Giáo án Hóa học 11 - Tiết 11, Bài 7: Nitơ - Đàm Trường Sơn
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 11 - Tiết 11, Bài 7: Nitơ - Đàm Trường Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_11_tiet_11_bai_7_nito_dam_truong_son.docx
Bai 7 Nito-Son.pptx
Nito long.mp4
Nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học 11 - Tiết 11, Bài 7: Nitơ - Đàm Trường Sơn
- Bài thao giảng. Gv: Đàm Trường Sơn. Tổ Lý-Hóa-CN HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ BÀI : NITƠ I. Liên hệ thực tế và SGK nêu: 1. Tính chất vật lý của nitơ ?( Cho biết trạng thái vật lý của nitơ ? có duy trì sự sống không ? độc không ? N2 nặng hay nhẹ hơn không khí ? Khả năng tan trong nước ? ) 2. Trạng thái tự nhiên ? (Tồn tại ở dạng nào ? có ở dâu ?) 3. Ứng dụng ? II. Vị trí của Nitơ trong BTH ? III. Viết cấu hình của nguyên tử Nitơ ? Công thức cấu tạo ? nhận xét về liên kết trong phân tử N2 ? IV. Xác định số oxi hóa của N trong các chất sau: NH3, N2, N2O, NO, N2O3,NO2, HNO3 Từ đó cho biết N có các số oxi hóa là: Dựa vào số oxi hóa hãy dự đoán tính chất hóa học của đơn chất nitơ? Hoàn thành các PTHH sau,ghi điều kiện xảy ra phản ứng, tên sản phẩm, xác định số oxi hóa của N trước và sau phản ứng cho biết trong từng phản ứng đơn chất nitơ thể hiện tính khử hay tính oxi hóa : N2 + Mg N2 + Li N2 + H2 N2 + O2 Kết luận: đơn chất nitơ thể hiện tính chất hóa học như thế nào ?
- Ngày soạn: 26/9/2019 Ngày dạy: Từ 30/9 đến 5/10/2019 Tiết 11: NITƠ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: - Vị trí trong bảng tuần hoàn , cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ. - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, tỉ khối, tính tan), ứng dụng chính, trạng thái tự nhiên; điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp Hiểu được: - Phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt động hơn ở nhiệt độ cao. - Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với kim loại mạnh, với hiđro), ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi). 2.Kĩ năng: - Dự đoán tính chất, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của nitơ. - Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học. 3.Thái độ: Vận dụng kiến thức về nitơ, giải thích các hiện tượng trong tự nhiên 4. Định hướng góp phần hình thành năng lực: - Năng lực giao tiếp: Thông qua sự trao đổi bài học của giáo viên và học sinh giúp học sinh phát triển khả năng trao đổi bài tốt hơn. - Năng lực thẩm mĩ: Thông qua bài học học sinh thầy được trong môn hóa học có nhiều điều thú vị hơn - Năng lực hợp tác: Tạo khả năng làm việc nhóm cho học sinh - Năng lực tự học: Thông qua các bài tập mang tính logic, gợi mở, bao quát. Giúp học sinh có khả năng tự rèn luyện. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: video, slide, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: làm phiếu hướng dẫn chuẩn bị bài Nitơ. 3. Bài mới : 3.1. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 3.2. Đặt vấn đề: Trong chương trình lớp 10 chúng ta đã nghiên cứu về một số nguyên tố phi kim như Nhóm Halogen và nhóm Oxi- Lưu huỳnh. Trong chương này chúng ta sẽ nghiên cứu thêm về các nguyên tố phi kim trong nhóm VA. 3.3. Hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Chiếu video, yêu cầu HS chú ý quan sát và I/ Tính chất vật lí: Sgk nghe, kết hợp liên hệ thực tế và SGK rút ra tính chất vật lý (Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tỷ khối so với kk, to sôi, tính tan trong H2O, khả năng duy trì sự cháy, sự hô hấp) , TTTN(Trong tự nhiên Nitơ có ở đâu và dạng tồn tại của nó II/ Trạng thái thiên nhiên: Sgk là gì ? ) Nitơ có ứng dụng gì ? III/ Ưng dụng: Sgk Hoạt động 2: Gv: Yêu cầu học sinh IV/ Vị trí và cấu hình e nguyên tử. 2 2 3 viết cấu hình e của 7N -Cấu hình e của N: 1s 2s 2p có 5e ở lớp ngoài cùng. - Từ cấu hình e, xác định vị trí của N -Vị trí của N trong BTH: Ô thứ 7, nhóm VA, chu kì 2. trong BTH -Phân tử N gồm 2 ngtử N, liên kết với nhau bằng 3 liên kết - Dựa vào cấu hình e, cho biết loại liên CHT không cực. kết được hình thành trong phân tử N2?
