Giáo án Hóa học 11 (tự chọn) - Tiết 1: Bài tập sự điện li – Axit, bazơ và muối - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 11 (tự chọn) - Tiết 1: Bài tập sự điện li – Axit, bazơ và muối - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        File đính kèm:
 giao_an_hoa_hoc_11_tu_chon_tiet_1_bai_tap_su_dien_li_axit_ba.docx giao_an_hoa_hoc_11_tu_chon_tiet_1_bai_tap_su_dien_li_axit_ba.docx
 Phieu_chuan_bi_bai_tiet_1_2_lop_11_6753da9566.doc Phieu_chuan_bi_bai_tiet_1_2_lop_11_6753da9566.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học 11 (tự chọn) - Tiết 1: Bài tập sự điện li – Axit, bazơ và muối - Năm học 2021-2022
- Trường: THPT Lý Thường Kiệt Họ và tên giáo viên Tổ: Lý – Hóa - CN Nguyễn Khoa Oánh Ngày soạn: 4/9/2021 Ngày dạy: Tuần 1 từ 6/9/2021 đến 13/9/2021 TIẾT 1 TÊN BÀI DẠY: BÀI TẬP SỰ ĐIỆN LI – AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI I. Mục tiêu: Viết phương trình điện li, phân biệt được chất điện li mạnh, yếu; giải thích được tính axit, bazơ, theo thuyết Arêniut, hiđroxit lưỡng tính. II. Chuẩn bị: GV:Giáo án HS: Ôn tập lí thuyết các bài trước III.Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp 2/ Bài cũ: - Trình bày định nghĩa Axit, bazơ theo thuyết Arêniut . Cho ví dụ - Trình bày định nghĩa hiđroxit lưỡng tính. Viết phương trình chứng minh Sn(OH) 2 là hiđroxit lưỡng tính. 3/ Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Bài 1: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép Viết phương trình điện li của các chất trong dd sau: đề vào vở. HBrO4, CuSO4, Ba(NO3)2, HClO, HCN. Cho biết chất Bài 1: nào là chất điện li mạnh, chất nào là chất điện li yếu. Viết phương trình điện li của các chất trong dd sau: HBrO4, CuSO4, Ba(NO3)2, HClO, HCN. Cho biết chất nào là chất điện li mạnh, chất nào là chất điện li yếu. HS: Chép đề Giải: GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải, các HS + - còn lại làm nháp và theo dõi bài bạn làm. HBrO4 H + BrO4 GV: Yêu cầu 1 HS nhận xét, GV nhận xét 2+ 2 CuSO4 Cu + SO 4 ghi điểm. 2+ Ba(NO3)2 Ba + 2NO 3 HClO H+ + ClO- HCN H+ + CN- HBrO4, CuSO4, Ba(NO3)2 là chất điện li mạnh. HClO, HCN là chất điện li yếu. Hoạt động 2: Bài 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép Viết phương trình điện li của hiđroxit lưỡng tính đề vào vở. Al(OH)3. Bài 2: Viết phương trình điện li của hiđroxit lưỡng tính Al(OH)3. HS: Chép đề Giải: GV: Yêu cầu HS suy nghỉ 3 phút, sau đó 3+ - gọi 1 HS lên bảng giải. GV quan sát các Al(OH)3 Al + 3OH + HS làm bài. Al(OH)3 H3O + AlO 2 GV: Nhận xét, hướng dẫn lại Hoạt động 3: Bài 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho Al 2(SO4)3 tác đề vào vở. dụng với NaOH dư.
- Bài 3: Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho Al2(SO4)3 tác dụng với NaOH dư. HS: Chép đề Giải: GV: Yêu cầu HS suy nghỉ , sau đó gọi 1 HS lên bảng giải. Các HS còn lại lấy nháp Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 ra làm bài và theo dõi bài bạn làm. Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O HS: Lên bảng trình bày GV: Nhận xét, hướng dẫn lại, lưu ý cho HS phần hiđroxit lưỡng tính. Hoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 4: Bài 4: Dựa vào thuyết Arêniut. Giải thích NH3 là một bazơ. Dựa vào thuyết Arêniut. Giải thích NH 3 là một bazơ. HS: Chép đ GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải, các HS còn lại làm nháp và theo dõi bài bạn làm. Giải: HS: Lên bảng trình bày GV: Nhận xét, hướng dẫn lại - NH3 + H2O NH 4 + OH Hoạt động 5: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 5: Bài 5: Trong một dd có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, Trong một dd có chứa a mol Ca2+, b d mol NO . mol Mg2+, c mol Cl-, d mol NO . 3 3 a/ Lập biểu thức liên hệ a, b, c, d. a/ Lập biểu thức liên hệ a, b, c, d. b/ Nếu a = 0,01; c = 0,01; d = 0,03 thì b bằng bao nhiêu. b/ Nếu a = 0,01; c = 0,01; d = 0,03 thì b bằng bao nhiêu. Giải: HS: Chép đề GV: Hướng dẫn HS cách giải. a/ Trong một dd, tổng điện tích của các cation bằng tổng điện tích của các anion, vì vậy: 2a + 2b = c + d HS: Chú ý nghe giảng c d 2a 0,01 0,03 2.0,01 b/ b = 0,01 2 2 4- Củng cố - Theo thuyết Arêniut, chất nào dưới đây là axit? A. Cr(NO3)3 B. HBrO3 C. CdSO4 D. CsOH - Theo thuyết Arêniut, chất nào dưới đây là bazơ? A. Cr(NO3)3 B. HBrO3 C. CdSO4 D. NH3 PHÊ DUYỆT (TTCM, BGH)

