Giáo án Hóa học 11 - Tiết 52, Bài 35: Một số hiđrocacbon thơm khác
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 11 - Tiết 52, Bài 35: Một số hiđrocacbon thơm khác", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_11_tiet_52_bai_35_mot_so_hidrocacbon_thom_kh.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học 11 - Tiết 52, Bài 35: Một số hiđrocacbon thơm khác
- Tiết 52: Bài 35: MỘT SỐ HIĐROCACBON THƠM KHÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được : Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hoá học của stiren (tính chất của hiđrocacbon thơm ; Tính chất của hiđrocacbon không no : Phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp ở liên kết đôi của mạch nhánh). 2. Kĩ năng: Viết công thức cấu tạo, từ đó dự đoán được tính chất hoá học của stiren . Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của stiren . Phân biệt một số hiđrocacbon thơm bằng phương pháp hoá học. Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng trùng hợp. 3. Thái độ: Phát huy tính tích cực, khả năng tư duy của học sinh 4. Hình thành, định hướng năng lực - Năng lực giao tiếp: Qua bài học tăng khả năng trả lời và giải thích câu hỏi hóa học - Năng lực hợp tác: Qua làm việc nhóm tăng khả năng hợp tác - Năng lực thẩm mĩ: Qua bài học thêm yêu thích bộ môn - Năng lực tự học: Vận dụng kiến thích đã học vào thực tiễn II. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Slide, giáo án - Dụng cụ, hoá chất: mô hính phân tử stiren. 2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà 3. Tiến trình dạy học 3.1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3.2. Đặt vấn đề: Nhắc lại tchh và cấu tạo phân tử của benzene và etilen 3.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG 1. Cấu tạo và tính chất vật lí: Hoạt động 1: * Cấu tạo: - GV: Cho học sinh quan sát mô hình phân tử - CTPT: C8H8 của Stiren và từ đó nhận xét CTPT Stiren - Phân tử có cấu tạo phẳng: Từ đó hãy viết CTCT của stiren. - CTCT: C6H5–CH= CH2 hoặc HS viết CTCT của stiren. - GV GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK biết về CH CH2 tính chất vật lí của stiren. * Tính chất vật lí: HS nghiên cứu SGK để biết về tính chất vật lí Chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, không của stiren. tan trong nước. Sôi ở 1460C, tan nhiều trong dung môi hữu cơ
- Hoạt động 2: 2. Tính chất hoá học: Stiren vừa có tính chất - GV đặt câu hỏi: Em hãy so sánh cấu tạo của giống anken vừa có tính chất benzen. phân tử stiren với các hiđrocacbon đã học. Từ - Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp. đó nhận xét về tính chất hoá học của stiren. * Giống anken: HS so sánh cấu tạo của phân tử stiren với các a) Phản ứng với dung dịch brom. hiđrocacbon đã học. Từ đó nhận xét về tính C6H5-CH=CH2 + Br2 C6H5 CH CH2 chất hoá học của strren Br Br Làm việc theo nhóm (8 nhóm) Giáo viên yêu b) Phản ứng với hiđro. cầu học sinh làm vào bảng phụ và yêu cầu lên CH CH2 trình bày nhận xét từ đó rút ra tchh của stiren. CH2 CH3 CH2 CH3 + H2 +3H2 0 - GV cho hs dự đoán hiện tượng hoá học sẽ t ,xt,p t0,xt,p xảy ra như thế nào khi stiren với dung dịch brom? c) Phản ứng trùng hợp. CH CH . 2 CH CH2 - GV yêu cầu HS đọc tên các sản phẩm trùng t0,xt,p hợp n - GV thông báo thêm: stiren cũng tham gia n phản ứng thế ở vòng benzen và làm mất màu polistirren dung dịch thuốc tím. Stiren dùng để chế tạo cao su Buna S, chế tạo kính ôtô, ống tiêm, nhựa trao đổi ion Nhóm 1: Hoàn thành ptpu Stiren + H2 Bài tập: Stiren + Br2 Giải: H Nhóm 2: gọi tên sản phẩm và hoàn thành pư a) C6H6 + C2H4 C6H5C2H5 sau Xt,to C6H5C2H5 C6H5CH=CH2 + H2 Trùng hợp Stiren b) Theo PT: Cứ 1 mol C6H6 phản ứng thu được 1 mol stiren Nhóm 3: Phân biệt stiren, benzene và toluen Nên: 78g >104g Nhóm 4: Từ etilen và benzen, tổng hợp được 104 stiren theo sơ đồ: 1 tấn > tấn o 78 C2H4 ,H t ,xt C6 H6 C6 H5C2 H5 C6 H5 CH CH2 a) Viết các PTHH thực hiện các quá trình trên b) Tính khối lượng stiren 3.4. Củng cố: BÀI TẬP CỦNG CỐ BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG Câu 1: Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là:
- A. CnH2n+6 ; n 6. B. C nH2n-6 ; n 3. C. CnH2n-6 ; n 5. D. C nH2n-6 ; n 6. Câu 2: Trong phân tử benzen: A. 6 nguyên tử H và 6 C đều nằm trên 1 mặt phẳng. B. 6 nguyên tử H nằm trên cùng 1 mặt phẳng khác với mặt phẳng của 6 C. C. Chỉ có 6 C nằm trong cùng 1 mặt phẳng. D. Chỉ có 6 H mằm trong cùng 1 mặt phẳng. Câu 3: Cho các công thức : H (1) (2) (3) A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (1) ; (2) và (3). Câu 4: Cho benzen tác dụng với hỗn hợp HNO3 đặc, H2SO4 đặc thu được sản phẩm là: CH3 SO2 Br NO2 A. B. C. D. Câu 5: Chất có cấu tạo như sau có tên gọi là gì CH3 A. etylbenzen B. metylbenzen C. toluen D. có 2 đáp án đúng Câu 6: Cho toluen tác dụng với hỗn hợp HNO3 đặc, H2SO4 đặc thu được sản phẩm là: CH3 CH3 CH3 NO2 A. B. C. D. Có 2 đáp án NO2 NO2 Câu 7: Chât cấu tạo như sau có tên gọi là gì ? CH3 CH3 A. o-xilen. B. m-xilen. C. p-xilen. D. 1,5-đimetylbenzen Câu 8: Điều nào sau đâu không đúng khí nói về 2 vị trí trên 1 vòng benzen ? A. vị trí 1, 2 gọi là ortho. B. vị trí 1,4 gọi là para. C. vị trí 1,3 gọi là meta. D. vị trí 1,5 gọi là ortho. Câu 9: Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là: A. Brom (dd). B. Br 2 (Fe). C. KMnO4 (dd). D. Br2 (dd) hoặc KMnO4(dd).
- 1. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ BÀI MỚI Tiết 53: Luyện tập 1. Hoàn thành phương trình phản ứng sau: C6H6+ Br2 → C6H5-CH=CH2 + H2 → C6H5-CH=CH2 + HCl → nC6H5-CH=CH2 →

