Giáo án Hóa học 11 - Tiết 45, Bài 32: Ankin
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 11 - Tiết 45, Bài 32: Ankin", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        File đính kèm:
 giao_an_hoa_hoc_11_tiet_45_bai_32_ankin.doc giao_an_hoa_hoc_11_tiet_45_bai_32_ankin.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học 11 - Tiết 45, Bài 32: Ankin
- BÀI 32 - Tiết 45: ANKIN. Ngày soạn : 5/3/ 2020 Ngày d¹y: 9/3/2020 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được : - Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của ankin. - Tính chất hoá học của ankin : Phản ứng cộng H2, Br2, HX. 2. Kĩ năng: Quan sát được thí nghiệm, mô hình phân tử, rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất của ankin. Viết được công thức cấu tạo của một số ankin cụ thể. Dự đoán được tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa. 4. Định hướng góp phần hình thành năng lực: - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực tính toán hóa học II. Tiến trình dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Máy chiếu 2. Chuẩn bị của học sinh: Kiến thức bài cũ, chuẩn bị bài mới 3. Bài mới: 3.1. Kiểm tra bài cũ: Thông qua bài mới. 3.2. Đặt vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu về Ankađien, hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu thêm một H-C không no khác. 3.3. Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Đồng đẳng - đồng phân - danh pháp. HỌAT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV: Từ công thức của các chất trong dãy I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp đồng đẳng ankin hãy rút ra định nghĩa 1. Dãy đồng đẳng ankin: Ankin và đưa ra CTTQ. * Ankin là các hidrocacbon mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết ba. * Ví dụ : CH≡CH, CH3-C≡CH C5H8 * CT chung : CnH2n - 2 với n ≥ 2. GV: giới thiệu từ C 4 trở đi có đồng phân 2. Đồng phân: cấu tạo. Hãy viết các đồng phân của phân * Bắt đầu từ C 4H6 trở đi có đồng phân vị trí nhóm chức và tử C4H6? đồng phân mạch cacbon. (tương tự anken) GV: Giới thiệu cách gọi tên ankin theo tên 3. Danh pháp: thông thường và tên thay thế. Yêu cầu HS a. Tên thông thường: gọi tên thông thường và tên thay thế của Vd: HC → CH : axetilen. các đồng phân đã viết ở trên ? HC → C - CH2-CH3 : etylaxetilen
- * Tên gốc ankyl liên kết với C liên kết ba + axetilen. b. Tên thay thế: Đọc tương tự tên anken, thay chức en bằng in, đánh số phía gần liên kết ba. Hoạt động 2: Tính chất vật lý. HỌAT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV: Cho HS tham khảo SGK, nêu các II. Tính chất vật lí: (SGK) tính chất vật lí của ankin? Hoạt động 3: Tính chất hóa học. HỌAT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV: từ đặc điểm cấu tạo của ankin và tính III.Tính chất hóa học: chất hóa học của anken và suy ra cho 1. Phản ứng cộng: ankin? Tùy vào điều kiện, có thể cộng 1 hay 2 phân tử tác nhân . 0 HS: Trả lời. a. Cộng H2: (Ni, t ) tạo anken sau đó tạo hợp chất no. GV: Cho HS viết các phản ứng xảy ra khi Pd ,t 0 CH ≡CH + H2  CH2 → CH2 0 cho axetilen phản ứng với H (Ni, t ), Br 0 2 2 CH ≡CH + 2H Ni,t CH – CH (1:1 và 1:2), HCl (1:1 và 1:2) và gọi tên 2 3 3 * Khi dùng Pd/PbCO hoặc Pd/BaSO làm xúc tác , phản các sản phẩm? 3 4 ứng chỉ tạo anken. HS: Viết PTHH. b. Cộng halogen: (Cl , Br ) GV: Bổ sung thêm cho HS tùy chất xúc 2 2 Phản ứng xảy ra theo 2 giai đoạn liên tiếp, tùy vào tỷ lệ tác thì phản ứng có thể dừng ở giai đoạn phản ứng. 1. CH ≡ CH + Br2  CHBr → CHBr GV: Cho HS viết sản phẩm của phản ứng CHBr → CHBr + Br2  CHBr2 – CHBr2 giữa propin và HCl, chú ý cho HS cách c. Cộng HX:(X là OH, Cl, Br. CH3COO ) viết sản phẩm chính theo quy tắc cộng * Phản ứng xảy ra theo 2 giai đoạn liên tiếp. HX. * Khi có xt thích hợp , ankin tác dụng với HCl tạo dẫn xuất mono clo : HgSO4 Vd : CH ≡ CH + HCl  CH2 → CHCl Vinyl clorua GV: Phản ứng cộng H 2O chỉ xảy ra với tỷ * Phản ứng cộng HX tuân theo qui tắc cộng Maccopnhcop. lệ 1:1 tạo andehit. Viết PTHH của axetilen * Phản ứng cộng H 2O chỉ xảy ra với tỷ lệ 1:1 tạo andehit với H2O. hoặc xeton. Củng cố: Làm bài tập 2/145 SGK tại lớp Rút kinh nghiệm:
- Chuẩn bị bài mới: - Nêu các cách để nhận biết, điều chế Anken? PHÊ DUYỆT (TTCM, BGH)