- - Viết CTCT -CTCT: N N Hoạt động 2: Gv: Nitơ là phi kim khá hoạt động V/ Tính chất hoá học: o o (ĐAĐ là 3) nhưng ở t thường khá trơ về mặt hoá - Ở t thường N2 khá trơ về mặt hoá học. o học, vì sao? - Ở t cao N2 trở nên hoạt động. SOXH của N ở dạng đơn chất là bao nhiêu? Ngoài ra, - Các trạng thái oxi hoá: -3; 0; +1; +2; +3; N còn có những trạng thái oxi hoá nào? +4; +5 Tuỳ thuộc ĐAĐ của chất p/ư mà - Dựa vào sự thay đổi SOXH của N Dự đoán tính N2 có thể thể hiện tính khử hay tính oxi hoá. chất hoá học của N2 o Gv kết luận: Ơ t thường N2 khá trơ về mặt hoá học 1/ Tính oxi hoá: o Ơ t cao N2 trở nên hoạt động hơn và có thể tác dụng a/ Tác dụng với kim loại với nhiều chất thể hiện tính khử và tính oxi hoá. mạnh.(Li,Ca,Mg,Al tạo nitrua kim loại) Gv: Hãy xét xem N2 thể hiện tính khử hay tính oxi 0 -3 hoá trong trường hợp nào? 6 Li + N2 2 Li3N o - Thông báo phản ứng của N2 với H2 và kim loại hoạt 0 t -3 động 3 Mg + N2 Mg3N2 Hs: Xác định SOXH của N trước và sau phản ứng b/ Tác dụng với hiđrô: to cao,P cao, xt. cho biết vai trò của N2 trong phản ứng. o -3 to , p,xt Gv:Thông báo pứ của N2 và O2 N2 + 3 H2 2 NH3 Hs: Xác định SOXH của N trước và sau pứ cho biết 2/ Tính khử: Tác dụng với oxi : ở 3000 OC vai trò của N trong pứ . 2 hoặc hồ quang điện. Gv nhấn mạnh: Pứ này xảy ra rất khó khăn cần ở t o O +2 cao và là pứ thuận nghịch .NO rất dễ dàng kết hợp o N + O 3000C 2NO với O2 NO2 màu nâu đỏ. 2 2 Gv thông tin: Pư giữa N2 và O2 khi có sấm sét -NO dễ dàng kết hợp với O 2 tạo NO 2 (màu - Một số oxit khác của N: N 2O , N2O3, N2O5, chúng nâu đỏ) 2 NO + O2 2 NO2 không điều chế trực tiếp từ phản ứng của N2 và O2 -Một số oxít khác của N: NO 2, N2O3, N2O5 Gv kết luận: N2 thể hiện tính khử khi tác dụng với chúng không điều chế trực tiếp từ N và O. ngtố có ĐAĐ lớn hơn và thể hiện tính khử khi tác *KL: N2 thể hiện tính khử khi tác dụng với dụng với ngtố ĐAĐ nhỏ hơn. nguyên tố có ĐAĐ lớn hơn và thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố ĐAĐ nhỏ. Hoạt động 4: Gv :Người ta điều chế N2 bằng cách VI/ Điều chế: nào? 1/ Trong CN: Chưng cất phân đoạn kk lỏng. Hs: Tìm hiểu sgk và trả lời . 2/ Trong PTN: Giảm tải. 4. Củng cố: Câu 1: Trong những nhận xét dưới đây nhận xét nào là đúng? A. Nitơ không duy trì sự hô hấp vì nitơ là khí độc B. Vì có liên kết ba nên phân tử N2 rất bền và ở nhiệt độ thường N2 khá trơ về mặt hóa học C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động N2 thể hiện tính khử + - - D. Số oxi hóa của Nitơ trong các hợp chất và ion AlN, N2O4, NH4 ,NO3 , NO2 lần lượt là +3, +4, -3, +5, +4. Câu 2: Nitơ phản ứng với nhóm nguyên tố nào sau đây để tạo ra hợp chất khí: A. Li ; Mg ; Al; B. O2 ; H2 ; C. Li ; H2 ; Al D. O2 ; Ca; Mg. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ BÀI MỚI 1. Tính chất vật lý của amoniac ? liên hệ thực tế ? 2. Chứng minh bằng các phản ứng hóa học: Amoniac là một bazơ yếu có đầy đủ tính chất của một bazơ ngoài ra còn có tính khử. 3. Phương pháp điều chế ammoniac PHÊ DUYỆT (TTCM, BGH)

