Giáo án Hóa học 11 - Tiết 23, Bài 15: Cacbon
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 11 - Tiết 23, Bài 15: Cacbon", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_11_tiet_23_bai_15_cacbon.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học 11 - Tiết 23, Bài 15: Cacbon
- CHƯƠNG III: CACBON VÀ SILIC. BÀI 15 - Tiết 23: CACBON Ngày soạn: 1/11/ 2018 Ngày dạy : 5/11/2018 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất hóa học, ứng dụng của C và Si. Thành phần, tính chất , ứng dụng và điều chế một số hợp chất của C và Si như CO, CO2, SiO2, muối - Mối liên hệ giữa vị trí, cấu hình electron và tính chất của Cacbon. - Trạng thái tự nhiên, điều chế và ứng dụng của Cacbon. 2. Kĩ năng: - Viết được cấu hình electron nguyên tử Cacbon, dự đoán tính chất hóa học cơ bản. - Viết được các pư thể hiện tính chất hóa học (oxi hóa và khử) của Cacbon. 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức về nitơ, giải thích các hiện tượng trong tự nhiên 4. Định hướng góp phần hình thành năng lực: - Năng lực giao tiếp: Thông qua sự trao đổi bài học của giáo viên và học sinh giúp học sinh phát triển khả năng trao đổi bài tốt hơn. - Năng lực thẩm mĩ: Thông qua bài học học sinh thầy được trong môn hóa học có nhiều điều thú vị hơn. - Năng lực hợp tác: Tạo khả năng làm việc nhóm cho học sinh - Năng lực tự học: Giúp học sinh rèn luyện viết phương trình phản ứng của nitơ II. Tiến trình dạy học: 1. Sự chuẩn bị của giáo viên: Máy chiếu 2. Sự chuẩn bị của học sinh : Kiến thức bài cũ và bài mới 3. Bài mới: 3.1. Kiểm tra bài cũ: Không 3.2. Đặt vấn đề: Câu ca dao " Rủ nhau lên núi đốt than Chồng mang đòn gánh vợ mang quang giành Củi than nhem nhuốc với tình Ghi lời vàng đá xin mình chớ quên " 3.3. Hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG GV - HS NỘI DUNG Hoạt động 1 I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử: GV: Dựa vào bảng tuần hoàn xác định vị trí - Ô số 6, nhóm IVA, chu kì 2. của C và viết cấu hình electron, nêu nhận xét? - Cấu hình electron: 1s22s22p2. GV: Nêu các số oxi hóa có thể có của cacbon. - Có 4 electron ở lớp ngoài cùng. Lấy ví dụ. - Có các số oxi hóa : -4, 0, +2, +4.
- Hoạt động 2. GV: Dạng thù hình là gì? Cacbon có mấy dạng II. Tính chất vật lí: thù hình, các dạng thù hình này khác nhau thế Cacbon có một số dạng thù hình: nào? 1. Kim cương: GV: Tại sao các dạng thù hình này lại khác - Tinh thể trong suốt, không dẫn điện, dẫn nhiệt kém. nhau về tính chất vật lí. - Mỗi nguyên tử C tạo 4 liên kết CHT với 4 nguyên tử GV: giới thiệu thêm ngoài 3 dạng thù hình trên C lân cận nằm trên các đỉnh của hình tứ diện đều → thì cacbon còn có các dạng khác và gọi chung kim cương rất cứng. là cacbon vô định hình. 2. Than chì : - Tinh thể màu xám đen, cấu trúc lớp. - Trên mỗi lớp, mỗi nguyên tử C tạo 3 liên kết CHT với 3 nguyên tử C khác nằm ở đỉnh của tam giác đều. Các lớp liên kết với nhau bằng tương tác yếu → mềm. 4.Cacbon vô định hình: - Các loại than được điều chế nhân tạo như than gỗ, than xương, than muội - Than gỗ, than xương có cấu tạo xốp, nên có thể hấp phụ chất khí và chất tan trong dd. Hoạt động 3. III. Tính chất hóa học : GV: Từ cấu hình electron của C, và các số oxi 1. Tính khử: hóa của cacbon yêu cầu HS dự đoán tính chất a. Với oxi: C cháy tỏa nhiều nhiệt. t o hóa học cơ bản của nó? C + O2 CO2 t o GV: Viết các phản ứng thể hiện tính khử của C C + CO2 2CO khi tác dụng với O và các hợp chất. 2 b. Với hợp chất: HNO3, H2SO4đặc, KClO3 GV: Tính oxi hóa của cacbon thể hiện qua các t o C + 4HNO3 CO2 + 2H2O + 4NO2 phản ứng với hiđro và kim loại. Yêu cầu HS 2. Tính oxi hóa: viết PTHH minh họa và xác định số oxi hóa 0 a. Với hidrro: C + 2H xt,t, p CH . của cacbon trong phản ứng. 2 4 t o b. Với kim loại: 4Al + 3C Al4C3. Hoạt động 4. GV: Dựa vào SGK, yêu cầu HS cho biết IV. Trạng thái tự nhiên: cacbon tồn tại như thế nào trong tự nhiên? Kể - Trong tự nhiên, kim cương, than chì là cacbon tự tên một số khoáng vật có chứa C? do, gần như tinh khiết. - Trong khoáng vật, có trong : * Canxit: đá vôi, đá phấn, đá hoa chứa CaCO3. * Magiezit: MgCO3. * Đolomit: MgCO3.CaCO3. * Nước ta có mỏ than ở Quảng Ninh, Thanh Hóa và Nghệ An.
- GV: Nêu các cách điều chế các loại than? VI. Điều chế: * Than chì -2000độC,xtFe/Cr/Ni,50đến100nghìn atm→ kim cương nhân tạo. * Than cốc - lò điện, không có không khí, 2500đến3000độC→ than chì nhân tạo. * Than mỡ -1000độC, không oxi→ than cốc. * Than mỏ khai thác từ các vỉa than. * Gỗ -đốt, thiếu không khí→ than gỗ. t0, xt * Than muội từ: CH4 - → C + 2H2. III. Củng cố: Làm bài tập 2/70 SGK tại lớp. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI MỚI: Học bài, làm bài tập sách giáo khoa, chuẩn bị bài mới PHÊ DUYỆT (TTCM, BGH)

