Giáo án Lịch sử 11 (Cánh diều) - Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (Từ thế kỉ II TCN đến cuối thế kỉ XIX) (4 tiết) - Năm học 2023-2024

docx 13 trang Phương Quỳnh 28/01/2025 4190
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử 11 (Cánh diều) - Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (Từ thế kỉ II TCN đến cuối thế kỉ XIX) (4 tiết) - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_11_canh_dieu_bai_8_mot_so_cuoc_khoi_nghia_va.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử 11 (Cánh diều) - Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (Từ thế kỉ II TCN đến cuối thế kỉ XIX) (4 tiết) - Năm học 2023-2024

  1. Ngày soạn:20/1/2024 GV: Trần Thị Thanh Nhàn Ngày dạy: 23/1/2024 Lớp dạy: 11a3,11a5,11a7 BÀI 8: MỘT SỐ CUỘC KHỞI NGHĨA VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TỪ THẾ KỈ II TCN ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX) (4 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau khi học xong bài, HS có thể - Trình bày được nội dung chính và nêu được ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc. - Trình bày được bối cảnh lịch sử, diễn biến chính ý nghĩa của khởi nghĩa Lam Sơn và phong trào Tây Sơn. - Rút ra được những bài học lịch sử của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam - Nêu được giá trị của các bài học lịch sử đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay 2. Năng lực - Năng lực chung + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập, thể hiện sự sáng tạo + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thể hiện thông qua hoạt động nhóm, trao đổi thảo luận và báo cáo sản phẩm - Năng lực đặc thù + Năng lực tìm hiểu lịch sử: thông qua khai thác các nguồn sử liệu, tranh ảnh để trình bày nội dung chính và nêu ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc; khởi nghĩa Lam Sơn và phong trào Tây Sơn. + Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: thông qua khai thác thông tin, tư liệu rút ra những bài học lịch sử của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam; nêu giá trị của các bài học lịch sử đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay 3. Về phẩm chất - Trung thực: Báo cáo trung thực kết quả học tập của cá nhân hoặc nhóm. - Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm, thực hiện đầy đủ các hoạt động do GV tổ chức. - Yêu nước: Tự hào về truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc Việt Nam, có ý chí quyết tâm xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Kế hoạch bài dạy và bài trình chiếu Powerpoint - Phiếu học tập - Máy tính (điện thoại) kết nối máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, sách bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾT 1
  2. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi liên quan đến hình ảnh và tư liệu GV cung cấp để GV dẫn dắt vào bài mới. b. Nội dung: GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh và cung cấp thông tin, sau đó nêu câu hỏi. HS quan sát hình ảnh, dựa vào thông tin được cung cấp, trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi sau: Những câu thơ trên là lời thề của ai, mở đầu cuộc khởi nghĩa nào trong lịch sử dân tộc, từ đó nêu mục đích của cuộc khởi nghĩa đó. - Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập + HS quan sát hình ảnh, thông tin, làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ + GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). - Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi trước lớp + GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. + GV dẫn dắt vào bài mới: Những câu thơ trên được trích trong tác phẩm Thiên Nam ngữ lục, thể hiện lời thế của Hai Bà Trưng năm 40 khi nổi dậy chống lại ách đô hộ của nhà Hán. Đây được coi là cuộc khởi nghĩa lớn đầu tiên của người Việt chống lại ách đô hộ của thế lực ngoại bang. Vậy, trong lịch sử Việt Nam có những cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc tiêu biểu nào? Bối cảnh lịch sử, diễn biến chính và ý nghĩa của các cuộc đấu tranh đó ra sao? Có thể rút ra những bài học lịch sử nào và bài học đó có giá trị gì đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay? Những câu hỏi đó sẽ được cô trò chúng ta cùng chia sẻ và giải đáp trong bài học hôm nay. 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc a. Mục tiêu: Trình bày được nội dung chính và nêu được ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc.
