ứng xảy ra do cĩ sự Yêu cầu HS quan sát và viết Phương trình ion rút gọn. kết hợp của 2 ion H+ và OH- + - phản ứng. Giải thích. H + OH → H2O tạo thành chất điện li yếu. Yêu cầu học sinh viết phản ứng giữa Mg(OH)2 với dung Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 dịch HCl. + H2O + 2+ Mg(OH)2 + 2H → Mg + Rút ra bản chất phản ứng. H2O Phản ứng xảy ra do cĩ sự kết hợp của 2 ion H+ và OH- tạo thành chất điện li yếu. *. Phản ứng tạo thành axit b. Phản ứng tạo thành axit yếu. Phản ứng xảy ra yếu GV làm thí nghiệm biểu HCl + CH3COONa → NaCl diễn cho từ từ dung dịch + CH3COOH Thí nghiệm HCl vào dung dịch HCl → H+ + Cl- - CH3COONa. CH3COONa → CH3COO + HCl + CH3COONa → NaCl + GV hướng dẫn HS ngửi mùi Na + CH3COOH + - sản phẩm. H + CH3COO → Phương trình ion rút gọn CH3COOH + - Phản ứng cĩ sự kết hợp của H + CH3COO → + - 2 ion H và CH3COO tạo CH3COOH thành CH3COOH là chất Phản ứng cĩ sự kết hợp của + - điện li yếu. 2 ion H và CH3COO tạo thành CH3COOH là chất điện li yếu 4. Củng cố - Làm bài tập 4 trang 20 SGK. 18 GV: Nguyễn Hữu Quyền
  20. 5. Dặn dị - Làm bài tập SGK và bài tập 1.24 đến 1.36 SBT. 19 GV: Nguyễn Hữu Quyền
  21. Ngày Soạn:3/9/2010 Tuần: 4 Ngày Dạy: 8/9/2010 Tiết: 7 § 4 PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI (Tiếp Theo) I. Mục tiêu bài học 3. Kiến thức - Biết điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi giữa các chất điện li trong dung dịch. - Hiểu rõ bản chất của phản ứng trao đổi xảy ra trong dung dịch của các chất điện li. 4. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng trao đổi giữa các chất điện li. - Kỹ năng viết phương trình ion rút gọn. - Vận dụng kiến thức để dự đốn chiều hướng của phản ứng trao đổi giữa các chất điện li và làm một số dạng bài tập cơ bản. II. Phương pháp giảng dạy - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan. III. Chuẩn bị 3. Giáo viên - Chuẩn bị nội dung kiến thức. - Hố chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn. 4. Học sinh - Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. IV. Tiến trình lên lớp 6. Ổn định lớp 7. Kiểm tra bài cũ - Tính pH của dung dịch KOH 0,001M và pH của dung dịch HNO3 0,1M. 8. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 3 3. Phản ứng tạo thành chất Phản ứng tạo thành chất khí HS quan sát và viết phản khí GV làm thí nghiệm biểu ứng. Thí nghiệm: diễn rĩt dung dịch HCl vào 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + dung dịch Na2CO3. H2O + CO2  2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + + - HS quan sát viết phản ứng HCl → H + Cl H2O + CO2  + 2- xảy ra. Na2CO3 → Na + CO3 Phương trình ion rút gọn + 2- + 2- Bản chất của phản ứng 2H +CO3 → H2O + CO2 2H +CO3 → H2O + CO2 Phản ứng cĩ sự kết hợp của Phản ứng cĩ sự kết hợp của + 2- + 2- 2 ion H và ion CO3 2 ion H và ion CO3 tạo thành sản phẩm khí là tạo thành sản phẩm khí là CO2 CO2 Hoạt động 4 IV. Kết luận Kết luận Bản chất của phản ứng trao 1. Phản ứng xảy ra trong 20 GV: Nguyễn Hữu Quyền