  3. b. Nội dung: GV chia lớp thành 4 nhóm, thực hiện nhiệm vụ học tập qua 2 nội dung: tham gia trò chơi ‘Cuộc đua kì thú” và hoàn thành sản phẩm học tập trên giấy A0. HS làm việc theo nhóm, thực hiện nhiệm vụ học tập c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời và sản phẩm học tập của các nhóm. HS ghi được vào vở bảng thống kê một số cuộc KN tiêu biểu thời kì Bắc thuộc d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM - Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu + GV chia cả lớp thành 4 nhóm tham gia trò chơi: “Cuộc trong thời kì Bắc thuộc đua kì thú”. Các nhóm thảo luận và viết câu trả lời lên bảng (Phụ lục 1) phụ. Thời gian cho mỗi câu trả lời: 15s. Mỗi câu trả lời đúng, các nhóm được 10 điểm Thử thách 1: Câu nói sau là của ai: “Ta chỉ muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng song dữ, chém cá kình ngoài biển Đông, lấy lại giang sơn, dựng nền độc lập” Bà Triệu Thử thách 2: Ngôi chùa nào ở Hà Nội được xây dựng với tên gọi ban đầu là chùa Khai Quốc?” Chùa Trấn Quốc Thử thách 3: Người anh hùng nào được tôn là Bố Cái Đại Vương, gắn liền với giai thoại đánh hổ trừ họa cho dân? Phùng Hưng Thử thách 4: Ai là người gốc Hán, nhưng lại là thủ lĩnh cuộc khởi nghĩa lật đổ ách thống trị của triều đại phong kiến phương Bắc cai trị nước ta vào giữa thế kỉ I? Lý Bí (Lý Nam Đế) Thử thách 5: Ai được nhân dân gọi là Dạ Trạch Vương? (Có chiến công chống giặc ngoại xâm ở đầm Dạ Trạch – Hưng Yên) Triệu Quang Phục Thử thách 6: Đây là bản đồ của nhà nước nào được thành lập vào khoảng giữa thế kỉ I? Nhà nước Vạn Xuân Thử thách 7: Nối đúng Hãy nối tên các cuộc khởi nghĩa với tên triều đại phong kiến phương Bắc xâm lược và đô hộ.
  4. + Trên cơ sở trả lời các câu hỏi, kết hợp thông tin mục 1, SGK, tr.54 – 56, các nhóm hoàn thành sản phẩm học tập trên giấy A0, thống kê một số cuộc KN tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc theo mẫu (điểm tối đa cho sản phẩm là 100 điểm) Tên cuộc Chống Diễn biến Ý nghĩa KN (thời chính chính gian) quyền cai trị - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc thông tin mục1, SGK tr.53 - 56, làm việc theo nhóm, trả lời câu hỏi và hoàn thành sản phẩm học tập trên giấy A0 + GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + Đối với phần “cuộc đua kì thú”, các nhóm ghi câu trả lời ra bảng. Điểm của các nhóm sẽ được tính theo số lượng câu trả lời đúng + Đối với sản phẩm học tập trên giấy A0, các nhóm hoàn thành và trưng bày sản phẩm. Đại diện 1 nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn đáp án và chấm điểm cho từng nhóm - Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, sau đó tổng kết điểm của các nhóm qua hai nhiệm vụ + Nhóm nào điểm cao nhất, mỗi thành viên sẽ được cộng điểm khuyên khích ( 1 điểm) cho điểm đánh giá thường xuyên TIẾT 2
  5. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu cuộc khởi nghĩa Lam Sơn a. Mục tiêu: Trình bày được bối cảnh lịch sử, diễn biến chính ý nghĩa của khởi nghĩa Lam Sơn b. Nội dung: GV nêu câu hỏi, nhiệm vụ học tập. HS làm việc cá nhân/ cặp đôi, khai thác tư liệu, lược đồ, video, thực hiện nhiệm vụ học tập c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. HS ghi được vào vở ghi bối cảnh lịch sử, diễn biến, ý nghĩa của KN Lam Sơn d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM * Nhiệm vụ 1: Hoạt động cá nhân 2. Khởi nghĩa Lam Sơn Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập a. Bối cảnh lịch sử GV yêu cầu HS đọc SGK, mục 2.a, kết hợp với tư - Năm 1407, nhà Hồ thất bại trong cuộc kháng liệu sau, trả lời câu hỏi: chiến chống quân Minh - Năm 1414, nhà Minh hoàn thành việc đánh dẹp các lực lượng khởi nghĩa khác. Nước ta rơi vào ách đô hộ của quân Minh - Nhà Minh thi hành chính sách cai trị hà khắc, chế độ thuế khóa nặng nề → lòng dân oán hận → KN Lam Sơn bùng nổ 1. Đất nước ta đã rơi vào ách thống trị của quân Minh như thế nào? 2. Khi thống trị nước ta, nhà Minh đã thi hành những chính sách cai trị hà khắc như thế nào? Hậu quả của những chính sách đó? - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc thông tin mục 2.a, SGK tr.57, làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi + GV mời HS khác nhận xét, bổ sung - Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức * Nhiệm vụ 2: Hoạt động cặp đôi/ cá nhân b. Diễn biến chính - Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Giai đoạn Diễn biến chính
  6. + GV yêu cầu HS đọc SGK, mục 2.b, làm việc cặp 1418 - 1423 - Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở đôi, thực hiện nhiệm vụ sau Lam Sơn 1. Hoàn thành vào vở ghi sơ đồ diễn biến khởi nghĩa - Quân Minh liên tục tấn Lam Sơn (1418 – 1427) theo 3 giai đoạn công. Nghĩa quân chịu nhiều tổn thất. - Năm 1423, Lê Lợi đề nghị tạm hòa, quân Minh chấp thuận 1424 – - 1424, nghĩa quân rời Thanh 1426 Hóa, chuyển vào Nghệ An, đánh chiếm Đông Đô - Từ 1424 – 1426, nghĩa quân 2. Trình bày lại trước lớp diễn biến chính của cuộc giải phóng Nghệ An, Thanh KN Lam Sơn trên lược đồ Hóa, lầm chủ Thuận Hóa, tấn + GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc SGK mục công ra Bắc 2.c, nêu ý nghĩa lịch sử của khởi nghĩa Lam Sơn 1426 – - Cuối 1426, giành thắng lợi - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 1427 trong trận Tốt Động – Chúc + HS đọc thông tin mục 2.c, SGK tr.59, làm việc căoj Động, đánh tan 5 vạn quân đôi/cá nhân, thực hiện nhiệm vụ học tập Minh + GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết - Năm 1427, giành thắng lợi - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận trong trận Chi Lăng – Xương + GV mời đại diện cặp đôi/ HS trả lời câu hỏi Giang, đánh tan 15 vạn viện + GV mời HS khác nhận xét, bổ sung binh - Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ - Cuối 1427, Vương Thông học tập chấp nhận nghị hòa, rút quân + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về nước c. Ý nghĩa - Chấm dứt 20 năm đô hộ của nhà Minh, khôi phục hoàn toàn nền độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt - Đưa đến sự thành lập vương triều Lê sơ, mở ra thời kì phát triển mới cùng nền độc lập, tự chủ lâu dài của Đại Việt TIẾT 3 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu phong trào Tây Sơn a. Mục tiêu: Trình bày được bối cảnh lịch sử, diễn biến chính ý nghĩa, ý nghĩa của phong trào Tây Sơn b. Nội dung: GV nêu câu hỏi, nhiệm vụ học tập. HS làm việc cá nhân/ cặp đôi/ bàn, khai thác tư liệu, lược đồ, video, thực hiện nhiệm vụ học tập c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. HS ghi được vào vở ghi bối cảnh lịch sử, diễn biến, ý nghĩa của PT Tây Sơn d. Tổ chức hoạt động:
  7. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM * Nhiệm vụ 1: Hoạt động cặp đôi 3. Phong trào Tây Sơn (cuối thế kỉ XVIII) Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập a. Bối cảnh lịch sử GV yêu cầu HS đọc SGK mục 3.a, kết hợp tư liệu và - Cuối thế kỉ XVIII, xã hội Đại Việt lâm vào hình ảnh GV cung cấp, trả lời câu hỏi sau: Trình bày khủng hoảng bối cảnh lịch sử dẫn đến phong trào Tây Sơn theo + Đàng Ngoài: Chính quyền Lê – Trịnh suy mẫu gợi ý sau thoái, không chăm lo đời sống nhân dân. Mất - Tình hình bộ máy chính quyền phong kiến Đàng mùa, đói kém diễn ra liên miên Trong và Đàng Ngoài? Dẫn chứng? + Đàng Trong: Đại thần Trương Phúc Loan - Đời sống nhân dân? Dẫn chứng . thâu tóm mọi quyền hành, tham lam vô độ. Tư liệu 1: Chúa Nguyễn (Phúc Thuần) lên nối ngôi Quý tộc, quan lại sống hưởng lạc, xa xỉ. Chế lúc mới 12 tuổi, chỉ “thích chơi bời, múa hát”, độ thuế khóa nặng nề, kinh tế khủng hoảng quyền hành tập trung hết vào tay quyền thần - Đời sống nhân dân đói khổ. Mâu thuẫn xã Trương Phúc Loan. Ông ta tự xưng là Quốc phó, hội sâu sắc. Nhiều cuộc KN của nông dân đã chuyên quyền hơn 30 năm; là người “bán quan, nổ ra chống lại chính quyền buôn ngục”, rất tham lam và tàn nhẫn, giết hại nhiều người; ruộng vườn, nhà cửa, vàng bạc, châu ngọc, tôi tớ, ngựa trâu, không biết bao nhiêu mà kể. (Theo Phan Huy Lê (Chủ biên), LS Việt Nam, Tập II, Sđd, tr. 540) Tư liệu 2: Pi – e Poa – vrơ, một thương nhân kiêm giáo sĩ người Pháp, đến Đàng Trong năm 1749 nói rằng: “Việc buôn bán gặp nhiều khó khăn vì “muốn công việc được dễ dàng trôi chảy thì phải có lễ vạt đút lót, hối lộ cho bọn quan lại, hào trưởng. Nếu không thì bị trộm cắp, bị gặp mọi điều trở ngại phiền phức”. (C. Mi – bơn, Lịch sử An Nam hiện đại, Pa – ri, 1919, tr.163). Tư liệu 3: Nhận xét về hệ thống thu thuế của chúa Nguyễn thế kỉ XVIII, Lê Quý Đôn viết: “ đến nay có chỗ một xã có đến 16 hay 17 tướng thần (nhân viên thu thuế) và hơn 20 xã trưởng, đều được làm việc Ở các xã ven biển trấn Thuận Hóa, gián hoặc có xã theo nghề đánh cá thì thu thuế mắm, lấy số người hoặc lấy có lưới hay không có lưới làm chuẩn. (Lê Quý Đôn toàn tập, tập 1 – Phủ biên tạp lục, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1977, tr.148, 229) Tư liệu 4: Chúa Trịnh Giang cho xây nhiều chùa lớn. Năm 1730, hàng vạn dân ở Hải Dương phải đi đào sông kéo gỗ và đắn đường, chở gạch đá để tu sửa hai chùa Quỳnh Lâm và Sùng Nghiêm” - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc thông tin mục 3.a, SGK tr.59, làm việc cặp đôi, thực hiện nhiệm vụ học tập
  8. + GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV mời 1 – 2 cặp đôi trả lời câu hỏi + GV mời đại diện cặp đôi khác nhận xét, bổ sung - Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức * Nhiệm vụ 2: Hoạt động cá nhân - Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + GV yêu cầu HS làm việc cá nhân quan sát video, kết hợp hiểu biết của bản thân, giới thiệu những nét chính về ba anh em họ Nguyễn: Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ theo các nội dung gợi ý sau: - Bối cảnh sinh ra và lớn lên - Nguồn gốc xuất thân - Tài năng? Vì sao họ có được những tài năng đó? - Đóng góp đối với lịch sử - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS quan sát video, kết hợp hiểu biết của bản thân, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi + GV mời HS khác nhận xét, bổ sung - Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức * Nhiệm vụ 3: Hoạt động theo bàn - Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập b. Diễn biến chính + GV yêu cầu HS đọc SGK, mục 3.b, làm việc theo Giai đoạn Diễn biến chính bàn, thực hiện nhiệm vụ sau 1771 - 1777 - Năm 1771, KN Tây Sơn 1. Hoàn thành vào vở ghi sơ đồ diễn biến khởi nghĩa bùng nổ Lam Sơn (1418 – 1427) theo 4 giai đoạn - Năm 1776, Nguyễn Nhạc xưng vương. - Năm 1777, quân Tây Sơn tiêu diệt chúa Nguyễn. Nguyễn Ánh chạy thoát 1777 - 1785 - Quân Tây Sơn kiểm soát phần lớn Đàng Trong. Nguyễn Ánh cầu viện vua Xiêm.
  9. 2. Trình bày lại trước lớp diễn biến chính của PT Tây - Năm 1784, 5 vạn quân Xiêm Sơn trên lược đồ kéo vào xâm lược nước ta - Năm 1785, hầu hết quân Xiêm bị tiêu diệt trong trận Rạch Gầm – Xoài Mút 1786 - 1789 - Năm 1786, quân Tây Sơn hạ thành Phú Xuân rồi tiến ra Thăng Long - Năm 1788, lật đổ chính quyền Lê – Trịnh ở Đàng - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Ngoài. Vua Lê Chiêu Thống + HS đọc SGK, kết hợp lược đồ, hoàn thành diễn cầu cứu nhà Thanh biến PT Tây Sơn và tập trình bày trên lược đồ - Cuối năm 1788, 29 vạn quân + GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết Thanh kéo vào xâm lược - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận nước ta + GV mời đại diện 1 bàn lên trình bày diễn biến trên - Năm 1789, chiến thắng lược đồ theo các giai đoạn. Ngọc Hồi – Đống Đa (Hà + GV mời đại diện bàn khác nhận xét, bổ sung Nội), tiêu diệt 29 vạn quân - Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ Thanh học tập 1789 - 1802 - Chính quyền Quang Trung + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức đóng đô ở Phú Xuân – Huế, kiểm soát phía Bắc Đàng Trong và toàn bộ Đàng Ngoài cũ. - Năm 1792, Quang Trung đột ngột qua đời. Quang Toản lên thay. Nội bộ triều đình nhiều mâu thuẫn. - Năm 1802, Nguyễn Ánh * Nhiệm vụ 4: Hoạt động cá nhân đánh ra Thăng Long. Vương - Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập triều Tây Sơn sụp đổ GV yêu cầu HS đọc SGK, mục 3.c, tr.60, trả lời câu c. Ý nghĩa hỏi: Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây - Là đỉnh cao trong cuộc đấu tranh của quần Sơn? chúng nhân dân chống ách áp bức, bóc lột ở - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Đại Việt thế kỉ XVIII + HS đọc SGK, thực hiện nhiệm vụ - Lần lượt đánh đổ các chính quyền chúa + GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết Nguyễn, chúa Trịnh, vua Lê, xóa bỏ ranh giới - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận chia cắt đất nước, đặt cơ sở cho sự nghiệp + GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi trước lớp thống nhất quốc gia + GV mời HS khác nhận xét, bổ sung - Chống quân xâm lược Xiêm và Thanh, bảo - Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ vệ vững chắc độc lập dân tộc, chủ quyền quốc học tập gia + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
  10. TIẾT 4 4. Hoạt động 4: Tìm hiểu một số bài học lịch sử a. Mục tiêu: - Rút ra được những bài học lịch sử của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam - Nêu được giá trị của các bài học lịch sử đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay b. Nội dung: GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm hoàn thiện sản phẩm tại nhà. Các nhóm cử đại diện trình bày sản phẩm vào tiết học trên lớp. c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm học tập của các nhóm. HS ghi được vào vở ghi một số bài học lịch sử và giá trị đến ngày nay. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 4. Một số bài học lịch sử GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm a. Một số bài học lịch sử chuẩn bị sẵn nội dung ở nhà từ tuần trước. Sản phẩm học - Vận động, tập hợp lực lượng: tập là bản thiết kế Powerpoint hoặc trên giấy A0. Cụ thể + Vai trò, ý nghĩa như sau: ● Đóng vai trò quyết định + Nhóm 1: Trình bày bài học về vận động, tập hợp lực ● Thể hiện tính chất dân tộc và chính lượng (việc vận động, tập hợp lực lượng có vai trò, ý nghĩa nghĩa của các cuộc đấu tranh giành độc như thế nào? Các biện pháp để vận động, tập hợp lực lập hoặc chống áp bức bóc lột lượng ra sao? Được thể hiện như thế nào qua một số cuộc + Biện pháp: được thực hiện thông qua KN và chiến tranh giải phóng tiêu biểu trong lịch sử? Bài khẩu hiệu, lời kêu gọi, chính sách chiêu học đó có giá trị gì trong bối cảnh đất nước hiện nay và mộ nhân tài được Đảng ta vận dụng như thế nào? ) - Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc: + Nhóm 2: Trình bày bài học về xây dựng khối đại đoàn + Vai trò: nền tảng, then chốt kết dân tộc (việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc có + Biện pháp: chính sách đoàn kết trong vai trò như thế nào? Các biện pháp để xây dựng khối đại nội bộ tướng lĩnh, giữa tướng lĩnh và đoàn kết dân tộc? Được thể hiện như thế nào qua một số binh lính, giữa các tầng lớp nhân dân và cuộc KN và chiến tranh giải phóng tiêu biểu trong lịch sử? các dân tộc Bài học đó có giá trị gì trong bối cảnh đất nước hiện nay - Nghệ thuật quân sự: và được Đảng ta vận dụng như thế nào? ) + Tiến hành chiến tranh nhân dân + Nhóm 3: Trình bày một số nghệ thuật quân sự được rút + Lấy ít địch nhiều, lấy nhỏ thắng lớn, ra từ các cuộc KN và chiến tranh giải phóng tiêu biểu lấy yếu chống mạnh trong lịch sử dân tộc. Nghệ thuật đó được sử dụng như thế + Kết hợp giữa hoạt động quân sự, chính nào qua một số cuộc KN và chiến tranh giải phóng tiêu trị, ngoại giao và binh vận biểu trong lịch sử? Nghệ thuật đó được Đảng ta vận dụng b. Giá trị hiện nay như thế nào trong công cuộc bảo vệ độc lập và chủ quyền - Các bài học đó vẫn còn nguyên giá trị, đất nước, đặc biệt chủ quyền biển đảo giai đoạn hiện nay. có vai trò đặc biệt quan trọng trong công - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập cuộc giữ vững ổn định chính trị - xã hội, + HS tìm kiếm, chọn lọc, xử lý thông tin, sau đó phân chia phát triển kinh tế - văn hóa, xây dựng, nhiệm vụ cho các thành viên để hoàn thành sản phẩm
  11. + GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết củng cố nền quốc phòng, giữ vững độc - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ + GV mời lần lượt đại diện các nhóm trình bày sản phẩm - Có giá trị đối với chính sách đối ngoại học tập trước lớp của Việt Nam trong bối cảnh tình hình + Các nhóm khác lắng nghe, nêu câu hỏi thảo luận và cùng thế giới và khu vực có nhiều biến đổi nhận xét, đánh giá sản phẩm nhóm bạn - Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến nội dung bài học b. Nội dung: GV nêu câu hỏi, HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
  12. + HS vận dụng kiến thức đã học, trả lời câu hỏi + GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động + GV mời lần lượt HS trả lời câu hỏi trước lớp + GV mời HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có) Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS trả lời tốt + GV chuẩn đáp án D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học, sưu tầm tài liệu để tìm hiểu thêm về một vấn đề lịch sử b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ học tập, HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ tại nhà, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) c. Sản phẩm học tập: Phần tìm hiểu của HS trong vở bài tập d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV nêu nhiệm vụ học tập: Theo em, việc sử dụng tên các nhân vật lịch sử trong khởi nghĩa Lam Sơn và phong trào Tây Sơn để đặt tên đường phố, tên trường học thể hiện điều gì? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS vận dụng kiến thức đã học, sưu tầm tài liệu và hoàn thành nhiệm vụ tại nhà - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV mời 1 – 2 HS báo cáo sản phẩm vào tiết học sau Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức, có thể thưởng điểm, tuyên dương những HS có bài làm tốt * Hướng dẫn về nhà - Ôn lại kiến thức đã học. - Chuẩn bị nội dung bài thực hành PHỤ LỤC 1: MỘT SỐ CUỘC KHỞI NGHĨA TIÊU BIỂU TRONG THỜI KÌ BẮC THUỘC Tên cuộc Chống chính Diễn biến chính Ý nghĩa KN (thời quyền cai trị gian) KN Hai Bà Nhà Đông Hán - Năm 40, Hai Bà Trưng nổi dậy KN - Là cuộc đấu tranh vũ Trưng (40 ở Mê Linh. Thái thú Tô Định phải trang lớn đầu tiên, mở – 43) bỏ trốn. Trưng Trắc xưng vương, đầu quá trình giành đóng đô ở Mê Linh, xây dựng chính độc lập, tự chủ lâu dài quyền tự chủ trong hai năm (40 – 42) của người Việt thời - Năm 42, nhà Hán cử Mã Viện đưa Bắc thuộc quân sang đàn áp - Thể hiện sức mạnh - Năm 43, Hai Bà Trưng hi sinh tại và ý chí quật cường Hát Môn. KN tan rã của phụ nữ Việt Nam
  13. KN Bà Nhà Ngô - Năm 248, Triệu Quốc Đạt và em - Thể hiện tinh thần Triệu (248) gái là Triệu Thị Trinh lãnh đạo nhân kiên cường, bất khuất dân nổi dậy KN ở Thanh Hóa của người Việt trước - Sau khi Triệu Quốc Đạt qua đời, sự đô hộ của chính Bà Triệu được tôn làm chủ tướng. quyền phương Bắc KN tiếp tục lan rộng - Tiếp tục khẳng định - Nhà Ngô phải huy động một lực sức mạnh và ý chí của lượng lớn mới đàn áp được phụ nữ Việt Nam KN Lý Bí Nhà Lương - Bất mãn với chính sách cai trị hà - Khẳng định ý chí và (542 – 602) khắc của nhà Lương, năm 542, Lý sức mạnh của người Bí lãnh đạo nhân dân nổi dậy khởi Việt trong cuộc đấu nghĩa tranh chống lại ách đô - Năm 544, khởi nghĩa thắng lợi, Lý hộ của phương Bắc Bí lên ngôi vua, đặt tên nước là Vạn - Cho thấy khả năng Xuân, dựng kinh đô ở cửa sông Tô thắng lợi trong công Lịch (Hà Nội) cuộc khởi nghĩa giành - Năm 545, nhà Lương cho quân độc lập, tự chủ sang xâm lược. Lý Nam Đế hi sinh. - Để lại những bài học Triệu Quang Phục nắm quyền chỉ quan trọng về chính huy kháng chiến dũng cảm, sáng trị, quân sự tạo, giành nhiều thắng lợi - Năm 550, Triệu Quang Phục lên làm vua nước Vạn Xuân - Năm 602, nhà Tùy đem quân xâm lược. Nhà nước Vạn Xuân chấm dứt KN Phùng Nhà Đường - Những năm 766 – 780, Phùng - Thể hiện ý chí, quyết Hưng (cuối Hưng tập hợp dân chúng nổi dậy tâm giành độc lập, tự thế kỉ VIII) KN, đánh chiếm phủ Tống Bình (Hà chủ của người Việt Nội), quản lý đất nước trong một - Cổ vũ tinh thần và thời gian góp phần tạo cơ sở cho - Năm 791, Phùng Hưng mất. Nhà thắng lợi hoàn toàn Đường đem quân sang đàn áp. KN trong cuộc đấu tranh thất bại giành độc lập, tự chủ đầu thế kỉ X